Hiện nay thị trường quán café, trà sữa phát triển nhanh nhưng không ổn định và không phân bố
đồng điều và số nhiều các quán chưa chú trọng đến hình thức phục vụ và chất lượng trà sữa
chính những yếu tố này sẽ làm cho thị trường quán phục vụ cho sinh viên ngày càng đi xuống và
có thể bị lãng quên.
Tuy hiện nay trên “ Làng Đại học Thủ Đức” tồn tại nhiều quán cafe, trà sữa nhưng vẫn không
đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả sinh viên vì đa phần không gian không sáng tạo, chất lượng không
cao. Và đặc biệt với các bạn sinh viên, muốn tìm kiếm một nơi vừa học tập tập trung vừa thư
giãn thoải mái lại càng khó khăn hơn.
Kem tươi với nhiều hương vị khác nhau là nhu cầu không thể thiếu của giới trẻ hiện nay, có thể
nói- quán kem là một hình thức kinh doanh rất thiết thực của ngành dịch vụ giải khát. Nhiều
người nhận định rằng, được ngồi cùng bạn bè thưởng thức những ly kem hay hàn thuyên bên
chiếc lẩu kem với nhiều hương vị hấp dẫn và hình thức bắt mắt, giúp họ giải tỏa stress.
Mặc dù hiện nay có rất nhiều quán kem, nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của khách
hàng, đặc biệt trong các mùa nắng nóng. Với một cửa hàng kem tươi ngon, giá cả phải chăng,
phục vụ lịch sự ân cần, luôn quan tâm đến nhu cầu thư giãn của khách hàng, sẽ được rất nhiều
khách hàng ghé đến.
53 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 10245 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án kinh doanh quán kem “hello”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D án quán kem “HELLO”
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH - MARKETING
----------------
ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN KEM “HELLO”
TP. Hồ Chí Minh – T10/ 2011
Giáo viên h ng d n: GS.TS.
Võ Thanh Thu
D án quán kem “HELLO”
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN................................................................................................6
1.1. Tên dự án: Kế hoạch mở quán kem “ HELLO” .....................................................................6
1.2. Chủ dự án : ..........................................................................................................................6
1.3. Hình thức đầu tư: Mở quán kinh doanh mặt hàng kem. ..........................................................6
1.4. Địa điểm đầu tư và thông t in về khu vực đầu tư:.....................................................................6
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT ĐỂ ĐẦU TƯ ..................................................................................6
2.1. Sự cần thiết đầu tư: ..............................................................................................................6
2.2. 2.Mục đích đầu tư: ...............................................................................................................7
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG .............................................................................8
3.1. Nghiên cứu chung về TPHCM ..............................................................................................8
3.1.1. Tổng quan thành phố Hồ Chí Minh: ...............................................................................8
3.1.2. Khu vực làng Đại Học Thủ Đức:....................................................................................9
3.2. Môi trường ngành: ...............................................................................................................9
3.3. Nhu cầu hiện tại và dự báo cầu tương lai: ............................................................................ 10
3.4. Nhà cung cấp nguyên liệu................................................................................................... 10
3.5. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................................. 11
3.5.1. Đối thủ trực tiếp: ........................................................................................................ 11
3.5.2. Đối thủ tiềm ẩn:.......................................................................................................... 11
3.6. Khả năng cạnh tranh của cửa hàng: ..................................................................................... 11
3.6.1. Phong cách:................................................................................................................ 11
3.6.2. Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh:................................................................................. 11
3.7. Phân tích SWOT: ............................................................................................................... 12
3.7.1. Strenghts:................................................................................................................... 12
3.7.2. Weakness:.................................................................................................................. 13
3.7.3. Opportunities: ............................................................................................................ 13
3.7.4. Threats....................................................................................................................... 13
3.7.5. Diễn giải ma trận SWOT............................................................................................. 13
CHƯƠNG 4: HÌNH THỨC QUAN KEM ..................................................................................... 14
4.1. Mô tả quán kem: ................................................................................................................ 14
D án quán kem “HELLO”
3
4.1.1. Cấu trúc và diện tích ................................................................................................... 14
4.1.2. Sơ đồ: ........................................................................................................................ 15
4.1.2.1. Lầu 1: ................................................................................................................. 15
4.1.2.2. Lầu 2: ................................................................................................................ 17
4.2. Thực đơn, giá cả: ............................................................................................................... 18
4.3. Hình thức hoạt động:.......................................................................................................... 19
4.4. Dịch vụ khách hàng:........................................................................................................... 19
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT KỸ THUẬT ........................................... 20
5.1. 1.Địa điểm:........................................................................................................................ 20
5.2. 2.Thiết kế trang trí.............................................................................................................. 20
5.3. Công nghệ và trang thiết bị ................................................................................................. 21
5.3.1. Lựa chọn máy móc, thiết bị (đưa ra bảng giá, máy móc)................................................ 21
5.3.2. Quy trình chế biến sản phẩm ....................................................................................... 23
5.3.2.1. Nguyên tắc chung cho các nguyên liệu sử dụng ..................................................... 23
5.3.2.2. Các máy móc ...................................................................................................... 24
5.3.2.3. Các điểm kỹ thuật lưu ý trong quá t rình chế biến kem ............................................ 25
5.4. Nguyên vật liệu.................................................................................................................. 25
5.5. Nước, điện, wifi ................................................................................................................. 25
CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN............................................... 26
6.1. Nhu cầu nhân sự: ............................................................................................................... 26
6.2. Tổ chức nhân sự:................................................................................................................ 26
6.3. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................... 27
6.4. Dự trù lương (nhân sự, lương, bảo hiểm …)......................................................................... 27
6.5. Đào tạo khen thưởng: ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 7: NGHIÊN CỨU KHẢ THI VỀ TÀI CHÍNH .............................................................. 28
7.1. Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho dự án ............................................................................... 28
7.1.1. Chi phí đầu tư cho TS cố định ..................................................................................... 28
7.1.2. Vốn lưu động ............................................................................................................. 32
7.1.3. Vốn tài trợ cho dự án .................................................................................................. 33
7.2. Dự báo chi phí hàng tháng, năm .......................................................................................... 34
7.2.1. Chi phí nguyên vật liệu: .............................................................................................. 34
D án quán kem “HELLO”
4
7.2.2. Chi phí nhân công....................................................................................................... 35
7.2.3. Chi phí mặt bằng ........................................................................................................ 35
7.2.4. Chi phí quản lý ........................................................................................................... 35
7.2.5. Chi phí vốn ................................................................................................................ 36
7.2.6. Tổng chi phí ............................................................................................................... 36
7.3. Dự trù doanh thu ................................................................................................................ 37
7.4. Dự trù trích khấu hao: ........................................................................................................ 38
7.5. Kế hoạch vay vốn lưu động: ............................................................................................... 38
7.6. Dự trù trả nợ hàng năm:...................................................................................................... 39
7.6.1. Kế hoạch trả nợ vốn vay trung và dài hạn: .................................................................... 39
7.6.2. Cân đối trả nợ hàng năm: ............................................................................................ 41
7.7. Kết quả kinh doanh ............................................................................................................ 41
7.8. Đánh giá kết quả kinh doanh của dụ án (qua các chỉ số)........................................................ 43
7.8.1. Điểm hòa vốn của dự án.............................................................................................. 43
7.8.2. Các chỉ t iêu sinh lời: ................................................................................................... 44
7.8.3. Thời gian hoàn vốn: .................................................................................................... 44
7.8.4. Hiệu quả tài chính của dự án:....................................................................................... 44
7.8.5. Hiệu quả đầu tư của dự án: .......................................................................................... 46
7.8.6. Độ nhạy của dự án: ..................................................................................................... 48
7.8.6.1. Sự thay đổi của giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án:.................................... 48
7.8.6.2. Sự thay đổi của giá nguyên vật liệu ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án: .................. 48
7.8.6.3. Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án .............................. 49
7.8.6.4. Khả năng huy động công suất thiết kế của năm đầu t iên đến hiệu quả của dự án ...... 50
7.8.6.5. Sự thay đổi của giá bán và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến chỉ t iêu NPV ...... 50
7.8.6.6. Sự thay đổi của giá bán và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ... 51
7.8.6.7. Sự thay đổi của giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ t iêu NPV 51
7.8.6.8. Sự thay đổi của giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
51
CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ....................................... 52
8.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................................. 52
8.2. Lợi ích xã hội .................................................................................................................... 52
D án quán kem “HELLO”
5
CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 52
9.1. Kết luận: ........................................................................................................................... 52
9.2. Kiến nghị: ......................................................................................................................... 53
D án quán kem “HELLO”
6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1. Tên dự án: Kế hoạch mở quán kem “ HELLO”
1.2. Chủ dự án :
Nhóm Sinh viên lớp Ngoại Thương 1, khoa Thương mại – Du lịch – Marketing, trường Đại học
Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh
1.3. Hình thức đầu tư: Mở quán kinh doanh mặt hàng kem.
1.4. Địa điểm đầu tư và thông tin về khu vực đầu tư:
Địa điểm : Quán sẽ nằm gần khu vực “ làng Đại học” tại quận Thủ đức thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin về khu vực đầu tư: “Làng Đại học” là khu vực tập trung nhiều trường đại học như
Đại học khoa học tự nhiên, Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Kinh tế luật, Đại học
quốc tế,….
Thị trường mục tiêu:
Những sinh viên cần một không gian rộng rãi, thoải mái để đọc sách, tự học.
Ngành nghề kinh doanh : kinh doanh mặt hàng kem, một số loại nước giải khát như trà sữa, sinh
tố,..., fast food và một số dịch vụ phục vụ cho việc tự học như photocopy, in tài liệu,…
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT ĐỂ ĐẦU TƯ
2.1. Sự cần thiết đầu tư:
Với nhịp sống hiện nay, chúng ta luôn phải đối mặt với sự căng thẳng, căng thẳng luôn ở quanh
chúng ta, từ nơi làm việc đến nơi chúng ta ở, từ trường học đến gia đình, vv….. Và với mức thu
nhập hiện nay mọi người đều có thể đáp ứng nhu cầu giải trí của mình, nhưng với hình thức giải
trí hiện nay là chưa đủ và mất cân bằng, chưa đủ và mất cân bằng ở chỗ các nhà kinh doanh chỉ
tập chung phục vụ vào quán cafe, quán trà sữa, quán nhậu, quán internet. Số lượng các quán trên
D án quán kem “HELLO”
7
ngày càng tăng, nhưng hình thức không thay đổi nhiều…sẽ tạo nên sự choáng ngộp và nhàm
chán cho khách hàng .
Hiện nay thị trường quán café, trà sữa phát triển nhanh nhưng không ổn định và không phân bố
đồng điều và số nhiều các quán chưa chú trọng đến hình thức phục vụ và chất lượng trà sữa …
chính những yếu tố này sẽ làm cho thị trường quán phục vụ cho sinh viên ngày càng đi xuống và
có thể bị lãng quên.
Tuy hiện nay trên “ Làng Đại học Thủ Đức” tồn tại nhiều quán cafe, trà sữa nhưng vẫn không
đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả sinh viên vì đa phần không gian không sáng tạo, chất lượng không
cao. Và đặc biệt với các bạn sinh viên, muốn tìm kiếm một nơi vừa học tập tập trung vừa thư
giãn thoải mái lại càng khó khăn hơn.
Kem tươi với nhiều hương vị khác nhau là nhu cầu không thể thiếu của giới trẻ hiện nay, có thể
nói- quán kem là một hình thức kinh doanh rất thiết thực của ngành dịch vụ giải khát. Nhiều
người nhận định rằng, được ngồi cùng bạn bè thưởng thức những ly kem hay hàn thuyên bên
chiếc lẩu kem với nhiều hương vị hấp dẫn và hình thức bắt mắt, giúp họ giải tỏa stress.
Mặc dù hiện nay có rất nhiều quán kem, nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của khách
hàng, đặc biệt trong các mùa nắng nóng. Với một cửa hàng kem tươi ngon, giá cả phải chăng,
phục vụ lịch sự ân cần, luôn quan tâm đến nhu cầu thư giãn của khách hàng, sẽ được rất nhiều
khách hàng ghé đến.
Quán kem “ HELLO” ra đời sẽ khắc phục các yếu tố trên khi đi vào hoạt động, sẽ tạo ra xu
hướng mới cho thị trường quán phục vụ cho sinh viên ở Việt Nam, và sẽ tạo ra xu hướng kết hợp
học tập và giải trí trong cộng đồng sinh viên.
2.2. 2.Mục đích đầu tư:
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo không gian phục vụ cho việc tự học của sinh viên
- Là nơi giao lưu , tổ chức sự kiện cho các bạn sinh viên
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
D án quán kem “HELLO”
8
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
3.1. Nghiên cứu chung về TPHCM
3.1.1. Tổng quan thành phố Hồ Chí Minh:
Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6 % dân số so với cả nước, nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam,
từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bờ biển
Đông 50 km đường chim bay. Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa
ngõ quốc tế . Với hệ thống cảng và sân bay lớn nhất cả nước, cảng Sài Gòn với năng lực hoạt
động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung
tâm thành phố 7km.
Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, với hơn 300 năm hình thành và phát
triển, thành phố có rất nhiều công trình kiến trúc cổ, nhiều di tích và hệ thống bảo tàng phong
phú.
Với vị trí địa lý thuận lợi, Sài Gòn – nơi một thời được mệnh danh là "Hòn ngọc Viễn Đông" đã
là trung tâm thương mại và là nơi hội tụ của nhiều dân tộc anh em, mỗi dân tộc có tín ngưỡng,
sắc thái văn hoá riêng góp phần tạo nên một nền văn hoá đa dạng. Đặc trưng văn hoá của vùng
đất này là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống dân tộc với những nét văn hoá phương Bắc,
phương Tây, góp phần hình thành lối sống, tính cách con người Sài Gòn. Đó là những con người
thẳng thắn, bộc trực, phóng khoáng, có bản lĩnh, năng động, dám nghĩ, dám làm .
Năng động và sáng tạo, Thành phố Hồ Chí Minh luôn đi đầu cả nước trong các phong trào xã
hội, nơi đầu tiên trong cả nước được công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục trung học.
D án quán kem “HELLO”
9
Với vai trò đầu tàu trong đa giác chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, thành phố Hồ Chí Minh
đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá - du lịch, giáo dục - khoa học kỹ thuật - y tế lớn của cả
nước.
Trong tương lai, thành phố sẽ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, có cơ cấu công nông nghiệp hiện
đại, có văn hoá khoa học tiên tiến, một thành phố văn minh hiện đại có tầm cỡ ở khu vực Đông
Nam Á.
3.1.2. Khu vực làng Đại Học Thủ Đức:
Năm 2005, toàn thành phố có 90 trường, trong đó có 38 trường Đại học, 20 trường Cao đẳng và
32 trường Trung học nghề. Số học viên trên đại học là 7.706 người, số sinh viên Đại học là
241.696 người, số sinh viên Cao đẳng là 79.376 người, số sinh viên Trung học nghề là 86.330
người. Trong số này có khoảng 40% sinh viên đến từ các tỉnh thành khác trong cả nước. Trong
số các trường Đại học ở thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống Đại học Quốc gia baò gồm các
trường: Đại học Bách Khoa, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc tế, Khoa Kinh tế cùng với các trường Đại học khác như: Đại học Sư phạm, Đại
học Y dược, Đại học Kiến trúc, Đại học Nông lâm, Đại học Luật, Đại học Kinh tế.....đầu là
những trường Đại học hàng đầu của Việt Nam.
Quận Thủ Đức là nơi tập trung nhiều trường đại học và trung học chuyên nghiệp như:Trường
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh, Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí
Minh, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Nghiệp, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh,…
3.2. Môi trường ngành:
Cùng với các sản phẩm phục vụ teen – tuổi mới lớn khác đang ngày càng ăn nên làm ra, các dịch
vụ ẩm thực càng không thể chịu thua. Trà sữa trân châu là thức uống quen thuốc với các bạn tuổi
teen, đặc biệt là các bạn sinh viên. Một số nhãn hàng trà sữa quen thuộc trên thị trường như Hoa
Hướng dương, -18 độ C , Tomato, Boom, Juice Station,… và đặc biệt là hệ thống Ya!4teen,
Ya!Ocean,… Sau trà sữa, nước ép chính là hình thức kinh doanh hiệu quả vì vừa bổ dưỡng lại
không béo, có thể uống càng nhiều càng tốt. Màu sắc sinh động và phong cách thiết kế quán bắt
D án quán kem “HELLO”
10
mắt, có thể cho teen “tự sướng” nhiều kiểu ảnh post lên blog chính là bí quyết thành công của
các quán kiểu này. Ya! Là một ví dụ.
Thị trường kem không cạnh tranh gay gắt như trà sữa hay nước ép trái cây. Tuy nhiên,