Đề tài Dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm vệ sinh dành cho trẻ em, người già và phụ nữ

+ Mục tiêu đầu tư : Sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy người già mang nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ (BVS) nhãn hiệu SunFleds. + Quy mô đầu tư : - Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu Á, Nhà máy của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây chuyền hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tôi đã có mặt khắp mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc khu vực Đông Nam Á. - Dự kiến phấn đấu nâng cao năng lực sản xuất, đưa sản lượng đạt đến gần công suất thiết kế. Tùy theo tình hình thực tế, Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng phù hợp với thị trường tiêu thụ, với sản lượng dự tính khi đi vào sản xuất ổn định sẽ đạt hơn 124,226,400 miếng sản phẩm các loại/năm. - Tập trung vào 03 sản phẩm chính : tã em bé, tã người già và BVS dành cho phụ nữ. Việt Nam là một nước đang phát triển, dân số đông, thu nhập và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao nên đây là một thị trường rất tiềm năng, việc đầu tư dây chuyền sản xuất các sản phẩm trên là rất hợp lý và mang tính hiệu quả cao.

doc27 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm vệ sinh dành cho trẻ em, người già và phụ nữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ I/ GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ I.1) Tên chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TAI SUN VIỆT NAM I.2) Địa chỉ trụ sở chính : 233 Điện Biên Phủ, Thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế. I.3) Tư cách pháp nhân : - Công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tai Sun Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3301133577, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 24/06/2010. - Giấy chứng nhận đầu tư số: 31111000209. Do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh TT-Huế cấp ngày 14/05/2011 . I.4) Lĩnh vực kinh doanh chính : - Sản xuất tã giấy các loại, khăn ướt, băng vệ sinh phụ nữ, giấy vệ sinh. - Sản xuất nước rửa chén, hóa mỹ phẩm. - Mua bán nguyên liệu sản xuất tã giấy, nước rửa chén, dầu ăn. - Kinh doanh hàng thực phẩm, công nghệ, hóa mỹ phẩm. I.5) Người đại diện theo pháp luật : Bà : Hồ Thị Thúy (Lý) Sinh ngày : 14/05/1968 Dân tộc : Kinh Quốc tịch : Việt Nam CMND số : 191692795 do Công an tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 21/04/2006. Hộ khẩu thường trú : 233 Điện Biên Phủ, thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế. Chỗ ở hiện tại : 82B Lê Ngô Cát, thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế. Chức vụ : Chủ tịch HĐTV. II) GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ : II.1) Tên Dự án : “NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM VỆ SINH DÀNH CHO TRẺ EM, NGƯỜI GIÀ VÀ PHỤ NỮ” II.2) Địa điểm thực hiện dự án : Cụm CN Thị Trấn Tứ Hạ, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. II.3) Vốn đầu tư và nguồn vốn : - Tổng vốn đầu tư : 77,749,581,604 đồng ( Bảy mươi bảy tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, năm trăm tám mươi mốt nghìn, sáu trăm lẻ bốn đồng) - Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn vay và huy động từ nguồn khác. II.4) Mục tiêu và quy mô dự án : + Mục tiêu đầu tư : Sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy người già mang nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ (BVS) nhãn hiệu SunFleds. + Quy mô đầu tư : - Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu Á, Nhà máy của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây chuyền hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tôi đã có mặt khắp mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc khu vực Đông Nam Á. - Dự kiến phấn đấu nâng cao năng lực sản xuất, đưa sản lượng đạt đến gần công suất thiết kế. Tùy theo tình hình thực tế, Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng phù hợp với thị trường tiêu thụ, với sản lượng dự tính khi đi vào sản xuất ổn định sẽ đạt hơn 124,226,400 miếng sản phẩm các loại/năm. - Tập trung vào 03 sản phẩm chính : tã em bé, tã người già và BVS dành cho phụ nữ. Việt Nam là một nước đang phát triển, dân số đông, thu nhập và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao nên đây là một thị trường rất tiềm năng, việc đầu tư dây chuyền sản xuất các sản phẩm trên là rất hợp lý và mang tính hiệu quả cao. II.5) Thời gian thực hiện dự án : Giai đoạn 1 : từ tháng 10/2010 : lắp đặt, vận hành 2 dàn máy sản xuất tã trẻ em và tã người già. Trong đó : + Thời gian lắp máy 06 tháng, từ tháng 10/2010 đến 04/2011. + Thời gian chạy thử và hiệu chỉnh 03 tháng, từ tháng 05/2011 đến 07/2011. + Thời gian bảo đảm đạt gần công suất thiết kế : 10/2011. Giai đoạn 2 : từ tháng 06/2011, lắp đặt, vận hành máy sản xuất BVS phụ nữ. Trong đó : + Thiết kế và xây dựng nhà xưởng 4 tháng, từ tháng 06/2011 đến 10/2011. + Thời gian lắp máy 01 tháng, từ tháng 10/2011 đến 11/2011. + Thời gian chạy thử và hiệu chỉnh 01 tháng, từ tháng 11/2011 đến 12/2011. + Thời gian bảo đảm công suất thiết kế : 02/2012. CHƯƠNG II CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN I) NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ở Đông Nam Á, mức tăng GDP hằng năm trung bình từ 6% đến 8%. Dân số Việt Nam dự báo sẽ tăng lên đến con số 100 triệu vào năm 2020. Xu hướng này cho thấy nhu cầu về sử dụng các loại tã giấy trẻ em, khăn giấy các loại và băng vệ sinh ngày một cao. Để đáp ứng nhu cầu này, sau khi nghiên cứu thị trường trên toàn quốc, DN nhận định thị trường mà các sản phẩm của công ty kinh doanh vẫn còn nhiều nhu cầu. II) NĂNG LỰC CỦA NHÀ ĐẦU TƯ Tuy CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TAI SUN VIỆT NAM mới được thành lập, nhưng bản thân bà Hồ Thị Thúy (Lý) trước đây là Giám đốc Công ty TNHH TM&DV THÚY NHUNG chuyên kinh doanh các sản phẩm tã giấy và BVS có thương hiệu trên thị trường đã 8 năm, sau đó để đáp ứng nhu cầu cung cấp cho thị trường, công ty đã đặt gia công sản phẩm tại Công ty CP Thép HƯƠNG THỊNH, Bắc Giang trong 2 năm qua. Nhận thấy khả năng cầu lớn hơn cung nên Công ty đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền, công nghệ để sản xuất các loại sản phẩm này. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp còn có thế mạnh là : Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban Lãnh đạo. Kinh nghiệm lâu năm của những người đảm trách các vị trí chủ chốt trong công ty. Công nghệ tiên tiến và được lựa chọn kỹ càng. CHƯƠNG III SẢN PHẨM LỰA CHỌN VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH I) SẢN PHẨM LỰA CHỌN I.1) Sản phẩm : Doanh nghiệp tập trung vào 03 sản phẩm chính là : tã giấy trẻ em, tã giấy người già, băng vệ sinh phụ nữ. Bảng III.1 - Công suất sản xuất dự kiến từng loại sản phẩm Đơn vị : miếng SP STT  Sản Phẩm  Năm thứ 1  Năm thứ 2  Năm thứ 3  Năm SX ổn định   1  Tã em bé (CS chạy máy)  25,740,000 (55% CSTK)  28,828,800 (56% CSTK)  33,037,200 (57% CSTK)  44,604,000 (63% CSTK)   2  Tã người già (CS chạy máy)  6,864,000 (55% CSTK)  8,064,000 (56% CSTK)  8,208,000 (57% CSTK)  9,062,400 (63% CSTK)   3  BVS phụ nữ (CS chạy máy)  37,440,000 (60% CSTK)  42,260,400 (63% CSTK)  52,550,400 (68% CSTK)  70,560,000 (72% CSTK)    Tổng Cộng  70,044,000  79,153,200  108,092,400  124,226,400   Bảng III.2 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm BVS   Tên  Đơn vị tính  Băng siêu thấm cánh  Băng Ban đêm  Dung Sai   Chiều dài Băng  mm  230  280  ± 0.1   Chiều rộng băng  mm  150  150  ± 0.1   Bông  gr  5  8  ± 0.1   Hạt Sáp  gr  0.4  0.7  ± 0.01   Mex  gr  0.4  0.6  ± 0.01   Sứ áo  gr  1.05  1.5  ± 0.01   Sứ Lưng  gr  0.8  1.3  ± 0.1   Các nguyên liệu khác  gr  0.5  0.5  ± 0.01   Tổng trọng lượng   8.2  12.6  ± 0.1   Bảng III.3 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm tã em bé   TT  Tên  Size S  Size M  Size L  Size XL   1  Q.C Miếng tã  DxR = 36x30 ± 0.5cm  DxR = 42x32cm (± 0.5cm)  DxR = 46x34 ± 0.5cm  DxR = 50x38 ± 0.5cm   2  Q.C Bông  DxR = 28± 0.5cm x10 ± 0.3cm  DxR = 36(± 0.5cm) x10(±0.3cm)  DxR = 38(± 0.5cm) x10(±0.3cm)  DxR = 44(± 0.5cm) x10(±0.3cm)   3  Q.C Miếng dẫn thấm  DxR = 15x08cm ± 0.2cm 14g/m2 = 0.16g  DxR = 17 x8cm ± 0.2cm 14g/m2 = 0.190g  DxR = 19x8cm(± 0.2cm) 14g/m2 = 0.212g  DxR = 21.5x8cm (± 0.2cm) 14g/m2 = 0.24g   4  Q.C chống trào hai bên  DxR = 36(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm) (0.2g) 14g/m2  DxR = 42(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm) 14g/m2  DxR = 46(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm)  DxR = 50(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm)   5  Q.C miếng dán - Tem bụng - Tem bông  DxR = 20cm x 4cm(0.588g) (7.5g/m2) DxR = 6cm x2cm (0.063g) (5.5g/m2)  DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)  DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)  DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)   6  Màng PP đáy  19g/m2 = 2.05g  19g/m2 = (2.55g)  19g/m2 =2.971  19g/m2 =3.61   7  Tổng trọng lượng  26g (±1g) bao gồm bột giấy 16g±1 hạt sáp 4g±0.2  32g ±1g Bao gồm bột giấy 18.5g±1 hạt sáp 5g±0.2  36g (±1g) Bao gồm bột giấy 22g±1 hạt sáp 5.8g±0.2  40g (±1g) bao gồm bột giấy 24g±1 hạt sáp 6.8g±0.2   8  Ngoại quan (Thứ điểm)  Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo  Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo  Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo  Đẹp, gọn, sạch, gấp không dính keo   I.2) Cơ sở lựa chọn sản phẩm : Nhà đầu tư quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy dành cho người già mang nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ nhãn hiệu Sunfleds dựa trên những cơ sở sau : Thứ nhất : Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ở Đông Nam Á, mức tăng GDP hằng năm trung bình từ 6% đến 8%. Dân số Việt Nam dự báo sẽ tăng lên đến con số 100 triệu vào năm 2020. Xu hướng này cho thấy nhu cầu về sử dụng các loại tã giấy trẻ em, khăn giấy các loại và băng vệ sinh ngày một cao. Thứ hai : Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu Á, Nhà máy của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây chuyền hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tôi đã có mặt khắp mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc khu vực Đông Nam Á. Thứ ba : Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban lãnh đạo Công ty, cộng với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu năm ở các nhà máy khác được công ty tuyển dụng và thu hút bằng các chế độ đãi ngộ như tiền lương, tiền công và chỗ ở miễn phí, v.v… II) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH II.1) Chiến lược chất lượng sản phẩm : - Dự kiến, công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tai Sun Việt Nam phấn đấu nâng cao năng lực sản xuất, sản lượng đạt đến gần công suất thiết kế, tùy theo tình hình thực tế Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng cho phù hợp với thị trường tiêu thụ, với sản lượng sản xuất vào năm ổn định đạt hơn 124,226,400 miếng sản phẩm các loại / năm. ( tương đương 2.500 tấn / năm ) - Thiết bị công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu, kết hợp với công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh có kinh nghiệm, dẫn đến sản lượng sẽ được tăng cao, chất lượng tốt, giá thành hạ, sản phẩm sẽ được tiêu thụ tốt, sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Sản phẩm sản xuất với chất lượng cao sẽ tạo uy tín nên thị trường, khách hàng sẽ hoàn toàn hài lòng về chất lượng sản phẩm. II.2) Chiến lược giá sản phẩm : - Với mục tiêu mang lợi ích đến người tiêu dùng, ngoài trang bị công nghệ thiết bị máy hiện đại, tự động hóa hoàn toàn nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty còn chú ý đến giá thành của sản phẩm bảo đảm tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại có nhãn hiệu khác trên thị trường bằng các biện pháp về giá như sau : - UBND tỉnh TT-Huế đã ban hành quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP. - Nguồn nhân lực được đào tạo và tuyển dụng tại chỗ nên kinh phí đào tạo thấp, chi phí nhân công rẻ nên có thể hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh tranh cao về giá. - Công ty nằm trong Cụm CN Tứ Hạ đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, địa điểm gần đường quốc lộ 1A nên thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại, giảm thiểu chi phí vận chuyển. Bên cạnh có các công ty sản xuất các vật tư phục vụ như cung cấp bao bì đóng gói,…. II.3) Chiến lược marketing : II.3.1) Marketing trực tiếp : - Sản phẩm của dự án đầu tư chủ yếu sẽ được bán trong nước với tỷ lệ khoảng 90%, phần còn lại sẽ bán cho các nhà phân phối ngoài nước. Với các bước bán hàng : + Tìm và giữ quan hệ với khách hàng bằng các chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng chu đáo. + Thực hiện văn hóa doanh nghiệp và phong cách bán hàng tận tụy, chuyên nghiệp làm hài lòng khách hàng, đảm bảo hoạt động marketing hiệu quả nhất. + Đăng ký bản quyền nhãn hiệu, thương hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao. II.3.2) Marketing gián tiếp : a/ Quảng cáo : Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng trên toàn quốc. - Pano, áp phích quảng cáo sẽ được bố trí thích hợp, tạo cảm giác tốt cho người tiêu dùng. Sử dụng nhãn mác sản phẩm hài hòa, tạo cảm giác thân thiện với người tiêu dùng. b/ Khuyến mãi : + Đối với các nhà phân phối, có các chính sách khuyến mãi và chiết khấu đặc biệt để thu hút và quyến khích các nhà phân phối tăng doanh số, mở rộng thị trường. Mức chiết khấu dự kiến là 11% trên giá bán và các chương trình khuyến mãi như : Tặng kèm sản phẩm. Mua 1 tặng 1. Tích lũy điểm thưởng, bốc thăm, quay số, cào trúng thưởng, v.v… c/ Hội nghị khách hàng : Lập kế hoạch tổ chức hội nghị khách hàng, tiếp xúc khách hàng để thăm dò ý kiến và đánh giá/so sánh với các sản phẩm cùng loại. Gặp mặt đại lý và các nhà phân phối các sản phẩm của công ty qua những hội nghị dành cho đại lý và nhà phân phối nhằm tạo mối quan hệ vững chắc, nâng cao doanh số, mở rộng thị trường. d/ Trưng bày và giới thiệu sản phẩm : Công ty sẽ lập kế hoạch phát triển một số phòng trưng bày sản phẩm tại các siêu thị, trung tâm thương mại tại các tỉnh, thành phố trên cả nước, từ đó người tiêu dùng có thể trực tiếp tìm hiểu về sản phẩm một cách đầy đủ, toàn diện nhất với sự giới thiệu tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên bán hàng của công ty. CHƯƠNG IV CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ Công nghệ sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy người già nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ nhãn hiệu Sunfleds dựa trên dây chuyền hiện đại, tự động hóa và khép kín từ khi đưa nguyên liệu vào cho đến khi ra thành phẩm. Nguyên liệu dùng để sản xuất chủ yếu như sau : Bông quả, Hạt sáp, Miếng lót, Giấy gói, Elét hút thấm, kháng khuẩn, Keo phun bên ngoài, Keo phun bên trong, Tem lưng, tem cánh, Keo kết cấu phun trong, Sứ gói, Bao bì đóng gói, Bao bì đóng ngoài, Mex trên. II) SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Dây chuyền sản xuất của dự án được thể hiện qua sơ đồ sau : CHƯƠNG V TRANG THIẾT BỊ VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CHO SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ I.1) Trang thiết bị của nhà máy được chia thành các nhóm như sau : Nhà xưởng sản xuất. Máy móc, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm. Thiết bị phụ trợ sản xuất, vận chuyển, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường. Văn phòng làm việc của nhà máy. Trang thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng. II.2) Danh sách và số lượng, giá ước tính cụ thể như sau : Bảng V.1 - Nhà xưởng và các công trình xây dựng trong nhà máy ĐVT : nghìn đồng STT  HẠNG MỤC  ĐVT  SỐ LƯỢNG  MỨC ĐẦU TƯ   01  Nhà xưởng sản xuất tã giấy  cái  01  4,000,000   02  Nhà xưởng sản xuất BVS  cái  01  4,000,000   03  Nhà kho thành phẩm  cái  01  1,500,000   04  Nhà kho nguyên liệu  cái  01  1,500,000   05  Văn phòng làm việc  cái  01  368,000   06  Nhà ăn, tường rào, cổng, bảng hiệu, nhà bảo vệ, nhà xe, nhà vệ sinh công nhân, sân đường nội bộ    593,780   07  Hệ thống hút bụi  m²  180  66,000   08  Buồng máy xay nguyên liệu  m²  220  72,600   09  Lát nền nhà xưởng sản xuất tã  m²  2,000  440,000   10  Trạm biến thế 400KVA  trạm  01  680,000    Cộng  13,220,380   ( Mười ba tỷ, hai trăm hai mươi triệu, ba trăm tám mươi nghìn đồng). Bảng V.2 - Máy, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm nghiệm CLSP ĐVT : nghìn đồng STT  TRANG THIẾT BỊ  ĐVT  SL  MỨC ĐẦU TƯ   01  Máy SX tã giấy trẻ em, c/suất 300 miếng /phút  cái  01  9,034,545   02  Máy SX tã giấy người già, c/suất 200 miếng/phút  cái  01  11,572,727   03  Máy SX BVS, công suất 400 miếng /phút  cái  01  15,000,000   04  CPQL xây dựng, lắp ráp, chuyển giao công nghệ, chạy thử, thiết bị KCS    800,000   05  Quỹ dự phòng trượt giá XDCB    768,230    Cộng  37,175,502   (Ba mươi bảy tỷ, một trăm bảy mươi lăm triệu, năm trăm lẻ hai nghìn đồng). Bảng V.3 - Trang thiết bị văn phòng ĐVT : nghìn đồng STT  TRANG THIẾT BỊ  ĐVT  SỐ LƯỢNG  ĐƠN GIÁ  THÀNH TIỀN ngàn đồng   01  Bàn, ghế phòng họp  Bộ  01  20,000  20,000   02  Bàn, ghế làm việc  Bộ  15  1,500  22,500   03  Bàn, ghế giám đốc  Bộ  01  15,000  15,000   04  Bàn ghế tiếp khách  Bộ  01  25,100  25,100   05  Tủ đựng tài liệu  cái  08  2,950  23,600   06  Máy vi tính  Bộ  14  7,500  105,000   07  Máy in  cái  04  3,500  14,000   08  Máy Fax  cái  01  3,500  3,500   09  Máy photocopy  cái  01  40,000  40,000   10  Tổng đài điện thoại  Bộ  01  20,000  20,000    Cộng  288,700   (Hai trăm tám mươi tám triệu, bảy trăm nghìn đồng). Bảng V.4 - Phương tiện vận chuyển, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường ĐVT : ngàn đồng STT  TRANG THIẾT BỊ  ĐVT  SỐ LƯỢNG  ĐƠN GIÁ  THÀNH TIỀN ngàn đồng   01  Xe tải trọng 25 tấn  Chiếc  01  1,800,000  1,800,000   02  Xe tải trọng 2,5T  Chiếc  02  150,000  300,000   03  Xe ô tô con  Chiếc  01  750,000  750,000   04  Bình xịt chữa cháy  T.Bộ  10  1,500  15,000   05  Hệ thống PCCC  T.Bộ  01  50,000  150,000   06  Bảo vệ môi trường  T.Bộ  01  50,000  50,000    Cộng  3,065,000   (Ba tỷ, không trăm sáu mươi lăm triệu đồng). 3). Tổng các hạng mục là : (V.1 + V.2 + V.3 + V.4) = 53,749,582 đồng (Năm mươi ba tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, năm trăm tám mươi hai nghìn đồng) II) CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO - Đối với nguyên liệu : chủ yếu nhập ngoại. - Đối với các loại vật tư khác : ký kết hợp đồng với các công ty có khả năng trong địa phương để mua theo nhu cầu sản xuất thực tế. Bảng V.5 - Nguyên liệu cơ bản STT  Tên nguyên liệu  Xuất xứ  Đơn giá (triệu đồng/tấn)  Ghi chú   1  Bông quả  Mỹ  25      2  Hạt sáp  Hàn Quốc  60      3  Miếng lót  Trung Quốc  30      4  Giấy gói  Việt Nam  25      5  Elét hút thấm kháng khuẩn  Trung Quốc  60      6  Keo phun bên ngoài  Trung Quốc  60      7  Keo phun bên trong  Trung Quốc  50      8  Keo kết cấu phun trong  Trung Quốc  55      9  Tem lưng, cánh  Trung Quốc  38      10  Sứ gói  Italya  25      11  Bao bì đóng gói  Việt Nam  70      12  Bao bì đóng ngoài  Việt Nam  35      13  Mex trên  Italya  75         TỔNG CỘNG     608      - Nhu cầu về điện : Công ty đã có kế hoạch hạ trạm biến thế 400KVA từ nguồn lưới điện cao thế dành riêng cho khu công nghiệp, nên nguồn điện luôn ổn định và chủ động. - Nhu cầu về nước : Công ty đã ký kết hợp đồng số 07864/2010/CTH ngày 23/11/2010 với Công ty TNHH NNMTV xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế - chi nhánh cấp nước Tứ Hạ. CHƯƠNG VI CƠ CẤU ĐIỀU HÀNH QUẢN LÝ I) SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Chú thích ký hiệu : : Quan hệ mệnh lệnh : Quan hệ phản hồi Diễn giải mô hình : đây là mô hình trực tuyến - chức năng - Bộ phận chức năng đóng vai trò tham mưu. - Phù hợp với nhiều loại hình và các mức quy mô khác nhau. - Dễ phát triển và có nhiều đầu mối. Để chuẩn bị cho nhà máy đi vào hoạt động, Công ty dự kiến sẽ sử dụng nguồn nhân lực có kinh nghiệm quản lý sản xuất - kinh doanh ở các nhà máy hoạt động sản xuất kinh doanh cùng ngành, đồng thời tuyển dụng lao động phổ thông tại địa phương, các vùng lân cận và từ thành phố Huế và để đào tạo tại chỗ. - Đối với công nhân đứng máy và kiểm tra chất lượng sản phẩm công ty sẽ tuyển dụng những người có trình độ và thâm niên công tác từ các công ty sản xuất các sản phẩm cùng loại - Tiến hành đào tạo nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về năng lực và trình độ kỹ thuật trong việc quản lý, sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại. - Mức lương được hưởng phù hợp với trình độ chuyên môn, thâm niên công tác và được hưởng các chế độ lao động theo các quy định của luật lao động hiện hành. Bảng VI.1 - Dự kiến