Làm chính xác những quy định của đồ án QHC xây dựng.
- Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ
đất dự kiến phát triển.
- Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu t- cải tạo và xây dựng tại khu đất quy
hoạch.
- Xây dựng mặt bằng sử dụng đất đai, quy định chế độ quản lý sử dụng đất
đai cho các đối t-ợng sử dụng.
- Nghiên cứu đề xuất: Các định h-ớng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị,
các giải pháp cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiên cứu phân kỳ đầu t- cải tạo và xây dựng.
- Xác định chỉ giới đ-ờng đỏ và chỉ giới xây dựng các đ-ờng phố.
- Soạn thảo quy chế QLXD.
117 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng chi tiết khu đô thị Công Thành – Uông Bí - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 1
Lớp : QL 1001
PHầN Mở ĐầU
1. Sự cần thiết lập phải nghiờn cứu lập hồ sơ dự ỏn
- Ụng Bớ là trung tõm kinh tế văn hoỏ của vựng phớa Tõy Nam của Tỉnh
Quảng Ninh trờn trục đường quốc lộ 18A; Quốc lộ 10 và 18B trong tương lai.
Thị xó cỏch Hà Nội 120km, cỏch Thành phố Hải phũng 28km và cỏch trung tõm
Tỉnh Quảng Ninh hơn 40km về phớa Tõy; cú tuyến đường sắc Hà Nội - Kộp -
Bói Chỏy chạy qua, gần cỏc cảng biển, cảnh sụng đó tạo cho Ụng Bớ một vị trớ
thuận lợi chiến lược trong trục kinh tế Hà Nội - Hải Phũng - Quảng Ninh, thu
hỳt vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
- Tổng diện tớch tự nhiờn Thị xó 255,94km2, chiếm 4,3% tổng diện tớch tự
nhiờn tỉnh Quảng Ninh. Dõn số Thị xó 100.950 người (2006), mật độ dõn số
trung bỡnh 394 người/km2, Thị xó gồm 7 phường và 4 xó.
- Với vị trớ địa lý và lợi thế đặc biệt quan trọng trờn trục kinh tế Đụng Bắc –
Đồng bằng Sụng Hồng với hành lang Quốc lộ 18A là khu vực phỏt triển kinh tế
- sinh thỏi – du lịch. Thực hiện cụng nghiệp húa, đụ thị húa và phỏt triển nụng
nghiệp – nụng thụn theo hướng phỏt triển bền vững, quy hoạch cỏc khu sản xuất
cỏc sản phẩm nụng nghiệp an toàn, cỏc trang trại chăn nuụi thủy – hải sản quy
mụ vừa và lớn để cung cấp tại chỗ cho vựng cụng nghiệp, đụ thị đang phỏt triển.
- Thị xó Ụng Bớ được Chớnh phủ cụng nhận là đụ thị loại III năm 2008; đõy là
một tiền đề và là sự khẳng định phỏt triển núi chung của thị xó Ụng Bớ cũng
như tỉnh Quảng Ninh. Là một địa phương cú nhiều thế mạnh và tiềm năng trong
cụng nghiệp, du lịch tõm linh với cỏc đầu mối giao thụng đường bộ thuận lợi, tài
nguyờn khoỏng sản phong phỳ.
- Khu dõn cư đụ thị Cụng Thành được Ủy ban Nhõn dõn Tỉnh Quảng Ninh
duyệt điều chỉnh quy hoạch vào thỏng 12/2009 phự hợp với mục tiờu và yờu cầu
phỏt triển nờu trờn; hiện nay, dự ỏn đang hoàn thiện cỏc thủ tục phỏp lý để đẩy
nhanh tiến độ thi cụng theo quy hoạch được duyệt và sẽ gúp phần bổ sung quỹ
đất ở đụ thị hiện đang thiếu tại Thị xó và đỏp ứng nhu cầu của người dõn.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 2
Lớp : QL 1001
í tƣởng nghiờn cứu đề tài:
2. Tờn đề tài
Giải phỏp quản lý quy hoạch xõy dựng chi tiết khu đụ thị Cụng
Thành, Thị xó Ụng Bớ, Tỉnh Quảng Ninh.
3. Mục tiờu, nhiệm vụ của việc lập hồ sơ dự ỏn.
3.1 Mục tiờu
- Đầu t- xây dựng khu đô thị mới có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và
đồng bộ, có chất l-ợng và môi tr-ờng sống tốt phục vụ nhu cầu về ở của
ng-ời dân.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng và lập các dự án đầu t- theo quy
hoạch chi tiết đ-ợc duyệt.
-Đặc điểm hiện
trạng.
-Yờu cầu ĐTHúa
phỏt triển và hội
nhập.
-Bổ sung quỹ đất đụ
thị cũn thiếu và nhu
cầu của người dõn.
Hồ sơ QH khu đụ thị do
Viện QH tỉnh QN đó lập
dựa trờn cơ sở QH chung
Tỉnh và Thị xó.
GIẢI PHÁP QUẢN Lí QHXD
CHI TIẾT KHU Đễ THỊ.
- Quản lý XD theo QHCT được
duyệt.
- Giải phỏp quản lý QHXD khu
đụ thị.
- Kiểm soỏt sự phỏt triển đụ thị.
- Tổ chức thực hiện quản lý
QHXD đụ thị.
Điều kiện cần & đủ
Điều
kiện
cần
&
đủ
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 3
Lớp : QL 1001
3.2 Nhiệm vụ
- Làm chính xác những quy định của đồ án QHC xây dựng.
- Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ
đất dự kiến phát triển.
- Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu t- cải tạo và xây dựng tại khu đất quy
hoạch.
- Xây dựng mặt bằng sử dụng đất đai, quy định chế độ quản lý sử dụng đất
đai cho các đối t-ợng sử dụng.
- Nghiên cứu đề xuất: Các định h-ớng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị,
các giải pháp cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiên cứu phân kỳ đầu t- cải tạo và xây dựng.
- Xác định chỉ giới đ-ờng đỏ và chỉ giới xây dựng các đ-ờng phố.
- Soạn thảo quy chế QLXD.
4. Phạm vi nghiờn cứu
Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 13,95ha
thuộc địa bàn xã Ph-ơng Đông,Thị xã Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh.
- Phớa Bắc, Đụng giỏp ruộng canh tỏc và hành lang đường ống dẫn dầu.
- Phớa Nam giỏp Ql10.
- Phớa Tõy giỏp dõn cư thụn Bớ Trung.
5. Phƣơng phỏp nghiờn cứu
Nghiờn cứu tài liệu:
Tỡm hiểu cỏc Nghị định, Thụng tư, cỏc Văn bản phỏp lý cú liờn quan làm
cơ sở để quản lý, kiểm soỏt quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị.
Quan sỏt khỏch quan và khảo sỏt thực tế:
Quan sỏt khỏch quan và khảo sỏt thực tiễn là phương phỏp chủ yếu trong
giai đoạn phõn tớch hiện trạng.
Tổng hợp – Đề xuất:
Tỡm hiểu và nờu kiến nghị, đề xuất phự hợp.
Điều tra Xó hội học:
Tham gia hỏi ý kiến người dõn.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 4
Lớp : QL 1001
Phõn tớch, đỏnh giỏ SWOT:
Phỏt hiện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thỏch thức của dự ỏn từ đú làm
tiền đề cho giải phỏp quản lý quy hoạch.
Tiếp cận chuyờn gia:
Trao đổi, học hỏi những nhà quy hoạch nhằm cú một tầm nhỡn sõu sắc và
đa chiểu.
6. Cấu trỳc đề tài.
Bao gồm phần mở đầu, kết luận kiến nghị, phụ lục cựng tài liệu tham khảo và
cỏc bản vẽ cú liờn quan. Phần nội dung chớnh gồm cú:
Chương I: Những căn cứ để lập hồ sơ
Chương II: Những vấn đề về quy hoạch
Chương III: Giải phỏp quản lý quy hoạch XD – Kiểm soỏt phỏt triển đụ
thị và tổ chức thực hiện.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 5
Lớp : QL 1001
CHƯƠNG I: NHữNG CĂN Cứ Để LậP Hồ SƠ
1. CƠ SỞ VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU Đễ THỊ
Phỏt triển đụ thị bền vững là một quỏ trỡnh chuyển đổi mụi trường xõy dựng
nhằm thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển trong khi bảo tồn nguồn tài nguyờn và
khuyến khớch, củng cố sức khỏe của mỗi cỏ nhõn, cộng đồng và hệ sinh thỏi trờn
cơ sở lấy con ngƣời làm trung tõm của sự phỏt triển.
1.1 Sự bền vững và phỏt triển bền vững
a. Sự bền vững
Khỏi niệm: Sự bền vững được định nghĩa chung là khả năng chuẩn bị
sẵn sàng và khả năng bảo vệ mụi trường của thế hệ hiện tại cho tương lai.
Khi nghiờn cứu quan điểm nhỡn nhận của cộng đồng về sự bền vững, cỏc
vấn đề được tập trung hàng đầu: sự đa dạng, sự tham gia của cộng đồng dõn
cư, thỏa món cỏc nhu cầu, tạo ra chuyển biến và khả năng chịu tải.
Sự đa dạng
Sự đa dạng cú thể mang lại sự thành cụng cho cộng đồng. cú thể nhận
thấy cỏc cộng đồng được cấu trỳc từ nhiều thành phần khỏc nhau và phục vụ
nhiều tầng lớp dõn cư khỏc nhau đặc biệt là trong cỏc dự ỏn tỏi định cư.
Sự tham gia của cộng đồng
Nếu cư dõn được tham gia đúng gúp vào dự ỏn, người đú đó tạo cho mỡnh
một quyền lợi sở hữu. cư dõn đú nhận thức được rằng lợi ớch chung của cộng
đồng hay của dự ỏn chớnh là lợi ớch cỏ nhõn của họ. từ đú, họ sẽ tham gia tớch
cực và ủng hộ dự ỏn bằng đúng gúp chất xỏm hay bằng cỏc khoản đầu tư cỏ
nhõn và họ sẽ cú sự liờn quan ở mức độ nào đú trong toàn bộ quỏ trỡnh phỏt
triển của dự ỏn.
Thỏa món cỏc nhu cầu
Mọi quan điểm của bền vững đều thống nhất về sự thỏa món cỏc nhu cầu
hiện tại và tương lai. Do đú một dự ỏn thành cụng phải hướng tới sự nõng cao
mức sống của người dõn sau dự ỏn.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 6
Lớp : QL 1001
Tạo ra chuyển biến
Trong một dự ỏn cải tạo đụ thị cần tạo ra một chuyển biến lớn trong đời
sống người dõn. Cần tạo ra mụi trường để người dõn thớch ứng phự hợp với
điều kiện đú. Đồng thời nhà quản lý cần nhỡn nhận một cỏch tổng thể cỏc mối
quan hệ tỏc động và sự cõn bằng trong cộng đồng hiện cú cũng như trong cỏc
cộng đồng phỏt triển mới.
Khả năng chịu tải
Luụn tồn tại một giới hạn mà khả năng đỏp ứng của mụi trường, của cơ sở
hạ tầng cho nhu cầu của con người khụng thể vượt qua. Do đú trong cỏc dự
ỏn cải tạo đụ thị cần cú chớnh sỏch khuyến khớch gión dõn.
b. Phỏt triển bền vững
Phỏt triển bền vững là một khỏi niệm mới nhằm định nghĩa một sự
phỏt triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phỏt
triển trong tương lai xa.
Khỏi niệm này hiện đang là mục tiờu hướng tới nhiều quốc gia trờn thế
giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thự kinh tế, xó hội, chớnh trị, địa lý, văn
húa... riờng để hoạch định chiến lược phự hợp nhất với quốc gia đú.
Khỏi niệm này được phổ biến rộng rói vào năm 1987 nhờ Bỏo cỏo
Brundtland (cũn gọi là Bỏo cỏo Our Common Future) của Ủy ban Mụi
trường và Phỏt triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Bỏo cỏo
này ghi rừ: Phỏt triển bền vững là "sự phỏt triển cú thể đỏp ứng được những
nhu cầu hiện tại mà khụng ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đỏp ứng
nhu cầu của cỏc thế hệ tương lai...". Núi cỏch khỏc, phỏt triển bền vững phải
bảo đảm cú sự phỏt triển kinh tế hiệu quả, xó hội cụng bằng và mụi trường
được bảo vệ, gỡn giữ. Để đạt được điều này, phải bắt tay nhau thực hiện
nhằm mục đớch dung hũa 3 lĩnh vực chớnh: kinh tế - xó hội - mụi trƣờng.
Khỏi niệm “Phỏt triển bền vững” được biến đến ở Việt Nam vào những
khoảng cuối thập niờn 80 đầu thập niờn 90. Mặc dự xuất hiện ở Việt Nam khỏ
muộn nhưng nú lại sớm được thể hiện ở nhiều cấp độ.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 7
Lớp : QL 1001
Kinh tế bền vững: đúng một vai trũ khụng thể thiếu trong phỏt
triển bền vững. Nú đũi hỏi sự phỏt triển của hệ thống kinh tế trong đú cơ hội
để tiếp xỳc với những nguồn tài nguyờn được tạo điều kiện thuận lợi và
quyền sử dụng những nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn cho cỏc hoạt động kinh tế
được chia sẻ một cỏch bỡnh đẳng. Khẳng định sự tồn tại cũng như phỏt triển
của bất cứ ngành kinh doanh , sản xuất nào cũng được dựa trờn những
nguyờn tắc đạo lý cơ bản. Yếu tố được chỳ trọng ở đõy là tạo ra sự thịnh
vượng chung cho tất cả mọi người, khụng chỉ tập trung mang lại lợi nhuận
cho một số ớt, trong một giới hạn cho phộp của hệ sinh thỏi cũng như khụng
xõm phạm những quyền cơ bản của con người.
Xó hội bền vững: cần được chỳ trọng vào sự phỏt triển sự cụng
bằng và xó hội luụn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phỏt triển con
người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phỏt triển tiềm năng bản thõn
và cú điều kiện sống chấp nhận được.
Mụi trƣờng bền vững: đũi hỏi chỳng ta duy trỡ sự cõn bằng giữa
bảo vệ mụi trường tự nhiờn với sự khai thỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn
phục vụ lợi ớch con người nhằm mục đớch duy trỡ mức độ khai thỏc những
nguồn tài nguyờn ở một giới hạn nhất định cho phộp mụi trường tiếp tục hỗ
trợ điều kiện sống cho con người và cỏc sinh vật sống trờn trỏi đất.
Trong cỏc khu đụ thị mới: phần lớn đất đai dành phỏt triển quỹ
nhà ở, xõy dựng cỏc cụng trỡnh dịch vụ để bỏn và cho thuờ, diện tớch cõy
xanh, cỏc khu vui chơi cụng cộng bị thu hẹp tối đa để giảm bớt suất đầu tư hạ
tầng cơ sở. Xột về lợi ớch kinh tế trước mắt, cỏch đầu tư xõy dựng này sẽ giỳp
chủ đầu tư thu hồi vốn và cú lói nhanh nhất nhưng về lõu dài nú lại ảnh
hưởng xấu đến chất lượng mụi trường cũng như chất lượng dịch vụ xó hội
của khu vực (khu nhà ở ngày càng bị thiếu diện tớch vườn hoa, cõy xanh, nhà
trẻ, cỏc tuyến đi bộ...). Tuy nhiờn đến nay, nhà nước vẫn chưa cú bất cứ cụng
cụ hữu hiệu nào để kiểm tra, đỏnh giỏ phản hồi hoặc chất vấn những hoạt
động quy hoạch như vậy.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 8
Lớp : QL 1001
1.2 Cơ sở và quan điểm phỏt triển bền vững đụ thị
Mụi Trƣờng
Sinh Thỏi
Tạo dựng quỹ nhà ở
như thị trường
Tạo dựng hệ thống
dvụ năng động
Tạo dựng hệ thống
nhà ở như thị trường
tầng kĩ thuật
hiện đại
Tạo MT sống hoà
hợp với thiờn nhiờn
Đụ thị cú bản
sắc riờng
Con người là đối
tượng QH
Trường học đạt
chuẩn quốc gia.
Là cộng đồng xó
hội văn minh
Tạo nột văn húa
hiện đại
Kinh tế Xó hội
Quan
Điểm
Tụn trọng đặc điểm hiện trạng
hiện cú.
Tổ chức trong mối quan hệ bền
vững trong tổrng thể
QH.
Vai trũ quan trọng trong vấn
đề tham gia xõy dựng dự
ỏn QH và thực hiện.
Bỡnh đẳng về kinh tế và
xó hội.
Cõn đối giữa kinh tế,
tiện nghi và bảo vệ
Mụi Trường.
thị toàn quốc.
Kết hợp giữa truyền
thống và hiện đại.
thị toàn quốc.
Chớnh sỏch
Phự hợp với quan điểm và
chiến lược PT đụ thị
toàn quốc.
thị toàn quốc.
Phự hợp với xu hướng PT
trong điều kiện của Tx
Ubớ.
Phự hợp với bối cảnh kinh tế
xó hội và tiờu chuẩn
quy phạm.
thị toàn quốc.
Nguyờn
Tắc
Phỏt triển cú kế hoạch và
giai đoạn.
Tớnh thống nhất từ khụng
gian vi mụ đến vĩ
mụ.
Phỏt triển dựa trờn sự tham
gia của cộng đồng
dõn cư,
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 9
Lớp : QL 1001
2. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP Lí LIấN QUAN
2.1 Phỏp luật chung
2.1.1 Cỏc luật cơ bản
- Luật Xõy dựng số 16/2003 – QH XI.
- Luật Quy hoạch đụ thị số 30/2009 – QH XII.
- Luật Nhà ở số 56/2005 – QH XI.
- Luật Đất đai số 13/2003 – QH XI.
- Luật Bảo vệ Mụi trường số 52/2005 – QH XI.
2.1.2 Cỏc nghị định, thụng tƣ hƣớng dẫn
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chớnh Phủ về Quy hoạch xõy dựng.
- Nghị định số 68/2001/NĐ-CP của Chớnh Phủ về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đai.
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP của Chớnh Phủ về ban hành quy chế khu đụ
thị mới.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chớnh Phủ về quản lý dự ỏn đầu tư XD
cụng trỡnh.
- Thụng tư số 15/2005/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn lập, thẩm
định, phờ duyệt quy hoạch xõy dựng.
- -
vụ, dự ỏn quy hoạch.
- Thụng tư số 07/2008/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn lập, thẩm
định, phờ duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng.
- Thụng tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn đỏnh giỏ,
cụng nhận đụ thị mới kiểu mẫu.
2.1.3 Cỏc quyết định chỉ thị
- Quyết định số 03/2008/QĐBXD của Bộ Trưởng Bộ Xõy dựng về việc ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ ỏn Quy hoạch xõy dựng.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 10
Lớp : QL 1001
- Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ Xõy
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xõy
dựng: QCVN:01/2008/BXD. (Quy chuẩn này thay thế phần II (về quy
hoạch xõy dựng) – Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam tập I – 1997).
2.2 Hệ thống tiờu chuẩn, quy phạm
2.2.1 Tiờu chuẩn quy phạm về QHXD đụ thị
- Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam QCXDVN 01/2008/BXD về quy hoạch
xõy dựng.
- Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam 2007 về Quy hoạch xõy dựng đụ thị và
nụng thụn.
2.2.2 Tiờu chuẩn quy phạm về XD hạ tầng kỹ thuật và VSMT
- Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 Bộ xõy dựng) về
Tiờu chuẩn quy phạm về XD hạ tầng kỹ thuật.
- Luật Tiờu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03: 2009/BXD về phõn loại, phõn
cấp cụng trỡnh xõy dựng dõn dụng, cụng nghiệp và hạ tầng kĩ thuật đụ thị .
- Những tiờu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh mụi trường.
2.2.3 Tiờu chuẩn quy phạm về cỏc ngành kinh tế - kỹ thuật khỏc
- Luật Tiờu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11.
- Điều lệ về cụng tỏc tiờu chuẩn húa.
2.3 Cỏc tài liệu căn cứ trực tiếp quản lý quy hoạch xõy dựng
2.3.1 Cỏc nghị quyết, văn bản chớnh quyền địa phƣơng thụng qua
- Căn cứ Quyết định số 669/2002/QĐ-UB ngày 08/02/2002 của UBND tỉnh
Quảng Ninh v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Uông Bí
giai đoạn 2001-2020.
- Căn cứ theo hiện trạng và các số liệu sơ bộ, các nhu cầu cần thiết của nhân
dân, các yêu cầu cấp bách phục vụ cho công tác quản lý của địa ph-ơng.
- Căn cứ Quyết định số 03 /2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 Ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ
và Đồ án Quy hoạch Xây dựng.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 11
Lớp : QL 1001
- Các văn bản, tài liệu, bản đồ của dự án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thị xã Uông Bí đến năm 2025 đang đ-ợc nghiên cứu.
- Căn cứ Công văn số 3020/UBND-QH2 ngày 23/07/2008 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc Công ty cổ phần Đầu t- và Xây dựng 18.1 lập quy
hoạch, đầu t- xây dựng Khu đô thị Công Thành tại thôn Bí Trung, thị xã
Uông Bí.
2.3.2 Cỏc tài liệu về QHXD đƣợc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt
- Căn cứ Luật xây dựng đã đ-ợc Quốc hội n-ớc Công hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về việc Ban hành,
sửa đổi bổ sung Qui chế Quản lý Đầu t- và xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây
dựng v/v ban hành định mức chi phí Quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ v/v
h-ớng dẫn các quy định của luật xây dựng về quy hoạch xây dựng
- Căn cứ Thông t- số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 của Bộ Xây dựng
h-ớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
2.3.3 Cỏc tài liệu, số liệu, bản đồ do cơ quan cú liờn quan cấp
Các bản đồ số liệu do Sở TNMT Tỉnh Quảng Ninh cung cấp gồm: các bản
đồ trích lục, các hồ sơ bản vẽ về sử dụng đất...
Túm lại: Tổng số cỏc văn bản phỏp lý cần
thiết để ỏp dụng nghiờn cứu Đề tài sau:
- Cỏc Văn bản phỏp luật chung: 15 văn bản.
- Cỏc bộ Tiờu chuẩn – Quy phạm : 8 bộ.
- Cỏc Văn bản quản lý trực tiếp: 10 văn bản.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 12
Lớp : QL 1001
CHƯƠNG II: NHữNG VấN Đề Về QUY HOạCH
A. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIấN CỨU
1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIấN KHU VỰC NGHIấN CỨU
1.1 Địa điểm xõy dựng, vị trớ và giới hạn khu đất
Phạm vi và quy mô nghiên cứu thiết kế quy hoạch chi tiết có tổng diện tích
13,95ha thuộc địa bàn xã Ph-ơng Đông, Thị xó Ụng Bớ, Quảng Ninh.
- Phía Bắc, Đông giáp ruộng canh tác và hành lang đ-ờng ống dẫn dầu.
- Phía Nam giáp QL 10.
- Phía Tây giáp dân c- thôn Bí Trung.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 13
Lớp : QL 1001
1.2 Khớ hậu
Khu vực cũng như Thị xó Ụng Bớ, khu chịu ảnh hưởng của vựng khớ hậu
Bắc Bộ. Mựa Hố núng ẩm mưa nhiều, mựa Đụng hanh khụ kộo dài.
- Nhiệt độ: + Nhiệt độ cao nhất : 37oC
+ Nhiệt độ thấp nhất : 12oC
+ Nhiệt độ trung bỡnh năm: 22oC
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,7oC
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 5,0oC
- Mưa: + Lượng mưa trung bỡnh năm: 1.990mm
+ Lượng mua thỏng lớn nhất: 454mm (thỏng 10)
+ Số ngày mưa trung bỡnh năm: 153 ngày.
- Độ ẩm: + Độ ẩm tương đối trung bỡnh năm: 82%
+ Độ ẩm tương đối thỏng nhỏ nhất: 77%
- Nắng: + Tổng số giờ chiếu nắng trung bỡnh năm: 17,7 giờ
+ Thỏng cú giờ chiếu nắng nhỏ nhất: 44 giờ (thỏng 3)
+ Thỏng cú giờ chiếu nắng nhiều nhất: 201 giờ (thỏng 7)
- Giú: + Hướng giú thịnh hành trong năm: Đụng Nam
+ Hướng giú thịnh hành mựa hố: Đụng Nam
+ Hướng giỏo thịnh hành mựa đụng: Đụng Bắc
+ Tốc độ giú trung bỡnh: 3m/s
- Bóo : + Ụng Bớ hàng năm thường cú 4 - 6 trận bóo đi qua. Tốc
độ giú trong cơn bóo cú khi tới cấp 12 và trờn cấp 12.
1.3 Địa hỡnh, địa mạo khu đất
Địa hỡnh khu vực tương đối bằng phẳng, cú độ dốc < 1%, khu nghiờn cứu cú
độ dốc cao dần ở phớa Bắc và thấp dần về phớa Đụng Nam.
- Cốt thấp nhất là: + 0,55 m.
- Cốt cao nhất là: + 1.47 m.
- Cốt trung bỡnh là: + 1,32 m.
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN
Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 14
Lớp : QL 1001
1.4 Đặc điểm