Đề tài Đèn thủy ngân cao áp

Đèn thủy ngân cao áp là một loại đèn phóng điện với cường độ cao. Nó dùng hiện tượng hồ quang điện xuyên qua hơi thủy ngân trong ống chịu áp suất cao để sinh ra ánh sáng trực tiếp Khác với đèn huỳnh quang, đèn thủy ngân cao áp chủ yếu tạo ra bức xạ cực tím và có thể kích thích chất huỳnh quang sinh ra ánh sáng

pptx27 trang | Chia sẻ: khactoan_hl | Lượt xem: 4410 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đèn thủy ngân cao áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 8/7/2014 ‹#› BÁO CÁO MÔN HỌC KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỀ TÀI NHÓM 5 ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP GVHD: TRẦN ĐÌNH CƯƠNG SVTH: NGUYỄN THANH HUY 10102063 NGUYỄN XUÂN HUY 10102064 LƯU HOÀNG LINH 10102075 HUỲNH TẤN TÀI 10102117 NGUYỄN VĂN TÂM 10102120 NỘI DUNG BÁO CÁO Đèn thủy ngân cao áp là một loại đèn phóng điện với cường độ cao. Nó dùng hiện tượng hồ quang điện xuyên qua hơi thủy ngân trong ống chịu áp suất cao để sinh ra ánh sáng trực tiếp Khác với đèn huỳnh quang, đèn thủy ngân cao áp chủ yếu tạo ra bức xạ cực tím và có thể kích thích chất huỳnh quang sinh ra ánh sáng VÀI NÉT VỀ ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP LỊCH SỬ RA ĐỜI Năm 1835, Charles Wheatstone phát hiện được tia cực tím khi quan sát quang phổ của sự phóng điện trong hơi thủy ngân. Năm 1860, John Thomas Way sử dụng đèn hồ quang hoạt động trong hỗn hợp của không khí và hơi thủy ngân ở áp suất khí quyển để chiếu sáng. LỊCH SỬ RA ĐỜI Năm 1892, Arons Leo nghiên cứu và phát triển bóng đèn dựa trên thủy ngân hồ quang. 17/9/1901, Peter Cooper Hewitt được cấp bằng sáng chế đèn hơi thủy ngân. Năm 1903, Hewitt cải tiến chất lượng màu sắc tốt hơn và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Từ năm 1930, đèn được sử dụng rộng rãi trong đời sống. CẤU TẠO Ống phóng hồ quang bằng thạch anh Đuôi đèn Khung đỡ Lớp huỳnh quang Bóng thủy tinh Chân ống Điện cực chính Điện trở nối tiếp trong mạch của điện cực phụ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Phát ra ánh sáng trắng Quang hiệu: 30-60 lm/W Chỉ số hoàn màu: nhóm 3, 40 ≤ CRI ≤ 60 Nhiệt độ màu: 3800K ≤ Tm ≤ 4300K Thời gian bắt sáng: 5-7 phút , chỉ sáng trở lại khi đã nguội hẳn (5-6 phút) Tuổi thọ trung bình : 16000-24000 giờ Duy trì quang thông kém(còn 70% ở cuối tuổi thọ đèn) CÁC ĐẶC TÍNH QUANG HỌC TIÊU BIỂU CÁC ĐẶC TÍNH QUANG HỌC TIÊU BIỂU ≈15% bức xạ nhìn thấy được ≈50% thất thoát do dẫn nhiệt và đối lưu ≈20% bức xạ tia cực tím ≈15% bức xạ tia hồng ngoại SƠ ĐỒ DÒNG NĂNG LƯỢNG CỦA ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP CÁC ĐẶC TÍNH QUANG HỌC TIÊU BIỂU QUANG PHỔ CỦA ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP SỰ SUY GIẢM QUANG THÔNG CỦA ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP THEO THỜI GIAN LÀM VIỆC CÁC ĐẶC TÍNH QUANG HỌC TIÊU BIỂU ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM Ưu điểm Nhược điểm TUỔI THỌ CAO BỀN CHẮC KHÔNG CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG QUANG HIỆU THẤP CHỈ SỐ HOÀN MÀU THẤP THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG LÂU,CHỈ SÁNG LẠI KHI ĐÃ NGUỘI HOÀN TOÀN DUY TRÌ QUANG THÔNG KÉM THỦY NGÂN LÀ CHẤT THẢI ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM SO SÁNH VỚI CÁC LOẠI ĐÈN HID KHÁC Loại đèn P(W) Tm(K) CRI Hiệu suất (lm/W) Tuổi thọ(giờ) Bóng đèn thuỷ ngân cao áp 50 – 1000 3800 – 4300 33 – 50 33 – 50 10000 - 24000 Bóng đèn Natri cao áp 50 - 1000 1700 - 2200 20 – 65 65 - 150 10000 - 24000 Bóng đèn Natri hạ áp 18 - 185 2200 40 – 60 100 - 200 12000 - 24000 Bóng đèn Metal Halide 35 – 3500 2900 – 6000 60 – 93 65 -120 3000 - 20000 MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG BÃI ĐỖ XE MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG TRONG CÔNG VIÊN MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CÁC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG QUẢNG TRƯỜNG LỚN MỘT SỐ HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG THỰC TẾ CHIẾU SÁNG NHÀ THI ĐẤU THỂ THAO CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CÁC HÃNG SẢN XUẤT PHỔ BIẾN CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI KẾT THÚC