Đến nay, hoạt động đầu tưphát triển trong doanh nghiệp không còn là
điều xa lạ đối với bất kỳdoanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư
phát triển được hiểu là hoạt động sửdụng nguồn vốn và các nguồn lực khác
mà doanh nghiệp hiện tại đang có tiến hành một hoạt động nào đó nhằm duy
trì sựhoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh nghiệp. Đầu tưphát
triển đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.Vì vậy, bất cứmột doanh nghiệp hay công ty nào cũng cần quan tâm
đến hoạt động đầu tưcủa mình.
Không ngoại lệ, công ty cổphần Thiên Lộc cũng nhận thức rõ được
tầm quan trọng của hoạt động đầu tưphát triển. Từkhi thành lập năm 2000,
công ty cổ phần Thiên Lộc luôn quan tâm chú trọng đến hoạt động đầu tư
phát triển của công ty. Đến nay trải qua hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đạt
những kết quảkinh doanh đáng kể.
Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi có những khó khăn và hạn
chếtrong hoạt động đầu tưphát triển,khiến cho hoạt động đầu tưphát triển
không đạt được kết quảvà hiệu quảnhưmong muốn. Qua quá trình tìm hiểu
tình hình thực tếhoạt động đầu tưphát triển của công ty cùng những kiến
thức đã được học, em đã quyết định chọn đềtài : “ Đầu tưphát triển tại
công ty cổphần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp”
68 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5348 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Đầu tư phát triển tại công ty cổ
phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải
pháp.”
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 0
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIÊN LỘC. ............................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc. ................................................. 6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc. . 6
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc. .. 11
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc. ................. 13
1.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty ..................... 13
1.2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc phân theo
nguồn vốn. ..................................................................................................... 15
1.2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu
tư. .................................................................................................................. 17
1.2.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định. ........................................................... 19
1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực. .............................................. 21
1.2.3.3. Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý. ............................................. 28
1.2.3.4. Đầu tư phát triển khác. ................................................................ 33
1.3. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần ThiênLộc. ... 35
1.3.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty. ............................. 35
1.3.1.1. Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm của công ty giai đoạn 2004 –
2009. ........................................................................................................... 35
1.3.1.2. Tài sản cố định huy động. ............................................................ 39
1.3.1.3. Nguồn nhân lực được đào tạo. ..................................................... 42
1.3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển. ................................................................ 44
1.3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính. ................................... 44
1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội. ......................... 46
1.3.3.Những hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ
phần Thiên Lộc. ............................................................................................ 48
1.3.3.1. Khả năng huy động vốn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư của
công ty. ...................................................................................................... 48
1.3.3.2. Hiệu quả đầu tư của công ty chưa cao. ....................................... 49
1.3.3.3. Hạn chế khác : Khủng hoảng kinh tế toàn cầu. .......................... 52
CHƯƠNG II : ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG
CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LỘC. . 53
2.1. Định hướng và chiến lược phát triển của công ty. ................................... 53
2.1.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển của công ty. ............................. 53
2.1.2. Định hướng, chiến lược phát triển của công ty. ................................ 53
2.1.2.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. .............. 53
2.1.2.2. Mục tiêu tổng quát. ...................................................................... 54
2.1.2.3. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................ 54
2.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty cổ phần Thiên
Lộc. ................................................................................................................... 55
2.2.1. Điểm mạnh của công ty. ..................................................................... 56
2.2.2. Điểm yếu của công ty. ......................................................................... 56
2.2.3. Cơ hội của công ty. ............................................................................. 57
2.2.4. Thách thức của công ty. ...................................................................... 57
2.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển tại công ty cổ phần
Thiên Lộc. ......................................................................................................... 58
2.3.1. Giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn. ................................. 58
2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư. ................................................. 61
2.3.3. Giải pháp khác: Giải pháp nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực của
cuộc khủng hoảng kinh tế. ........................................................................... 65
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................... 67
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU
HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc. .......... 8
Hình 1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện .................... 9
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất băng tan ............................................ 10
Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty .................... 12
Hình 1.5. Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị. .......................................................... 13
Hình 1.6. Mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 ............... 29
Hình 2.1. Mô hình phân tích SWOT của công ty cổ phần Thiên Lộc. .................. 55
BẢNG
Bảng 1.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đoạn 2004-2009 ....................... 13
Bảng 1.2. Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2004-
2009. ........................................................................................................................... 15
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009. 16
Bảng 1.4. Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 -
2009. ........................................................................................................................... 17
Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009 . 18
Bảng 1.6. Vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004-2009 của công ty Cổ
phần Thiên Lộc .......................................................................................................... 20
Bảng 1.7.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004 – 2009 . 21
Bảng 1.8. Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2004 –
2009. ........................................................................................................................... 22
Bảng 1.9. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhận lực của công ty giai đoạn 2004
– 2009 ......................................................................................................................... 23
Bảng 1.10. Vốn đầu tư cho việc xây dựng phát triển hệ thống quản lý. ................ 28
Bảng 1.11. Tốc độ gia tăng của vốn đầu tư phát triển khác của công ty giai đoạn
2004 – 2009. ............................................................................................................... 34
Bảng 1.12. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2004 – 2009. ...................................................................................................... 36
Bảng 1.13. Giá trị tài sản cố định huy động của công ty trong giai đoạn 2004 -
2009 ............................................................................................................................ 39
Bảng 1.14. Bảng tổng hợp lao động được đào tạo giai đoạn 2004 - 2009 ............. 43
Bảng 1.15. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của công ty giai đoạn 2004
– 2009. ........................................................................................................................ 45
Bảng 1.16. Một số các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của công ty giai
đoạn 2004 – 2009. ...................................................................................................... 47
BIỂU
Biểu đồ 1.1 . Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2004-2009 ........... 14
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển phân theo nội dung đầu tư
giai đoạn 2004 - 2009 ................................................................................ 19
Biểu đồ 1.3. Doanh thu của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004 -
2009 ........................................................................................................... 37
Biểu đồ 1.4. Tốc độ gia tăng lợi nhuận của công ty cổ phần Thiên Lộc giai
đoạn 2004 – 2009…………………………………………………………..38
LỜI MỞ ĐẦU
Đến nay, hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn là
điều xa lạ đối với bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư
phát triển được hiểu là hoạt động sử dụng nguồn vốn và các nguồn lực khác
mà doanh nghiệp hiện tại đang có tiến hành một hoạt động nào đó nhằm duy
trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh nghiệp. Đầu tư phát
triển đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp hay công ty nào cũng cần quan tâm
đến hoạt động đầu tư của mình.
Không ngoại lệ, công ty cổ phần Thiên Lộc cũng nhận thức rõ được
tầm quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập năm 2000,
công ty cổ phần Thiên Lộc luôn quan tâm chú trọng đến hoạt động đầu tư
phát triển của công ty. Đến nay trải qua hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đạt
những kết quả kinh doanh đáng kể.
Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi có những khó khăn và hạn
chế trong hoạt động đầu tư phát triển,khiến cho hoạt động đầu tư phát triển
không đạt được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quá trình tìm hiểu
tình hình thực tế hoạt động đầu tư phát triển của công ty cùng những kiến
thức đã được học, em đã quyết định chọn đề tài : “ Đầu tư phát triển tại
công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp”.
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIÊN LỘC.
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc.
- Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Thiên Lộc.
- Tên giao dịch : Thien Loc joint stock company.
- Tên viết tắt : TLC.
- Người đại diện : Bà Nguyễn Thị Khánh Chi.
- Chức vụ : Giám đốc công ty
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0103000344.
- Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất và cung cấp sản phẩm cơ khí và nhựa.
- Địa chỉ trụ sở chính : Km 12, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì , thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ giao dịch : Km 12,Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Lĩnh vực kinh doanh sản xuất : các sản phẩm về nhựa và cơ khí.
Công ty Cổ phần Thiên Lộc (TLC) được thành lập từ năm 1992, xuất thân từ
cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi. Trong hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí nhựa, với phương châm sản xuất và
kinh doanh luôn hướng tới khách hàng, TLC đã không ngừng nỗ lực đầu tư vào
phát triển sản xuất, cải tiến công nghệ nhằm mang tới cho khách hàng những sản
phẩm với chất lượng, giá cả và dịch vụ ưu việt, đáp ứng được ngay cả những yêu
cầu của các khách hàng khó tính nhất.
Cho đến nay, Công ty Cổ phần Thiên Lộc đã trở thành một trong những nhà
sản xuất và kinh doanh hàng đầu trong lĩnh vực cơ khí nhựa ở Việt Nam. Công ty
đã xây dựng được mạng lưới khách hàng rộng khắp ở trong nước cũng như đã thiết
lập được quan hệ đối tác tin cậy, lâu dài với nhều bạn hàng ở nhiều nơi trên thế giới
như Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Ả Rập, Pháp, Nga…
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Khi còn là cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi năm 1992 đã tiến hành đầu
tư 01 máy ép hút chân không. Sản xuất bao bì PVC cho bánh kẹo, mứt tết. Doanh
thu đạt 120 triệu đồng trong năm đầu tiên đã giúp cho cơ sở niềm tin vào dự án đầu
tư sản xuất bao bì nhựa hủ chân không. Năm 1995 công ty đã đầu tư thêm 03 máy
hút chân không và các dụng cụ làm khuôn. Doanh thu tăng lên 5 lần và số vốn đầu
tư lên đến 200 triệu đồng. Lĩnh vực hoạt động được mở rộng sang sản xuất các sản
phẩm cơ khí như ống nhôm, phụ tùng máy dệt bao PP...
Tổng vốn đầu tư giai đoạn này lên đến 1,2 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn cố định: 0,7 tỷ đồng
Vốn lưu động: 0,5 tỷ đồng
Khi chuyển đổi thành công ty cổ phần Thiên Lộc, công ty đã mạnh dạn đầu
tư hai dự án lớn sản xuất về băng tan chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện.
Năm 1997, công ty tiến hành đầu tư sản xuất kinh doanh băng tan chông thấm
PTFE và các chế phẩm gioăng. Dư án đầu tư 13 tỷ đồng được thực hiện tại khu
công nghiệp Vĩnh Khúc Văn Giang, Hưng Yên.
Đến năm 2007, công ty tiếp tục đầu tư sang lĩnh vực sản xuất sơn bột tĩnh điện tại
Khu công nghiệp Văn Lâm, Hưng Yên với tổng mức đầu tư lên đến 29 tỷ đồng.
Đến nay, Công ty đã đầu tư thành công cho 4 công nghệ cốt lõi của ngành nhựa
gồm hút chân không, ép nhựa, băng tan và sơn bột với tổng vốn đầu tư lên đến 60 tỷ
đồng. Các nhà máy sản xuất của công ty đặt tại 2 tỉnh Bắc Ninh và Hưng Yên.
Trải qua hơn 10 năm không ngừng đầu tư và phát triển, công ty đã có được những
thành tựu đáng kể và đã tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty là sự tổng hợp các bộ phận khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa, được
giao những trách nhiệm quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm
thực hiện các chức năng quản trị, sản xuất…
Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Và đối với từng nhà máy (nhà máy sản xuất băng tan; nhà máy sản xuất sơn bột)
lại có sự bố trí cơ cấu quản lý khác nhau cho phù hợp nhu cầu. Điều đó được thể
hiện qua hai sơ đồ dưới đây:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
công ty
Phòng dự án
Nhà
máy
sản
xuất
băng
tan
Phòng kế
toán tài vụ
Nhà
máy
sản
xuất
sơn bột
Công ty
CP
TM-KT
3Q
Phòng
kinh
doanh
Hình 1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện
Chức năng các phòng ban:
• Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
• Giám đốc : là người đứng đầu công ty , điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
công ty, tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị, đồng thời là người chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng quy chế trích lập và
sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế, trình Hội đồng quản trị phê duyệt
• Phòng tổ chức hành chính : chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân sự, văn
thư lưu trữ, y tế hiện trường, bảo vệ nhà máy và chịu sự điều hành trực tiếp của
Giám đốc.
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN VĂN
PHÒNG
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
BỘ PHẬN PHỤ
TRỢ
Phòng kỹ thuật
công nghệ
Phòng tài
chính KT
Phòng kế
hoạch vật tư
Phòng kinh
doanh
Phân
xưởng trộn
Phân xưởng
nghiền
Phòng TC-HC
Tổ sửa
chữa cơ
khí
Tổ điện
Trạm nước
Đội PCCC
Ban quản lý dự án công
ty Thiên lộc
• Phòng kỹ thuật công nghệ: là phòng có chức năng nghiên cứu, lập trình
vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ
thuật sản xuất.
• Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất: tuần, quý,
năm cho toàn bộ nhà máy, lập dự chỉ cho từng tháng, từng quý, từng năm…
• Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm quảng cáo, tiếp thị, tiềm kiếm thị
trường soạn thảo, tư vấn cho giám đốc để ký kết các hợp đồng…
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất băng tan
Chức năng các phòng ban:
• Giám đốc công ty sẽ chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm phát triển bảo toàn vốn
theo chương trình của hội đồng quản trị công ty; Theo đó chịu trách nhiệm khâu
quản lý phòng kế toán tài vụ và phòng kinh doanh thị trường vật tư.
• Công ty sẽ bổ nhiệm giám đốc điều hành sản xuất điều hành phụ trách
Phòng tổ chức nhân sự hành chính, phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng kế
hoạch.
Ban quản lý dự án công
ty Thiên lộc
Giám đốc công
ty
Giám đốc điều
hành
Phòng
tổ chức
nhân sự
hành
chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phân
xưởng
sản
xuất
Phòng
kỹ
thuật kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
thị
trường
và vật tư
• Phòng tổ chức nhân sự hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân
sự như xây dựng bộ máy quản lý, đơn vị sản xuất, sắp xếp bố trí công nhân viên
(CNV) vào các vị trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ năng lực,
sở trường của CNV trong tổ chức kinh doanh; Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ CNV
có phẩm chất đạo đức, có chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu kinh doanh dịch
vụ trong cơ chế thị trường; Làm thủ tục ký hợp đồng lao động hoặc thủ tục thôi việc
cho CNV...Đồng thời quản lý các hồ sơ, văn thư lưu trữ,theo dõi đôn đốc và thực
hiện các nghĩa vụ thuế đất đai, nhà ở, định mức với các cơ quan chức năng.
• Phòng kỹ thuật kế hoạch : quản lý kỹ thuật, các xưởng sửa chữa, kiểm tra,
hướng dẫn công nghệ và nghiệm thu sản phẩm, lập kế hoạch bảo dưỡng thiết
bị.nghiên cứu, lập trình vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các
vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất. Đồng thời trên cơ sở các định hướng chiến
lược xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn phù hợp với công ty.
• Phòng kế toán tài vụ : Tổ chức sắp xếp thật hợp lý khoa học tập trung các
bộ phận kế toán , thống kê trong phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao về
công tác kế toán tài chính, thống kê. Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình
hình vận động toàn bộ tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng bảo quản
• Phòng kinh doanh thị trường và vật tư: tìm kiếm thị trường cho công ty ,
nghiên cứu về khách hàng và nhu cầu của khách hàng để đưa ra các chiến lược đầu
tư mới. Đồng thời tổ chức hệ thống cung ứng, mua bán vật tư hợp lý phù hợp với
qui mô của công ty và mở sổ sách theo dõi các hoạt động mua bán vật tư nguyên
nhiên vật liệu.
• Phân xưởng sản xuất : sản xuất sản phẩm; kiểm tra và đóng gói thành phẩm
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trên hai mặt hàng là: băng tan
chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện.Cả hai sản phẩm đều có thị trường tiêu thụ
tiềm năng và nhu cầu từng loại sản phẩm ngày càng tăng cao.Về mặt kỹ thuật, hai
loại sản phẩm này đòi hỏi áp dụng dây chuyền công nghệ cao với kỹ thuật tiên tiến
nên quá trình sản xuất chủ yếu sử dụng máy móc dây chuyền hiện đại. Mỗi sản
phẩm có một quá trình sản xuất và quy trình công nghệ khác nhau.Nhưng đánh giá
một cách khái quát thì cả sản phẩm băng tan và sơn bột tĩnh điện đều trải qua quá
trình sản xuất như sau :
Quá trình sản xuất tạo ra hai sản phẩm được khép kín thành một chuỗi mắt
xích với các khâu khác nhau: Sau khi ký kết hợp đồng với đối tác, công ty tiền hành
sản xuất mặt hàng tương ứng tại các nhà máy sản xuất với dây chuyền công nghệ
hiện đại. Trước khâu đóng gói sản phẩm, công ty tiến hành kiểm tra chất lượng và
mẫu mã sản phẩm.Tất cả các quy trình đó hầu hết đều được làm trên máy móc, dây
chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại. Sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, tiết kiệm
tối đa hao phí vật tư, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường.
Sau đây là sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty :
Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản