Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long – Hà Nội

Vốn hiểu theo nghĩa hẹp là toàn bộ số tiền mà một doanh nghiệp huy động được để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vốn hiểu theo nghĩa rộng có thể là vốn bằng tiền bằng các tài sản khác hoặc là sức người hoặc là thương hiệu của doanh nghiệp. Vốn đó có thể là vốn chủ sở hữu hoặc vốn doanh nghiệp đi vay các tổ chức cá nhân khác. Để đánh giá quy mô một doanh nghiệp là lớn hay nhỏ người ta căn cứ vào quy mô vốn của nó. Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa sống còn đối với một doanh nghiệp nói đúng ra thì nó như là dòng máu nuôi sống cơ thể con người vậy.Ngày nay trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thì vốn cũng là điều kiện quyết đinh sức cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng như đối với các ngân hàng Việt Nam.Cũng như nghiệp vụ cho vay nghiệp vụ huy động vốn là một nghiệp vụ chính, nghiệp vụ cơ bản tạo lên đặc trưng bản chất của một ngân hàng thương mại. Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù với những sản phẩm dịch vụ đặc thù nơi mà vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ nhỏ so với lượng vốn hoạt động do vậy huy động được càng nhiều vốn từ các chủ thể khác trong nền kinh tế thì hoạt động của các ngân hàng càng được thực hiện một cách dễ dàng hơn. Có huy động được thì ngân hàng mới có vốn để cho vay và thực hiện các hoạt động khác một cách hiệu quả từ đó đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy ngày nay các ngân hàng đua nhau nâng lãi suất để tăng cường huy động vốn. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu rồi suy thoái kinh tế thế giới diễn ra từ giữa năm 2008 đến nay đã có tác động không nhỏ đến việc huy động vốn cũng như hoạt động cho vay của hệ thống các NHTM Việt Nam nói chung và của BIDV nói riêng.

pdf51 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------ NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG – HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Vinh, tháng 03 năm 2012 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG – HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quang Huy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Ngọc MSSV : 0854028131 Lớp : 49B2 – TCNH Vinh, tháng 3 năm 2012 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 7 1. Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................. 7 2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................. 7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. 8 4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 8 5. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................. 8 PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG.............................................................................................. 9 1.1. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. ................................................................ 9 1.2. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. ......................... 9 1.2.1. Quá trình ra đời và phát triển: ............................................................... 9 1.2.2.Những hoạt động cơ bản của BIDV Thăng Long. ................................ 12 PHẦN HAI:THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ,KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG. ................................................................. 13 2.1. Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh BIĐV Thăng Long: ................. 13 2.1.1.Tình hình chung của Chi nhánh và thực trạng hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm: ................................................................................. 13 2.1.2.Cơ cấu vốn huy động: .......................................................................... 16 2.1.3 Các hình thức huy động vốn của BIDV Thăng Long. .......................... 18 2.1.4. Đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ huy động vốn tại BIĐV Thăng Long: ................................................................................................. 23 2.1.4.1. Đánh giá về quy mô vốn huy động: ................................................. 23 2.1.4.2 Đánh giá về cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn .................................. 23 2.1.4.3 Đánh giá cơ cấu vốn huy động theo loại tiền .................................... 23 2.1.4.4 Đánh giá về chi phí huy động vốn .................................................... 24 2.1.4.5 Đánh giá về tình hình sử dụng vốn của BIDV Thăng Long............... 24 2.1.5. Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân: ........................................ 25 2.1.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 25 2.1.5.2. Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................. 26 2.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Chi nhánh BIĐV Thăng Long .................................................. 29 2.2.1. Định hướng hoạt động ........................................................................ 29 2.2.1.1.Định hướng hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Thăng Long: ...................................................................................... 29 2.2.2.2. Định hướng hoạt động dịch vụ huy động vốn .................................. 30 2.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long .............. 31 2.2.2.1. Hoàn thiện chính sách lãi suất huy động .......................................... 31 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 2.2.2.2.Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và đầu tư ............................... 33 2.2.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ....................................... 34 2.2.2.4 Phát triển các dịch vụ có liên quan đến hoạt động huy động vốn ...... 35 2.2.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing. ....................................................... 37 2.2.2.6 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng ............. 38 2.2.2.7 Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ.......... 39 2.2.2.8 Một số giải pháp khác ....................................................................... 40 2.2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ huy động vốn tại BIĐV Thăng Long ................................................................... 42 2.2.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................. 42 2.2.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .................................................. 43 KẾT LUẬN .................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của BIDV Thăng Long ...................................... 11 Bảng 2.1: Bảng số liệu huy động vốn qua các năm của BIDV Thăng Long .. 13 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của BIDV Thăng Long từ năm 2007 đến 2010. ............................................................................................................ 16 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động qua các năm của BIDV Thăng Long .................................................................................................. 23 Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của BIDV Thăng Long từ năm 2007 đến năm 2010 ..................................................................................................... 24 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 DANH MỤC VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV Thăng Long : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long NHDT & PTVN : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam NHĐT&PT Việt Nam : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam NHĐT&PT Thăng Long : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước DVKH : Dịch vụ khách hàng QLNB : Quản lý nội bộ KTNB : Kiểm tra nội bộ QLTD : Quản lý tín dụng TC-HC : Tổ chức hành chính KH-NV : Kế hoạch nguồn vốn QLRR : Quản lý rủi ro QHKH : Quan hệ khách hàng QTTD : Quản trị tín dụng TT-KQ : Tiền tệ - Kho quỹ TTQT : Thanh toán quốc tê VND : Việt Nam đồng TCKT : Tổ chức kinh tế TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng PGD : Phòng giao dịch ĐGD : Điểm giao dịch FTP : Giá điều chuyển vốn nội bộ. GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCN : Thu nhập cá nhân Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Vốn hiểu theo nghĩa hẹp là toàn bộ số tiền mà một doanh nghiệp huy động được để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vốn hiểu theo nghĩa rộng có thể là vốn bằng tiền bằng các tài sản khác hoặc là sức người hoặc là thương hiệu của doanh nghiệp. Vốn đó có thể là vốn chủ sở hữu hoặc vốn doanh nghiệp đi vay các tổ chức cá nhân khác. Để đánh giá quy mô một doanh nghiệp là lớn hay nhỏ người ta căn cứ vào quy mô vốn của nó. Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa sống còn đối với một doanh nghiệp nói đúng ra thì nó như là dòng máu nuôi sống cơ thể con người vậy.Ngày nay trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thì vốn cũng là điều kiện quyết đinh sức cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng như đối với các ngân hàng Việt Nam.Cũng như nghiệp vụ cho vay nghiệp vụ huy động vốn là một nghiệp vụ chính, nghiệp vụ cơ bản tạo lên đặc trưng bản chất của một ngân hàng thương mại. Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù với những sản phẩm dịch vụ đặc thù nơi mà vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ nhỏ so với lượng vốn hoạt động do vậy huy động được càng nhiều vốn từ các chủ thể khác trong nền kinh tế thì hoạt động của các ngân hàng càng được thực hiện một cách dễ dàng hơn. Có huy động được thì ngân hàng mới có vốn để cho vay và thực hiện các hoạt động khác một cách hiệu quả từ đó đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy ngày nay các ngân hàng đua nhau nâng lãi suất để tăng cường huy động vốn. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu rồi suy thoái kinh tế thế giới diễn ra từ giữa năm 2008 đến nay đã có tác động không nhỏ đến việc huy động vốn cũng như hoạt động cho vay của hệ thống các NHTM Việt Nam nói chung và của BIDV nói riêng. Hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay đã và đang tạo ra rất nhiều thách thức cho các NHTM Việt Nam. Một thực tế cho thấy hiện nay các NHTM Việt Nam đang rất thiếu vốn do khả năng cạnh tranh trong việc huy động vốn còn hạn chế và chất lượng của các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ cũng chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu cho khách hàng từ đó dẫn tới hiệu quả kinh doanh còn thấp. Chính vì lý do đó trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long em chọn đi sâu nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với mong muốn góp một phần nhỏ bé vào công tác huy động vốn của Chi nhánh. 2. Mục đích nghiên cứu: Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 - Phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. - Phạm vi ngiên cứu: Các số liệu về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long trong các năm 2007, 2008, 2009, 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. Kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh trên tình hình thực tiễn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. 5. Nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được kết cấu gồm hai phần : Phần một: Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. Phần hai: Thực trạng hiệu quả huy động vốn và một số giải pháp - kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG 1.1. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam được thành lập theo nghị định số 177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Năm 1981 được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Kể từ năm 1990, Ngân hàng chính thức có tên là Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước (tập đoàn) mang tính hệ thống thống nhất. Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam là phục vụ đầu tư phát triển, các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam. Với mạng lưới bao gồm hơn 100 chi nhánh và các Công ty trong toàn quốc. Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh,… và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước. 1.2. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. 1.2.1. Quá trình ra đời và phát triển: Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long (BIDV Thăng Long) là một trong số 110 chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tiền thân của chi nhánh là một phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng kiến thiết trung ương theo quyết định số 103/TC-QD ngày 03 tháng 4 năm 1974 với nhiệm vụ chính là cấp phát, thanh toán và kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình cầu Thăng Long. Phòng có trụ sở tại xã Đông Ngạc - Từ Liêm - Hà Nội. Theo quyết định số 75/NH-QD ngày 17 tháng 7 năm 1981 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phòng mang tên “Chi nhánh ngân hàng Đầu tư xây dựng cầu Thăng Long”, được giao nhiệm vụ quản lý cấp phát các nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 bản, thực hiện thanh toán và tiến hành cho vay, quản lý tiền mặt, kiểm soát chi tiêu quỹ tiền lương trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Để phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, năm 1991 theo quyết định số 38 NH/QD ngày 02 tháng 4 năm 1991 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chuyển trụ sở làm việc ra địa điểm tại đường cao tốc Thăng long thuộc xã Cổ nhuế - Từ liêm - Hà Nội. Đến năm 1994, Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định số 38 NH/QĐ - NH9 ngày 10 tháng 11 năm 1994 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long, cho phép chi nhánh được chuyển sang hoạt động như một ngân hàng thương mại trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đây là bước ngoặt trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh. Để nâng cao năng lực canh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế đang đến gần, hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải nhanh chóng thực hiện dự án hiện đại hóa ngân hàng. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long nói riêng cũng đang trong quá trình hiện đại hóa ngân hàng. Quá trình này đòi hỏi Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long phảii sắp xếp cơ cấu tổ chức cho phù hợp. Đến đầu năm 2009 trụ sở BIDV Thăng Long đã được di chuyển ra địa điểm mới khang trang và thuận tiện hơn tại số 8 Phạm Hùng - Cầu giấy - Hà Nội. Việc chuyển trụ sở này sẽ tạo đà cho BIDV Thăng Long mở rộng nền khách hàng cả về dân cư và tổ chức. Hiện nay BIDV đã chuyển đổi sang mô hình tổ chức mới TA2 đây là một mô hình hiện đại, tiên tiến với mục tiêu xây dựng BIDV thành ngân hàng hoạt động theo chuẩn quốc tế. Theo mô hình TA2 các phòng quan hệ khách hàng có chức năng huy động vốn và chịu trách nhiệm về kết quả huy động vốn. Bộ phận giao dịch khách hàng tức bộ phận tác nghiệp chỉ có trách nhiệm cung cấp sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng, trách nhiệm của bộ phận này là đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bộ phận quản lý rủi ro chịu trách nhiệm giám sát và xử lý mọi rủi ro đảm bảo an toàn tối đa cho hoạt động của ngân hàng. Theo mô hình này hoạt động của ngân hàng sẽ hoạt động hiệu quả và an toàn. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 Mô hình cũ Mô hình TA2 Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của BIDV Thăng Long Các Phòng GD Các Phòng DVKH BAN GIÁM ĐỐC Khối Tín Dụng Khối DVKH Khối QLNB Khối Trực Thuộc Phòng Tín Dụng Phòng Thẩm Định Phòng QLTD Phòng Tiền Tệ Kho Quỹ Phòng Thanh toán Quốc Tế Phòng KTNB Phòng điện toán Phòng TC-KT Phòng TC-HC KH-NV BAN GIÁM ĐỐC Khối QHKH Khối QLRR Khối Tác nghiệp Khối QLNB Khối trực thuộc Các phòng QHKH Phòng QLRR Phòng QTTD Các phòng GDKH Phòng TT-KQ Phòng TTQT Phòng TC-KT Phòng TC-HC Phòng KH-NV Các Phòng Giao dịch Tổ Điện Toán Khối QHKH Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 1.2.2.Những hoạt động cơ bản của BIDV Thăng Long.  Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước + Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi thanh toàn của tất cả tổ chức và dân cư. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu dưới tên ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và các giấy tờ có giá khác. + Vay vốn cùa các tổ chức tài chính trên các loại thị trường.  Hoạt động tín dụng và đầu tư + Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo cơ chế hiện hành bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế, hộ gia đình và tất cả các cá nhân có nhu cầu dưới các hình thức như cho vay đảm bảo bằng tài sản, cho vay tín chấp, cầm cố chiết khầu giấy tờ có giá… + Tham gia đầu thầu mua tín phiếu trái phiếu chính phủ, trái phiếu NHNN, trái phiếu kho bạc nhà nước trên thị trường do NHNN tổ chức khi được tổng giám đốc cho phép + Dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn dự án đầu tư theo yêu cầu + Đầu tư vào các ngành nghề các lĩnh vực khác trong nền kinh tế .  Hoạt động thanh toán + Hoạt động thanh toán trong nước: Là hoạt động truyền thống của BIDV. Hoạt động thanh toán trong nước ngày càng phát triển với tốc độ xử lý giao dịch ngày càng nhanh chóng và kèm theo nhiều dịch vụ hỗ trợ tiện ích đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng như BSMS, homebanking, Directbanking… + Hoạt đông thanh toán quốc tê.  Các hoạt động khác + Các nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh + Mua bán chuyển đổi ngoại tệ và các dịch vụ ngoại hối + Dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn dự án đầu tư theo yêu cầu. + Dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng + Dịch vụ kinh doanh thẻ và các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác mang lại những tiện ích cho khách hàng như homebanking, directbanking, BSMS, VNTOPUP, trả lương tự động… Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc – MSSV: 0854028131 PHẦN HAI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ,KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT THĂNG LONG. 2.1. Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh BIĐV Thăng Long: 2.1.1.Tình hình chung của Chi nhánh và thực trạng hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm: Bảng 2.1: Bảng số liệu huy động vốn qua các năm của BIDV Thăng Lo