Đề tài Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì carton 30.000 tấn/năm

Thực hiện định hướng chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa giai đọan 2010 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2025 là trở thành nhà sản xuất bao bì Carton lớn nhất Việt Nam. - Thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên lần thứ VII ngày 19/03/2010 về việc chấp thuận kế hoạch đầu tư mới 01 Nhà máy bao bì carton ở khu vực khác nhằm mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh.

pdf50 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6008 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì carton 30.000 tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA . BÁO CÁO : NGHIÊN CỨU KHẢ THI V/v Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN/NĂM (Tại địa điểm : KCN Mỹ Phước, Tỉnh Bình Dương) Dong nai tháng 6.2010 2 PHẦN MỘT SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ . 1. Cơ sở pháp lý của dự án đầu tư : - Thực hiện định hướng chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa giai đọan 2010 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2025 là trở thành nhà sản xuất bao bì Carton lớn nhất Việt Nam. - Thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên lần thứ VII ngày 19/03/2010 về việc chấp thuận kế hoạch đầu tư mới 01 Nhà máy bao bì carton ở khu vực khác nhằm mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh. 2. Sự cần thiết của dự án đầu tư : - Thị trường bao bì carton ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng trung bình 15% trong giai đoạn 2005 – 2010 và dự báo vẫn giữ tốc độ tăng trưởng trung bình là 15% trong giai đoạn 2010 – 2015 . Đó là thị trường hấp dẫn đối với các nhà đầu tư . - Nhu cầu sử dụng bao bì giấy ngày càng tăng cao do có tính thân thiện với môi trường và có xu hướng thay thế các loại bao bì khác. - Công suất thiết kế của Nhà máy bao bì carton hiện nay tại Đường số 3, KCN Biên Hòa 1 là 40,000 tấn/ năm, đến nay đã khai thai thác khoảng 85% công suất thiết kế tức khoảng 34,000 tấn/ năm ) và với tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuất bao bì carton trung bình 15% thì dự kiến công suất của Nhà máy hiện tại sẽ được khai thác hết vào năm 2011 . - Nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đang quan tâm và gia tăng sự đầu tư vào thị trường này do kỳ vọng vào tiềm năng phát triển của thị trường. Do vậy Công ty cần phải đầu tư mở rộng quy mô và hiện đại hóa công nghệ nhằm gia tăng tính cạnh tranh của Công ty trong giai đoạn sắp tới. - Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai nơi Công ty đang đặt Nhà máy sản xuất bao bì carton hiện tại đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt chuyển đổi công năng từ Khu công nghiệp thành khu Tài chính - thương mại - dịch vụ và dự kiến mốc thời gian bắt đầu để triển khai dự án là năm 2015 . Vì vậy Công ty cần phải có dự án đầu tư nhà máy mới để dự phòng rủi ro khi KCN Biên Hòa 1 di dời đến địa điểm khác. 3 II. CHỦ ĐẦU TƯ 1. Về pháp nhân : - Công ty CP bao bì Biên Hòa (Sovi) được cổ phần hóa theo quyết định số 3222/QĐ.CT.UBT ngày 07/9/2003 của UBND tỉnh Đồng Nai, chính thức chuyển sang hình cổ phần từ 01/9/2003 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000057 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp và thay đổi lần 2 ngày 4/12/2007 do tăng vốn điều lệ Công ty. - Ngành nghề kinh doanh : sản xuất kinh doanh bao bì giấy và giấy. Kinh doanh nguyên vật liệu liên quan đến bao bì và giấy. - Vốn điều lệ : 39.000.000.000 đồng - Địa chỉ liên lạc : Văn phòng công ty đường số 7, khu công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. - Điện thoại : 061.3836121 – 3836122 Fax : 061.3832939 - Email : sovi@sovi.com.vn Website : 2. Giới thiệu công ty : - 1968 : Công ty CP Bao bì Biên Hòa tiền thân là Nhà máy bao bì Biên Hòa (SOVI), là xưởng sản xuất bao bì đầu tiên tại Viêt Nam được thành lập. - 1975 : Sau giải phóng Nhà nước tiếp quản và duy trì hoạt động có hiệu quả đến năm 1988. - 1992 : Đầu tư mới phân xưởng Xeo Giấy 2,000 tấn/năm. - 1993-1995 : Đầu tư nâng cấp và bổ sung thiết bị in cho phân xưởng sản xuất bao bì carton cũ – 4,000 tấn/năm. - 1997-1998 : Đầu tư mới một phân xưởng bao bì carton có công suất 14,000 tấn/năm. - 2000-2001: Đầu tư sản xuất mặt hàng mới – Hộp giấy in offset 1,000 tấn/năm. - 9/2003 : Nhà máy Bao bì Biên Hòa chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức lấy tên là Công ty CP Bao bì Biên Hòa với TCTy Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai là Công ty mẹ. - 2003-2005 : Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 3,000 tấn/năm. - 2005-2007 : Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì carton tại địa điểm mới 4.5 ha, đường số 3, KCN Biên Hòa 2- nâng công suất thiết kế sản phẩm lên 40,000 tấn/năm. - 2007 : Công ty đã tiến hành nộp hồ sơ đăng kí thành công ty đại chúng chuẩn bị cho việc niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Nghị Quyết ĐHĐ cổ đông bất thường năm 2007 ngày 16/10/2007. Ngày 9/12/2008 Công ty chính thức được Trung tâm giao dịch Chứng khóan Hà Nội cấp phép niêm yết theo Quyết định số 503/QĐ- TTGDHN do Giám đốc Trung tâm giao dịch Hà Nội cấp và ngày 22/12/2008, ba triệu chín 4 trăm ngàn cổ phiếu chính thức được giao dịch trên sàn Hà Nội. - 2007-2009 : Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 5,000 tấn/năm. Hiện nay Công ty có 02 Nhà máy và 01 Phân xưởng trực thuộc :  Nhà máy bao bì Carton : có công suất 40,000 tấn/năm, diện tích 45,000 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 22,800 m2 nằm ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1.  Nhà máy bao bì in Offet : có công suất 5,000 tấn/năm, diện tích 12,788 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 6,648 m2 nằm ở đường số 7,KCN Biên Hòa 1.  Phân xưởng Xeo giấy : có công suất 3,000 tấn/năm, diện tích 3,942 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 1,578 m2 nằm ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1. Nguồn nhân lực : Tổng số lao động có đến 31/12/2009 : 593 người Trong đó : - Trình độ Đại học, cao đẳng : 66 người - Trung cấp, công nhân kỹ thuật : 346 người - Phổ thông trung học : 181 người Trải qua hơn 40 năm, từ một cơ sở sản xuất nhỏ đến nay Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa (SOVI) đã trở thành một trong những nhà cung cấp bao bì carton hàng đầu của cả nước. Thương hiệu SOVI đã trở nên quen thuộc không chỉ với khách hàng trong nước mà còn quen thuộc với tập đoàn kinh tế lớn của nước ngoài như: UNILERVER, AJINOMOTO, COCA-COLA, DUTCH LADY, PEPSI Co. VN, URC VIETNAM Co.LTD, KINH ĐÔ, CASTROL BP PETCO Co.Ltd, SYNGENTA, BAYER, TOTAL OIL, MASAN JSC,… Với thiết bị, công nghệ của Pháp, Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, … và với đội ngũ CB-CNV được đào tạo và có hơn 40 năm kinh nghiệm sản xuất bao bì Carton: Công ty Cổ phần Bao Bì Biên Hòa (SOVI) lúc nào cũng là bạn đồng hành của các nhà sản xuất. III. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Sản lượng sản phẩm qua các năm : STT Tên sản phẩm ĐVT Sản lượng 2005 2006 2007 2008 2009 1 Bao bì Carton Tấn 21,560 23,558 26,163 27,826 32,387 2 Bao bì in offset Tấn 2,678 2,960 3,005 3,788 4,234 3 Xeo giấy (giấy bìa hộp) Tấn 2,738 2,500 2,792 2,951 2,710 5 2. Chất lượng sản phẩm : Thỏa mãn theo yêu cầu của khách hàng ở phân khúc chất lượng khá và cao. 3. Nguyên vật liệu chính: Chủ yếu là giấy với hai loại: Giấy làm mặt và giấy làm sóng. Giấy làm mặt: 60% phải nhập từ Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, …; 30% còn lại là giấy trong nước. Tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Giấy làm sóng: Chủ yếu là giấy trong nước, chỉ nhập khi giá rẻ hơn trong nước hoặc khi khách hàng yêu cầu. 4. Quy trình sản xuất: Từ nguyên vật liệu giấy cuộn  Máy làm tấm carton  Máy in Flexo nhiều màu  Máy xẻ rãnh nhấn lằn  Máy đóng hoặc dán  Máy cột. 5. Hệ thống chất lượng: Nhà máy thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 (Đã được DNV cấp giấy chứng nhận từ tháng 9/2000) và liên tục định kỳ 2 năm một lần Công ty mời Công ty DNV tái đánh giá lại tiêu chuẩn nhằm cải tiến và nâng cao tiêu chuẩn đánh giá. 6. Tình hình nghiên cứu phát triển: Bộ phận nghiên cứu phát triển phối hợp với các chuyên viên kỹ thuật của Công ty trong việc nghiên cứu cải tiến quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị cũng như nghiên cứu sản phẩm mới nhằm: nâng cao chất lượng, dịch vụ, giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm. Kết quả: Nâng cấp máy Carton 1m6, cải tiến máy in Flexo nhằm gia tăng công suất ; nghiên cứu và lên kế hoạch đầu tư sản phẩm mới như sản xuất nòng ống giấy, khay giấy,…xây dựng nhiều phương án đầu tư đổi mới thiết bị – công nghệ, cải tiến công tác quản trị ở một số khâu đã có những tiến bộ đáng kể. 7. Họat động Marketing: Do thị trường bao bì ngày càng tăng trưởng mạnh và hấp dẫn nên có nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước chú ý và gia tăng đầu tư vào thị trường này. Để hiểu rõ được nhu cầu và mong đợi của khách hàng, hiểu rõ được chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh, bộ phận marketing thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, chọn thì trường mục tiêu, xây dựng các chiến lược kinh doanh cũng như tiến hành các hoạt động nhằm thu hút khách hàng. Qua đó giúp Công ty có đầy đủ các thông tin về thị trường để đề ra những chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn. 6 8. Thị trường và các đối thủ cạnh tranh: - Thị trường chủ yếu của công ty là các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam bao gồm Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh, Long An . Hiện nay, 70% sản lượng của Công ty phục vụ cho các Công ty liên doanh hoặc Công ty có 100% vốn nước ngoài. - Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty là các công ty 100% vốn nước ngoài như: NEW- ASIA (TP.HCM), OJITEX (Đồng Nai), ALCAMAX (Bình Dương), Box Pack (Bình Dương), Vĩnh Phong Du , Việt Long (Nhơn Trạch). 9. Các khách hàng lớn của Nhà máy hiện nay: - Tập đoàn UniLever, Coca-Cola, Kinh Đô, Nước khoáng Vĩnh Hảo, NGK Chương Dương, Uni- President; Syngenta; Bayer; Castrol; Total oil; Pepsi; Massan; Gạch men Ý Mỹ; Omron, Kimberly-Clark, Bột giặt Net; URC Vietnam, Zeng Hsing Industry, SamMiller …, Kết quả hoạt động kinh doanh trong 5 năm STT Chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007 2008 2009 1 Doanh thu Tr. Đồng 195,751 225,058 282,109 402,122 411,366 2 Lợi nhuận trước thuế -nt- 7,330 8,003 9,100 13,115 25,060 3 Lợi nhuận sau thuế -nt- 6,231 6,803 7,735 12,131 22,584 4 Thu nhập bình quân/người-tháng -nt- 2,86 3,05 3,50 4,15 5,2 5 Nộp ngân sách -nt- 4,023 5,035 6,302 9,745 5,522 6 Đầu tư -nt- 20,510 13,572 11,263 19,665 4,527 7 PHẦN HAI SẢN PHẨM BAO BÌ CARTON I. ĐẶC TÍNH CHUNG : Bao bì giấy Carton là sản phẩm thiết yếu dùng để chứa đựng , vận chuyển , bảo quản và trưng bày các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng . Nó giành vị trí tuyệt đối trong ngành hàng tiêu dùng (bánh snack, cookies, bánh qui giòn, thức uống …). Bao bì giấy Carton dễ vận chuyển, xếp thành chồng với số lượng lớn, dễ lưu kho và trưng bày. Ngoài ra độ cứng của lọai carton còn bảo vệ cho sản phẩm tránh khỏi tổn thất. Hình ảnh và chữ viết trên giấy carton thường dễ in đẹp và sống động. Mặt carton phẳng giúp scan vạch mã số và những panô rời cung cấp thêm diện tích phổ biến thông tin. Sản phẩm bao bì carton với dạng carton sóng chủ yếu sau: - 03 lớp (sóng A, B, C hoặc E), bên ngoài là 2 lớp giấy mặt với 1 lớp sóng ở giữa và hơn 70% thùng carton tiêu thụ trên thị trường sử dụng loại này. - 05 lớp (sóng AB, BC, BE), bên ngoài là 2 lớp giấy mặt, 2 lớp sóng và 1 lớp phẳng (ở giữa 2 lớp sóng). Loại này sử dụng để làm hộp đựng vật nặng, chủ yếu dùng cho hàng xuất khẩu. 1. Đặc tính các loại sóng: Sóng A Sóng B Sóng C Sóng E Số sóng/1 mét dài 104  125 150  184 120  145 275  310 Chiều cao sóng (mm) 4.8 2.4 3.6 1.2 2. Kết cấu giấy và kích thước: - Kết cấu của từng lớp giấy được chọn tùy theo yêu cầu khách hàng cũng như các chỉ tiêu cơ lý mà thùng carton phải chịu trong quá trình vận chuyển, lưu trữ. - Kích thước của thùng tùy thuộc vào kích thước của vật đựng bên trong và tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. II. CÁC DẠNG THÙNG CƠ BẢN: (Xem trang sau) 8 III. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG BAO BÌ CARTON: Cùng với tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngày nay bao bì Carton có thể cung cấp hầu hết các tính chất cơ học cần thiết với chất lượng cao và ổn định (chịu đựơc sự đè nén, va chạm, áp lực trong môi trường có độ ẩm cao …). Ngoài ra với tư cách là loại bao bì được dùng lâu đời, bao bì carton vẫn còn giữ được các đặc tính riêng hết sức quý, đó là: Nhẹ, chịu được va đập, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, dễ in ấn trình bày với mẫu mã đa dạng chất lượng cao, chính điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong việc quảng bá thương hiệu và giới thiệu sản phẩm của mình một cách hiệu quả và có sự lan tỏa mạnh nhất, … và đặc biệt là nó đứng đầu trong các loại bao bì không gây hại môi trường với tỷ lệ tái sinh 100% nên có xu hướng thay thế các loại bao bì mền khác. Ngày nay, với chính sách tăng trưởng bền vững và ổn định, hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển đã và đang sử dụng những sản phẩm bao bì có tính thân thiện môi trường cao và loại dần những sản phẩm có xu hướng gây ô nhiễm hoặc gây tác hại đến môi trường thì bao bì giấy với tỷ lệ tái sinh 100% đã nói ở trên thì khả năng phát triển và được thế giới yêu chuộng ngày càng cao trong thời gian sắp tới. Chính những điều này đã làm cho bao bì carton trở thành một loại bao bì không thể thay thế cho nhiều loại hàng hóa và đựơc sử dụng ngày càng nhiều và là loại bao bì đa dạng cho mọi loại sản phẩm công nghiệp từ thực phẩm, bia, nước giải khát, cho đến tivi, tủ lạnh, máy vi tính, … 9 PHẦN BA PHÂN TÍCH CUNG CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG I. KHÁI QUÁT NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH : Tốc độ tăng trưởng của ngành bao bì giấy carton phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuất công nghiệp nhất là ngành công nghiệp chế biến . Ngành công nghiệp ở nước ta tăng trưởng bình quân 15%/năm và đặc biệt tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( Bà Rịa Vũng Tàu - Đồng Nai – Bình Dương – Thành phố Hồ Chí Minh ) có mức tăng trưởng khá cao từ 18 – 25%/năm mà trong đó ngành công nghiệp chế biến (sử dụng nhiều bao bì) chiếm tỷ trọng gần 80% giá trị sản xuất công nghiệp. Chính điều này đã làm cho ngành sản xuất bao bì Carton phát triển với tốc độ tương xứng. Các ngành công nghiệp chế biến chủ lực có nhu cầu sử dụng bao bì carton tập trung vào một số ngành nghề sau : - Ngành công nghiệp thực phẩm - Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm - Ngành công nghiệp hàng tiêu dùng - Ngành công nghiệp điện tử - Ngành công nghiệp da – giầy - Ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản,… Do ngành sản xuất bao bì giấy phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp chế biến như đã nói trên và tập trung chủ yếu ở khu vực miền Nam nên việc phân tích nhu cầu thị trường bao bì giấy carton , chúng tôi chỉ tập trung phân tích chủ yếu vào thị trường Đông Nam bộ và sử dụng 03 phương pháp phân tích : 1. Phân tích giá trị sản xuất công nghiệp miền Nam mà chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến từ giai đoạn 2000 – 2007 ( theo số liệu của tổng cục thống kê ) và ước giá trị bình quân cho giai đoạn 2008 – 2010 . Việc phân tích này cho phép chúng tôi xác định được một cách tổng quan về nhu cầu ( độ lớn của thị trường ) và độ ổn định ( bền vững ) của thị trường . 2. Phân tích tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành bao bì giấy từ giai đoạn 2000 – 2007 ( theo số liệu của tổng cục thống kê ) và ước giá trị bình quân cho giai đoạn 2008 – 2010 . Trên cơ sở đó chúng tôi ước giá trị tăng trưởng bình quân của ngành sản xuất bao bì giấy cho giai đoạn 2010 – 2015 . Việc phân tích này cho phép chúng tôi xác 10 định được tỷ lệ tăng trưởng trong giai đoạn 2000 – 2010 và ước đoán tốc độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2010 – 2015 . 3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh ở thị trường miền Nam mà tập trung chủ yếu khu vực trọng điểm phía Nam để xác định những mặt mạnh, yếu từ có tìm cơ hội gia tăng đầu tư và mở rộng thị trường. II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THEO NGÀNH CÔNG NGHIỆP BẢNG 1 : GÍA TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO MIỀN NAM Unit : tỷ đồng Khu vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 CAGR (%) 2008 2009 2010 Tỷ trọng miền Nam 296,298 357,056 461,786 600,777 732,761 877,968 1,047,028 23% 1,256,434 1,507,720 1,809,264 100% HCM 107,354 1,288 163,861 200,076 241,982 280,713 326,917 20% 392,300 470,760 564,913 31% BD 18,863 27,731 41,020 63,023 80,090 100,050 127,063 37% 165,182 214,736 279,157 15% ĐN 40,630 51,550 61,929 83,544 104,893 142,466 170,558 27% 204,670 245,604 294,724 16% LA 3,882 4,382 5,898 7,559 11,649 15,467 20,282 32% 26,367 34,277 44,560 2% BR- VT 47,017 54,400 75,931 105,545 116,063 132,003 144,552 21% 173,462 208,155 249,786 14% ( Nguồn: từ 2001-2007 Tổng cục thống kê Từ 2008-2010 ước lượng tăng bình quân) Nhận xét : Khu vực Đông Nam Bộ chiếm ~ 78% giá trị sản xuất công nghiệp toàn miền Nam mà chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến , tiêu dùng sử dụng nhiều bao bì carton .Trong đó Tp.HCM, Bình Dương & Đồng Nai là khu vực quan trọng có tốc độ phát triển cao; Bà Rịa –Vũng Tàu thì chủ yếu phát triển ngành dầu khí , du lịch biển & dịch vụ du lịch . III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG BAO BÌ GIẤY . BẢNG 2 : SỐ LIỆU VỀ NGÀNH GIẤY VÀ BAO BÌ GIẤY CARTON . Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 CAGR ( % ) Tăng trưởng GDP VIET NAM 8.40% 8.20% 8% 6.23% 5.20% 6.50% -5% Tổng sản lượng giấy t.thụ cả nước (tấn) 1,480,000 1,620,000 1,800,000 1,950,000 2,140,000 2,360,000 10% Sản lượng giấy làm bao bì cả nước (tấn) 490,000 570,000 670,000 820,000 960,000 1,150,000 19% Tỷ trọng ( % ) giấy làm bao bì trong tổng lượng giấy tiêu thụ cả nước . 33% 35% 37% 42% 45% 49% Sản lượng giấy làm bao bì miền Nam ( tấn ) 420,100 492,050 571,010 684,100 792,080 923,200 17% Tỷ trọng so với lượng giấy làm bao bì cả nươc ( % ) 85% 86% 85% 83% 82% 80% ( Nguồn: từ 2001-2007 Tổng cục thống kê Từ 2008-2010 ước lượng tăng bình quân) 11 BẢNG 3 : DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG BAO BÌ GIẤY CARTON TĂNG TRƯỞNG TỰ NHIÊN Stt Khu vực 2010 2011 2012 2013 2014 2015 CAGR (%) Tỷ trọng 1 MIỀN NAM 923,200 1,073,220 1,248,051 1,451,876 1,689,599 1,966,968 16% 100% SOVI 36,928 41,336 48,193 56,450 66,444 78,599 16% Thị phần MN 4.00% 3.90% 3.90% 3.90% 3.90% 4.00% Flat ĐÔNG NAM BỘ 793,952 924,585 1,077,121 1,255,306 1,463,544 1,707,003 17% 86% % thị phần MN 86% 86% 86% 86% 87% 87% 2 SOVI 33,826 37,924 44,440 52,322 61,903 73,604 17% Thị phần ĐNB 4.26% 4.10% 4.13% 4.17% 4.23% 4.31% Flat 3 HCM 286,192 329,121 378,489 435,262 500,552 575,634 15% 29% % so ĐNB 36% 36% 35% 35% 34% 34% SOVI 17,531 19,284 21,213 23,334 25,667 28,234 10% % Thị phần HCM 6.10% 5.90% 5.60% 5.40% 5.10% 4.90% Lost 4 BÌNH DƯƠNG 230,800 276,960 332,352 398,822 478,587 574,304 20% 29% % so ĐNB 29% 30% 31% 32% 33% 34% SOVI 7,155 8,586 11,162 14,510 18,863 24,522 28% %Thị phần BD 3.10% 3.10% 3.40% 3.60% 3.90% 4.30% Growth 5 ĐỒNG NAI 276,960 318,504 366,280 421,222 484,405 557,065 15% 28% % so ĐNB 35% 34% 34% 34% 33% 33% SOVI 9,140 10,054 12,065 14,478 17,373 20,848 18% %Thị phần ĐN 3.30% 3.20% 3.30% 3.40% 3.60% 3.70% Growth 6 Khác ( Mekong…), 129,248 148,635 170,930 196,570 226,056 259,964 15% 14% % so ĐNB 16% 16% 16% 16% 15% 15% SOVI 3,102 3,412 3,753 4,128 4,541 4,995 10% % so khác 2.40% 2.30% 2.20% 2.10% 2.00% 1.90% Lost Nhận xét : 1. Thị trường bao bì carton khu vực Đông Nam bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 17% năm trong giai đoạn 2010 – 2015 . 2. SOVI chiếm thị phần khoảng 4,2 % trong tổng dung lượng thị trường khu vực Đông Nam bộ . 3. Thị trường mà SOVI phát triển tốt nhất là Bình Dương với mức tăng trưởng bình quân 28% / năm . 4. Công suất của nhà máy Bao bì carton hiện có sẽ được khai thác hết công suất vào khoảng cuối năm 2011 tương ứng với sản lượng khai thác là max khoảng 41.000 tấn /năm . 5. Dự báo từ khoảng cuối năm 2011 SOVI thiếu hụt năng lực để cung cấp sản phẩm cho thị trường . 12 BẢNG 4 : SẢN LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG CỦA THỊ TRƯỜNG KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI NĂM 2010 Năm Khu vực Hoạt động Unít 2011 2012 2013 2014 2015 Sản lượng tăng trưởng của khu vực Đông Nam Bộ so với năm 2010 Đông Nam Bộ ( tấn) 130,633 283,169 461,354 669,592 913,051 Năng lực còn trống của các NCC khoảng 18% Đông Nam Bộ ( tấn) 140,000 140,000 140,000 140,000 140,000 Nhà đầu tư mới VIỆT LONG KCN sóng thần TPHCM 2011 ( tấn)
Luận văn liên quan