Theo định hướng quy hoạch phát triển của toàn thành phố đến năm 2020, quận 7 là khu
đô thịmới, phát triển các khu công nghiệp, các khu trung tâm thương mại – dịch vụvà các khu
dân cưphục vụgiãn dân nội thành. Do đó, địa bàn quận 7 hiện nay là một khu đô thịmới với
rất nhiều công trình xây dựng hạtầng kỹthuật, các khu dân cưmới. Các khu dân cưnày đảm
bảo không gian ở đạt chất lượng cao vềhạtầng và môi trường.
Dựán chung cưcao cấp Phú Thuận tại phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. HồChí Minh
được quy hoạch thành một khu dân cưhoàn chỉnh, gần Khu trung tâm Quận 7 và khu đô thị
Phú MỹHưng. Việc đầu tưxây dựng khu chung cưcao cấp Phú Thuận quận 7 là phù hợp với
xu hướng đô thịhóa, phù hợp với nhu cầu nhà ởvà thuận lợi trong việc giải tỏa đền bù vì hiện
tại khu vực này chủyếu là đất ruộng có năng suất kém, gần sông rạch và mương nước. Dựán
khu chung cưcao cấp Phú Thuận có khảnăng dung nạp khoảng 4.800 dân đểphục vụcác chủ
trương chung của Thành phốvềviệc giải quyết nhà ở, sắp xếp lại khu vực đô thịhóa, thu hút
dân cưnội thành, tăng cường hạtầng kỹthuật cho các khu dân cưvà đáp ứng kịp thời các yêu
cầu phát triển kinh tế– xã hội trên địa bàn
30 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3123 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: “ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU
CHUNG CƯ CAO CẤP PHÚ THUẬN ”
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ 3
NGUỒN DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 4
· MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG I : MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................................................... 5
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.................................................................................................... 5
1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU ............................................................................................................... 9
1.3. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC ................................................................... 9
1.3.1. Môi trường không khí ......................................................................................................... 9
1.3.2 Chất lượng môi trường nước mặt và nước ngầm ............................................................ 11
1.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG...................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................................................... 13
2.1. TÁC ĐỘNG DO VIỆC DI DỜI, GIẢI TỎA TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
............................................................................................................................................................ 13
2.2. TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................................................. 13
2.2.1. Nội dung và qui mô xây dựng các hạng mục công trình ................................................ 13
2.2.2. Tác động đến môi trường nước ........................................................................................ 15
2.2.3. Tác động đến môi trường không khí ................................................................................ 15
2.2.4. Tác động đến tài nguyên – môi trường đất ...................................................................... 17
2.2.5. Tác động đến các dạng tài nguyên sinh vật ..................................................................... 18
1. Đối với các dạng tài nguyên thủy sinh, thủy sản trong phạm vi dự án .......................... 18
2. Đối với các dạng tài nguyên sinh vật trên cạn ở khu vực lân cận dự án ....................... 18
2.2.6. Các tác động khác .............................................................................................................. 18
2.3. CÁC TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ........................... 18
2.3.1. Nước thải ............................................................................................................................. 18
1. Nước mưa .......................................................................................................................... 19
2. Nước thải từ hoạt động của khu dân cư .......................................................................... 19
2.3.2. Rác thải ............................................................................................................................... 20
2.3.3. Ô nhiễm không khí, bụi ..................................................................................................... 21
2.3.4. Ô nhiễm do hoạt động của máy phát điện dự phòng ...................................................... 21
B. ........................................................................................................................................................ 22
2.3.5. Ô nhiễm tiếng ồn ................................................................................................................ 22
2.3.6. Nguy cơ gây cháy nổ .......................................................................................................... 22
2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................................ 22
2.4.1. Những tác động đến môi trường nước ............................................................................. 22
2.4.2. Đánh giá tác động của ô nhiễm không khí và tiếng ồn ................................................... 23
2.4.3. Đánh giá tác động do chất thải rắn .................................................................................. 23
2.4.4. Tác động lên các tài nguyên môi trường khác ................................................................ 23
1. Cấp thoát nước .................................................................................................................. 23
2. Giao thông vận tải ............................................................................................................. 23
CHƯƠNG 3 : CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ............................................................................................................. 24
3.1. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ MẶT
BẰNG, THI CÔNG XÂY DỰNG ................................................................................................... 24
3.1.1. Khống chế ô nhiễm trong công tác chuẩn bị mặt bằng .................................................. 24
3.1.2. Khống chế ô nhiễm trong quá trình thi công .................................................................. 24
1. Khống chế khói bụi trong quá trình thi công .................................................................. 24
2. Khắc phục tiếng ồn, rung trong quá trình thi công ........................................................ 24
3. Khống chế nước thải từ quá trình thi công xây dựng ..................................................... 25
4. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công .......................................................... 25
3.1.3. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động ............................................................................... 25
3.2. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG ........ 26
3.2.1. Biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm không khí ......................................................... 26
3.2.2. Biện pháp xử lý chất thải rắn............................................................................................ 26
3.2.3. Biện pháp xử lý nước thải ................................................................................................. 27
1. Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt ....................................................................................... 27
2. Hệ thống thoát nước ......................................................................................................... 27
3. Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt ...................................................................................... 27
3.2.4. Các biện pháp khống chế ồn, rung và khí thải từ máy phát điện dự phòng ................ 28
3.2.5. Các biện pháp phòng chống cháy nổ ................................................................................ 29
3.2.6. Một số biện pháp hỗ trợ .................................................................................................... 29
· KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất đai
Bảng 1.2 : Kết quả đo đạc hiện trạng môi trường không khí tại khu vực
Bảng 1.3. Kết quả đo đạc các điều kiện khí hậu và tiếng ồn tại khu vực
Bảng 1.4. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
Bảng 1.5. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Bảng 2.1. Các tác động tiềm ẩn trong giai đoạn thi công
Bảng 2.2. Mức ồn các thiết bị thi công
Bảng 2.3. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Bảng 2.4. Dự báo thành phần rác thải sinh hoạt
Bảng 2.5. Hệ số ô nhiễm máy phát điện sử dụng dầu DO
Bảng 2.6. Tải lượng ô nhiễm của máy phát điện
Bảng 3.1. Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt của Dự án
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải
Bảng 3.3. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14_2008
NGUỒN DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án chung cư cao cấp Phú
Nhuận Quận 7 – TP Hồ Chí Minh của chủ đầu tư : công ty cổ phần
Vạn Phát Hưng.
Bộ tài nguyên và môi trường - các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt
Nam.
MỞ ĐẦU
XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Theo định hướng quy hoạch phát triển của toàn thành phố đến năm 2020, quận 7 là khu
đô thị mới, phát triển các khu công nghiệp, các khu trung tâm thương mại – dịch vụ và các khu
dân cư phục vụ giãn dân nội thành. Do đó, địa bàn quận 7 hiện nay là một khu đô thị mới với
rất nhiều công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cư mới. Các khu dân cư này đảm
bảo không gian ở đạt chất lượng cao về hạ tầng và môi trường.
Dự án chung cư cao cấp Phú Thuận tại phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
được quy hoạch thành một khu dân cư hoàn chỉnh, gần Khu trung tâm Quận 7 và khu đô thị
Phú Mỹ Hưng. Việc đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp Phú Thuận quận 7 là phù hợp với
xu hướng đô thị hóa, phù hợp với nhu cầu nhà ở và thuận lợi trong việc giải tỏa đền bù vì hiện
tại khu vực này chủ yếu là đất ruộng có năng suất kém, gần sông rạch và mương nước. Dự án
khu chung cư cao cấp Phú Thuận có khả năng dung nạp khoảng 4.800 dân để phục vụ các chủ
trương chung của Thành phố về việc giải quyết nhà ở, sắp xếp lại khu vực đô thị hóa, thu hút
dân cư nội thành, tăng cường hạ tầng kỹ thuật cho các khu dân cư và đáp ứng kịp thời các yêu
cầu phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn.
CHƯƠNG I : MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp Phú Thuận.
Địa điểm thực hiện dự án: phường Phú Thuận, quận 7, Tp. Hồ Chí Minh.
Diện tích khu đất: 42.082 m2
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí điạ lý của khu đất dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp Phú Thuận tại phường
Phú Thuận, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Vị trí: Khu đất xây dựng thuộc ranh giới hành chánh phường Phú Thuận, quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh.
Ranh giới khu đất:
Phía Bắc: giáp đường dự kiến N9, lộ giới 14m (giáp trung tâm TDTT Quận 7).
Phía Nam: giáp đường Hoàng Quốc Việt, lộ giới 30m.
Phía Đông: giáp kênh rạch,đất nông nghiệp và dân cư.
Phía Tây: giáp khu dân cư Vạn Phát Hưng.
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất đai
TT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Chỉ tiêu
(m2/người)
1
2
3
Đất xây dựng chung cư cao tầng
Đất công viên cây xanh và công trình
công cộng
Đất giao thông
9.300
22.620
10.162
22,1
53,7
24,2
2,19
5,32
2,39
TỔNG CỘNG 42.082 100 9,90
Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư đồng bộ toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được
duyệt bao gồm:
+ San nền - thoát nước mưa, giao thông, thoát nước bẩn & vệ sinh đô thị, cấp nước, cấp
điện, thông tin liên lạc.
Công trình nhà ở: Đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp theo thiết kế cơ sở được duyệt.
Tổng dân số dự kiến : 4.235 người
Hạ tầng xã hội: đầu tư công viên cây xanh kết hợp khu Trung tâm thể dục thể thao, công
trình trạm xử lý nước thải.
Công viên cây xanh và ven rạch: diện tích đất công viên cây xanh và ven rạch khoảng
22.620m2, chiếm 53,7%.
Tổ chức mặt bằng
Hình thức kiến trúc: Hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, phù hợp với xu hướng hiện
nay.
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
San nền và thoát nước mưa :
Ỉ San nền: Khối lượng đất san nền khoảng 67.331 m3.
· Cao độ san nền xây dựng : theo dự tính ban đầu, nền sẽ được san lấp
cao hơn mặt đường hiện hữu là 1m.
· Theo hiện trạng khu đất là vùng tương đối thấp và trước đây là khu
sình lầy và đồng ruộng cho nên khối lượng đắp đất là tương đối lớn.
· Đất và cát sẽ được chở từ nơi khác đến để san lấp mặt bằng.
Ỉ Thoát nước mưa: Trong phạm vi xây dựng hai bên đường nội bộ sẽ xây dựng hệ
thống mương xây đậy nắp đan B300 (dọc theo thảm cỏ) sau đó được nối vào
cống hiện trạng trên đường Huỳnh Tấn Phát và thoát ra hệ thống thoát nước của
Quận 7. Dọc trên các tuyến thoát nước bố trí các cửa thu nước với khoảng cách
20 – 30m.
* Giải pháp san nền:
Khu đất qui hoạch cấu tạo nền đất là bằng phẳng. Đặc điểm: nền yếu và nền đất biên
có cao độ tương đối cao và cường độ chịu nén từ 0,8 – 1,2 thích hợp cho việc xây nhà cao
tầng. Cao độ thiết kế dự kiến 2,0 m so với cao độ Quốc gia Hòn Dấu.
* Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép đặt ngầm để tổ chức thoát nước
mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
Lưu vực thoát nước: nước mưa sẽ được phân chia lưu vực theo các khu. Việc
phân bố lưu vực thoát nước sẽ tuân theo điều kiện của địa hình và độ dốc khi
san nền. Hướng thoát nước mưa trong Dự án theo phía rạch Bình Thung.
Kết cấu của hệ thống:
1 Tuyến cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đúc sẵn. Những
đoạn cống qua đường sử dụng loại ống có kết cấu chịu lực. Kích thước
cống từ D 400mm đến D 1.000mm.
2 Hố ga được đúc bê tông cốt thép.
* Giao thông
Do là khu đô thị mới nên giao thông được thiết kế có diện tích khoảng 10.162
m
2
, chiếm tỷ lệ 24,2% trên tổng diện tích đất quy hoạch, gồm có giao thông
nội bộ trong khu quy hoạch và đường giao thông đối ngoại đã được láng
nhựa đi qua khu quy hoạch.
Khu quy hoạch nằm trên đường Hoàng Quốc Việt, lộ giới 30m, theo quy
hoạch đã được phê duyệt và đang được triển khai, tuyến đường này sẽ được
đấu nối với đường 15B và đường Nguyễn Lương Bằng khu đô thị mới Phú
Mỹ Hưng.
Giao thông chính được thiết kế theo quy hoạch chung của thành phố.
* Giải pháp cấu tạo:
Nguyên tắc thiết kế: Đảm bảo giao thông thuận tiện giữa các phân khu chức
năng với nhau cũng như đối với các khu đất khác nhau và mạng lưới giao
thông toàn khu vực, phù hợp với quy hoạch chung.
* Giải pháp thi công:
Đối với nền đường đào taluy đào 1:1. Trước khi đắp đất nền đường cần đào
bỏ lớp đất hữu cơ trên bề mặt. Độ chặt yêu cầu của nền đường có hệ số K
= 0,98.
Trong quá trình thi công nếu phát hiện các khu vực đất yếu cục bộ cần thông
báo ngay cho Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế phối hợp xử lý.
Tuyến đường chính: được tráng xi măng
Tuyến đường phụ : được tráng xi măng hoặc lát gạch nhằm phục vụ cho việc
đi lại của các xe hai bánh.
Tuyến đường dành cho người đi bộ: sẽ được lót gạch tạo cảm giác thoải mái,
sang trọng cho người dânsinh sống tại chung cư.
* Cấp nước
Nguồn nước: nguồn nước từ nguồn cấp nước của thành phố trên đường
Huỳnh Tấn Phát dẫn vào tuyến ống Þ = 150 thông qua đồng hồ nước.
* Giải pháp cấp nước:
Khu quy hoạch có quy mô dân cư dự kiến = 4.250 người cần một nhu cầu
nước tối đa Qmax = 1.325 m3/ngày.
Dự án nối mạng với đường ống cấp nước thành phố từ Nhà máy nước của
thành phố đảm bảo nguồn nước lâu dài theo quy hoạch chung cấp nước thành
phố.
* Giải pháp xử lý nước thải:
Nước thải của khu quy hoạch sẽ được thiết kế riêng hoàn toàn. Xây dựng
tuyến cống thoát nước thải bố trí theo trục đường nội bộ. Nước thải sinh hoạt
từ các khu dân cư phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại ba ngăn, sau đó
nước thải sẽ được đưa về các trạm xử lý nươc thải tập trung. Nước thải sau
xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường quy định sẽ được thoát vào chung với
hệ thống thoát nước mưa.
Mạng lưới thoát nước thải: bố trí hai tuyến thu gom nước thải D300 – D400
dọc theo hai tuyến đường của khu dự án. Các tuyến thoát nước này sẽ thu
gom nước thải từ các công tình sau khi được sử lý cục bộ, dẫn nước thải ra
tuyến thoát nước.
Trạm xử lý nước thải: được bố trí nằm tách biệt độc lập với khu dân cư. Tất
cả các đường ống thoát nước thải của khu dân cư sau khi qua trạm xử lý nước
thải tập trung, đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép được thoát ra ngoài thông
qua hệ thống chung thải vào rạch Bình Thung.
* Cấp điện
Hiện trạng cung cấp điện: Hiện nay, khu dân cư hiện hữu đã có mạng lưới
điện trung thế 15KV – 22KV trên đường Huỳnh Tấn Phát.
* Thông tin liên lạc:
Mỗi gia đình sẽ có một đường dây điện thoại phục vụ cho việc thông tin liên
lạc qua điện thoại và Internet.
* Vệ sinh môi trường:
Các hộ tự trang bị thùng rác riêng. Lượng rác được thu gom theo lịch trình
quy định của các đơn vị phụ trách vệ sinh công cộng của thành phố để đưa
đến các bãi xử lý rác.
Các căn hộ đều có trang bị hầm tự hoại đúng kỹ thuật.
Nước thải sinh hoạt sau sử dụng được thu gom về trạm xử lý nước thải tập
trung của khu vực, đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải vào hệ
thống thoát công cộng và ra sông rạch theo đúng quy định hiện hành.
1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
Vị trí Dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng khí hậu chung của thành phố Hồ Chí
Minh. Đây là vùng có điều kiện khí hậu ôn hòa, biến động giữa các thời điểm trong năm
không cao, độ ẩm không quá cao, không bị ảnh hưởng trực tiếp của lũ lụt.
1.3. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Môi trường không khí
Bảng 1.2 : Kết quả đo đạc hiện trạng môi trường không khí tại khu vực
TT Vị trí điểm đo SO2
(mg/m3)
NO2
(mg/m3)
CO
(mg/m3)
Bụi lơ lửng
(TPS)
(mg/m3)
1 Điểm 1 0,006 0,007 4,86 0,11
2 Điểm 2 0,010 0,009 4,93 0,16
3 Điểm 3 0,012 0,015 5,12 0,19
4 Điểm 4 0,018 0,017 6,23 0,23
5 Điểm 5 0,021 0,011 6,50 0,25
QCVN 05 : 2009/BTNMT
QCVN 06 :2009/BTNMT
0,35 0,2 30 0,3
TCVS 3733/2002 – QĐ/BYT 5 5 20 6
(Nguồn : Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký, tháng 04/2007)
Ghi chú :
Điểm 1,2,3 : Trong khu vực dự án
Điểm 4,5 : Tại đường cách khu vực dự án 500m đầu và cuối hướng gió.
QCVN 05 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh(trung bình 1 giờ).
QCVN 06 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
TCVS 3733/2002 – QĐ/BYT : Tiêu chuẩn này quy định về hoá chất – giới hạn cho phép
trong không khí vùng làm việc
Nhận xét Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí tại
vị trí giám sát trên đường Huỳnh Tấn Phát (mẫu số 4 và 5) cho thấy nồng độ bụi cao hơn so
với các vị trí giám sát khác. Một trong những nguyên nhân chính là do đường Hoàng Quốc
Việt là trục đường giao thông chính của phường Phú Thuận, quận 7, có mật độ xe lưu thông
dày đặc. Ngoài ra, hiện nay, khu đất dự án còn là khu đất trống nên tại các vị trí giám sát chất
lượng không khí trong khu vực Dự án (mẫu số 1, 2 và 3) có nồng độ các chất ô nhiễm đạt tiêu
chuẩn cho phép QCVN 05 và QCVN 06.
Bảng 1.3. Kết quả đo đạc các điều kiện khí hậu và tiếng ồn tại khu vực
TT Vị trí điểm đo Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Vận tốc gió
(m/s)
Tiếng ồn
(dBA)
1 Điểm 1 31,5 63,2 1,0 – 1,4 60 – 65
2 Điểm 2 31,6 64,5 0,8 – 1,4 50 – 52
3 Điểm 3 31,0 63,5 0,8 – 1,2 45 – 50
4 Điểm 4 31,5 64,0 1,4 – 2,2 70 – 85
5 Điểm 5 32,3 65,0 1,2 – 2,0 73 – 85
TCVN 5949 – 1998 - - - 75
TCVS 3733/2002 –
QĐ/BYT
- - - 90
(Nguồn : Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký, tháng 04/2007)
Ghi chú :
Điểm 1,2,3: Trong khu vực dự án
Điểm 4,5: Tại đường cách khu vực dự án 500m đầu và cuối hướng gió
TCVN 5949-1998: Tiêu chuẩn này quy định mức ồn tối đa cho phép tại các khu công
cộng và dân cư.
TCVS 3733/2002 – QĐ/BYT: Tiêu chuẩn này quy định mức ồn tối đa cho phép và các qui
định về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt tại nơi
làm việc.
Nhận xét: Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, tiếng ồn tại khu vực còn rất thấp so với tiêu
chuẩn cho phép.
1.3.2 Chất lượng môi trường nước mặt và nước ngầm
Bảng 1.4. Kết quả phân tích chất lượn