Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật đầu tư 2005
- Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư
- Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
mẫu văn bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam
- Luật đất đai năm 2003
- Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005
- Nghị định 80/2006/NĐ –CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường và các văn
bản có liên quan.
- Chủ trương, chính sách phát triển xã hội khác của Th ành phố Hồ Chí
Minh
- N ghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
- N ghị định s ố 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng
- Giấy chứ ng nhận quyền sử dụng đất số : AM 162451 ngày 09 tháng 04
năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất vào mục đích chuyên dụng.
70 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án café văn hoá BP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
1
Trường Đại học Kinh Tế, TPHCM
Khoa Thương mại – Du Lịch - Market ing
Môn học: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Dự án:
DỰ ÁN CAFÉ VĂN HOÁ BP
GVHD: GS.TS VÕ THANH THU
TPHCM, ngày 21 tháng 10 năm 2011
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
1
Mục lục:
1. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần t hiết để đầu tư : ............................................1
1.1. Mô tả sơ bộ: ...........................................................................................................1
1.2. Chủ đầu tư: .............................................................................................................1
1.3. Các căn cứ pháp lý: ...............................................................................................1
1.4. Thủ tục cần thực hiện............................................................................................2
1.5. Điều kiện tự nhiên thị trường...............................................................................2
1.5.1. Café và thị trường nội địa: ............................................................................2
1.5.2. Nhu cầu giải trí của người dân Tp.HCM ....................................................3
1.6. Mục tiêu,nhiệm vụ và phạm vi của dự án ..........................................................3
1.6.1. Mục tiêu ..........................................................................................................3
1.6.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................4
1.7. Phạm vi của dự án .................................................................................................4
2. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ café ..............................................................................4
2.1. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ ............................................................................4
2.1.1. Nghiên cứu tổng quan thị trường .................................................................4
2.1.2. Nghiên cứu mức tiêu thụ café tại Tp Hồ Chí Minh ...................................8
2.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm quán café ............................................................10
2.1.4. Nghiên cứu về thị hiếu tiêu dùng café tại TP.HCM ................................11
2.2. Phân khúc và lựa chọn t hị trường......................................................................12
2.2.1. Phân đoạn thị trường ...................................................................................12
2.2.2. Bản đồ định vị cho BP t ại TPHCM : ..........................................................14
2.2.3. Xây dựng phương án định vị ......................................................................15
2.2.4. Dự báo nhu cầu trong tương lai..................................................................17
2.3. Phân tích cạnh tranh trên thị trường..................................................................18
2.3.1. Đánh giá nguồn cung...................................................................................18
2.3.2. Đánh giá mức độ cạnh tranh:......................................................................21
2.3.3. Đánh giá các đối thủ cạnh tranh .................................................................24
2.3.3.1. Đối thủ cạnh tranh trực t iếp ....................................................................24
2.3.3.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn......................................................................28
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
2
3. Giới thiệu sản phẩm của quán .....................................................................................29
3.1. Giới thiệu sơ lược về quán. ................................................................................29
3.2. Nét đặc trưng của quán .......................................................................................29
3.3. Mô tả sơ lược về quán.........................................................................................29
3.4. Sơ lược danh mục sản phẩm của quán..............................................................30
4. Chiến lược sản phẩm của quán café BP .....................................................................30
4.1. Chiến lược Sản phẩm ..........................................................................................30
4.2. Phân phối ..............................................................................................................34
4.3. Chiêu thị ...............................................................................................................35
5. Thẩm định về mặt kỹ thuật của dự án ........................................................................36
5.1. Hình thức đầu tư của dự án: ...............................................................................36
5.2. Xác định công suất tiêu thụ của dự án quán cà phê: .......................................36
5.2.1. Công suất tối đa của dự án ..........................................................................36
5.2.2. Công suất dự kiến từng năm .......................................................................36
5.3. Xác định công nghệ và máy móc thiết bị cho hoạt động của quán:..............37
5.3.1. Trang thiết bị chính phục vụ sản xuất .......................................................37
5.3.2. Trang thiết bị khác: ......................................................................................39
5.4. Nguyên nhiên vật liệu, năng lương cần cho sản xuất .....................................40
5.4.1. Nguyên vật liệu chính: ................................................................................40
5.4.1.1. Mô tả đặc tính của nguyên vật liệu chính .............................................40
5.4.1.2. Xác định nhu cầu của các nguyên vật liệu trong từng năm ................41
5.4.1.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:...........................................................42
5.4.2. Nguyên vật liệu phụ.....................................................................................43
5.5. Lựa chọn địa điểm cho dự án: ...........................................................................44
5.6. Hạng mục xây dựng thi công và thiết kế của quán: ........................................45
5.7. Lịch trình xây dựng thi công dự án:..................................................................46
6. Dự trù nhân sự cho quán café BP : .............................................................................46
6.1. Sơ đồ mô hình tổ chức dự kiến của quán: ........................................................47
6.2. Yêu cầu đối với từng nhân sự: ...........................................................................47
6.3. Xác định số lượng nhân sự cần thiết cho dự án trong vòng 5 năm ...............49
6.4. Xác định lương căn bản cho từng chức danh...................................................49
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
3
6.5. Xác định tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội cần thiết ..................................50
6.6. Đào tạo và huấn luyện nhân viên: .....................................................................50
7. Phân tích các yếu tố tài chính:.....................................................................................53
7.1. Tổng vốn cố định chi ban đầu cho đầu tư ........................................................53
7.2. Phân tích nguồn vốn............................................................................................55
7.2.1. Các nguồn cung cấp tài chính: ...................................................................55
7.2.1.1. Vốn chủ sỡ hữu: .......................................................................................55
7.2.1.2. Vốn vay từ bên ngoài: .............................................................................55
7.2.1.3. Xác định cơ cấu vốn t ối ưu .....................................................................55
7.2.2. Nêu kế hoạch chi trả lãi vay trong tương lai ............................................56
7.3. Các biểu tính toán chi phí-doanh thu-lơi nhuận ..............................................57
7.3.1. Tổng hợp chí phí sản xuất của dự án:........................................................57
7.3.2. Dự báo doanh thu trong từng năm .............................................................57
7.3.3. Phân tích lời lỗ..............................................................................................58
7.4. Đánh giá tính khả thi của dự án:........................................................................58
7.4.1. Thời gian hoàn vốn của dự án: ...................................................................58
7.4.2. Hiện giá thuần của dự án: ...........................................................................59
7.4.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ:.............................................................................60
7.4.4. Phân tích độ nhạy của dự án:......................................................................61
7.5. Phân tích một số chỉ số t ài chính căn bản của dự án: .....................................62
7.5.1. Chỉ số đo lường mức độ tự trị về tài chính ...............................................62
7.5.2. Chỉ số đo lường khả năng trả nợ: ...............................................................62
7.5.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả sử dung vốn .............................................62
8. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án: .............................................................63
8.1. Doanh lợi xã hội của dự án ................................................................................63
8.2. Hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư:.......................................................................63
8.3. Mức thu hút lao động:.........................................................................................63
8.4. Các lợi ích kinh t ế-xã hội khác:.........................................................................63
9. Tổ chức thực hiện – kiến nghị và kết luận:................................................................64
9.1. Tổ chức thực hiện:...............................................................................................64
9.2. Kiến nghị: .............................................................................................................64
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
4
9.3. Kết luận: ...............................................................................................................64
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
1
1.Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thi ết để đầu tư:
1.1. Mô tả sơ bộ:
Tên dự án:Dự án quán “CAFE BP”
Diện tích kinh doanh: 300 m2
Địa điểm : Số 75 N guyễn Thị Minh Khai, Q.1, Thành phố Hồ Chí M inh
1.2. Chủ đầu tư:
Nhóm gồm 4 người: Nguyễn Khắc Đức Anh
Trần Văn Nhất Linh
Lê Thanh Tài
Đỗ Vân Quỳnh
1.3. Các căn cứ pháp lý:
Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn t hi hành.
- Luật đầu tư 2005
- Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư
- Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
mẫu văn bản thực hiện luật đầu tư t ại Việt Nam
- Luật đất đai năm 2003
- Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005
- Nghị định 80/2006/NĐ –CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường và các văn
bản có liên quan.
- Chủ trương, chính sách phát triển xã hội khác của Thành phố Hồ Chí
Minh
- N ghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
- N ghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số : AM 162451 ngày 09 tháng 04
năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất vào mục đích chuyên dụng.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
2
Sơ đồ của khu đất do phòng tài nguyên môi trường thành phố Hồ CHí Minh lập
kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND thành phố Hồ Chí Minh
ngày 09 tháng 04 năm 2008.
- Quy định tại Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 t háng 1 năm 2006 của
Chính phủ “về việc ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn
hoá công cộng”
1.4. Thủ tục cần thực hiện
Quán sẽ thực hiện các thủ tục để được cấp giấy phép kinh doanh, theo quy định
tại Điều 39 của Nghị định số 11/2006/NĐ-CP, bao gồm:
1. Gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tới Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Sở Văn hóa -
Thông tin hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh
doanh. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Ngoài ra, quán sẽ đáp ứng các đ iều kiện sau theo quy định tại Điều 40 của Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP. Theo đó, khi hoạt động quán chúng tôi sẽ tuân thủ theo các quy
định đúng pháp luật:
1. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 1 bóng đèn sợi
đốt 40W cho 20m2.
2. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của
Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
3. Băng, đĩa karaoke sử dụng t ại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy
định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips được Sở
Văn hóa - Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.
4. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Điều 4 Nghị định số
08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 2 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
5. Nhân viên phục vụ là người làm thuê được quản lý theo quy định tại Nghị định số
44/2003/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ Lao động về hợp đồng lao động.
6. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
1.5. Điều kiện tự nhi ên thị trường
1.5.1. Café v à thị trường nội địa:
Nghiên cứu thị trường café ở Việt nam cho thấy Việt Nam là nước đứng t hứ hai
thế giới về sản xuất cà phê, chủ yếu dành cho xuất khẩu. Gần đây, do khủng hoảng
kinh tế toàn cầu và rào cản thương mại nên các doanh nghiệp đã chú trọng hơn đến thị
trươngf trong nước
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
3
Kết quả điều tra từ 540 gia đ ình, 60 người uống cà phê t ại quán và 40 quán cà
phê tại Hà Nội và Tp.HCM do Viện Chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp
nông thôn thực hiện cho thấy, tiêu dùng cà phê vẫn tăng lên cả lượng và giá trị.
Tiêu dùng khu vực thành thị tăng hơn nông thôn hai lần với dạng bột tăng và cà phê
hòa tan giảm. Nông thôn có lượng tiêu dùng thấp nhưng tốc độ t ăng nhanh, trong đó
dạng bột và hòa tan đều tăng.
Khảo sát từ Viện này cho thấy khách hàng ở độ tuổi thanh niên và vị thành niên
có mức tăng tiêu thụ cà phê nhanh nhất, cả về cà phê bột và cà phê hòa tan. Nhóm
thanh niên và trung niên có mức độ tiêu dùng cà phê cao nhất. Nhóm tuổi già tăng
mức tiêu thụ rất ít và chỉ tăng lượng tiêu thụ cà phê bột.
Xét về ngành nghề, những người làm việc nhiều về trí óc và có kỹ năng chuy ên
môn, kỹ thuật viên tiêu thụ cà phê nhiều nhất. Mức tiêu thụ cũng tăng mạnh ở lao
động giản đơn.
Thông qua khảo sát về thị hiếu tiêu dùng cà phê ở thị trường nội địa, Viện Chính
sách và chiến lược phát triển nông nghiệp, nông t hôn cũng nêu các giải pháp đẩy
mạnh các chương trình quảng cáo và xúc tiến thương mại cho tiêu thụ cà phê nội địa,
chú trọng đến truyền thông và hội chợ.
1.5.2. Nhu cầu giải trí của người d ân Tp .HCM
Ở Tp.HCM,cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế m ạnh mẽ, tốc độ đô t hị hóa
ngày càng phát triển mở rộng, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã kéo theo
những sự biến đổi trong mọi mặt của đời sống xã hội. Khi kinh tế phát triển, thu nhập
tăng, đời sống vật chất được cải thiện và nâng cao, những đòi hỏi về nhu cầu ăn, mặc,
ở... được đáp ứng, thì những đòi hỏi về nhu cầu văn hóa tinh thần như nghỉ ngơi, giải
trí, tham quan, kết bạn... của người dân ngày càng trở nên quan trọng và không t hể
thiếu.Áp lực của công việc, những căng thẳng, những lo âu, buồn phiền... ngày một
trầm trầm trọng. Và khi đó, vui chơi giải trí lành mạnh là một giải pháp tốt nhất. Tuy
nhiên nhu cầu này đang ngày càng khó đáp ứng hơn do mức sống của người dân ngày
càng cao. Họ đòi hỏi một sự khác biệt mới mẻ trong cả ý tưởng và cung cấp phục vụ.
Phần lớn trong số đó, đang thể hiện sự tò mò do việc khó tiếp cận với văn hoá của
những nước khác nhau do thiếu những dự án giải trí đáp ứng được nhu cầu này.
Café BP ra đời sẽ đáp ứng cà giải quyết tốt các nhu cầu này của nhân dân thành
phố
1.6. Mục tiêu,nhiệm vụ và phạm vi của dự án
1.6.1. Mục tiêu
Đạt được trên 300 khách hàng trong 1 ngày.
Tỷ suất lợi nhuận trên 50%
Khách hàng thân thiết trên 100 khách
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
4
1.6.2. Nhiệm vụ
Nếu như hầu hết các quán cà phê t ại t hành phố Hồ Chí Minh mang một phong
cách duy nhất thì BP phải thực sự một cách hài hòa giữa các nền văn hóa khác nhau.
Tạo ra trải nghiệm những nét đặc trưng của một số nền văn hóa trên thế giới, cụ
thể là Nhật Bản, Ý, Pháp, Mexico.
Là nơi đến quen thuộc của những doanh nhân sành điệu và những cán bộ cũng
như du khách nước ngoài.
1.7. Phạm vi của dự án
Hiện nay việc tìm 1 quán cà phê là không khó, nhưng nhu cầu của khách hàng
không chỉ dừng lại ở việc thưởng thức cafe mà họ còn cần sự độc đáo, thú vị cùng các
hoạt động giải trí kèm theo. BP mong muốn đem đến cho khách hàng không những sự
thoải mái khi thưởng thức những thức uống tuyệt vời, cùng với những món bánh thơm
ngon, mà còn là cơ hội được tìm hiểu thêm về các nền văn hóa nổi t iếng, một không
gian thật sự thư giãn để có thể tạm quên đi những phiền muộn cũng như gặp gỡ trò
chuyện với bạn bè.
Quán phục vụ khách hàng xung quanh khu vực thành phố Hồ Chí Minh - là nơi
có mật độ dân cư khá đông nên nhu cầu t ìm nơi giải trí trò chuyện, thư giãn trao đổi sẽ
là rất lớn.
2. Phần 1: Nghiên cứu thị trường tiêu thụ café
2.1. Nghiên cứu thị trường ti êu thụ
2.1.1. Nghiên cứu tổng quan thị trường
Việt Nam là nước xuất khẩu thứ nhì trên thế giới, chỉ sau Braxin với tổng sản
lượng xuất khẩu năm 2009 đạt 1.18 triệu tấn, tương đương 1,73 tỷ USD. Việt Nam
chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta, một dạng cà phê có tiêu chuẩn thấp hơn cà phê
Arabica mà các nước châu Âu thường sử dụng.
Nước ta là nước có nền văn hóa cà phê, tuy nhiên lượng cà phê sử dụng đầu
người chỉ vào khoảng 0.7kg/người /năm, thấp hơn nhiều so với các nước dẫn đầu là
Phần Lan (11kgs/người /năm), và so với nước cao nhất trong khu vực là Nhật Bản
(3.3kgs). Tiêu thụ thị trường nội địa tại Việt Nam chỉ chiếm khoảng 5% trong tổng cà
phê xuất khấu, tương đương 61,000 tấn/năm. Trong đó cà phê hòa tan chiếm 9,000
tấn, cà phê rang xay có nhãn hiệu chiếm 35,000 tấn còn lại là cà phê không t ên t uổi và
nhãn hiệu. Thị trường cà phê nội địa t ăng trưởng hàng năm khoảng 18% trong đó cà
phê hòa tan đang dẫn đầu mức tăng trưởng (+22%) còn cà phê rang xay tăng trưởng
chậm hơn thị trường (+13%).
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
5
Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% người tiêu dùng có
sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê bảy lần trong tuần, nghiêng về nam giới (59%).
Riêng về cà phê hòa t an thì có 21% người tiêu dùng sử dụng cà phê hòa t an từ 3 đến 4
lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm người tiêu dùng là nữ (52%).
Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà và bên ngoài là ngang nhau 49% /50%. Thời gian
uống cà phê phổ biến nhất là từ 7-8 giờ sáng. Quán cà phê tại Việt Nam có thể tìm
thấy tại mọi ngóc ngách, phổ biến đa dạng, đa kiểu tạo sự thuận tiện nhất cho ngư