Đề tài Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng chi tiết khu đô thị Công Thành – Uông Bí - Quảng Ninh

Làm chính xác những quy định của đồ án QHC xây dựng. - Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. - Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu t- cải tạo và xây dựng tại khu đất quy hoạch. - Xây dựng mặt bằng sử dụng đất đai, quy định chế độ quản lý sử dụng đất đai cho các đối t-ợng sử dụng. - Nghiên cứu đề xuất: Các định h-ớng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị, các giải pháp cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Nghiên cứu phân kỳ đầu t- cải tạo và xây dựng. - Xác định chỉ giới đ-ờng đỏ và chỉ giới xây dựng các đ-ờng phố. - Soạn thảo quy chế QLXD.

pdf117 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng chi tiết khu đô thị Công Thành – Uông Bí - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 1 Lớp : QL 1001 PHầN Mở ĐầU 1. Sự cần thiết lập phải nghiờn cứu lập hồ sơ dự ỏn - Ụng Bớ là trung tõm kinh tế văn hoỏ của vựng phớa Tõy Nam của Tỉnh Quảng Ninh trờn trục đường quốc lộ 18A; Quốc lộ 10 và 18B trong tương lai. Thị xó cỏch Hà Nội 120km, cỏch Thành phố Hải phũng 28km và cỏch trung tõm Tỉnh Quảng Ninh hơn 40km về phớa Tõy; cú tuyến đường sắc Hà Nội - Kộp - Bói Chỏy chạy qua, gần cỏc cảng biển, cảnh sụng đó tạo cho Ụng Bớ một vị trớ thuận lợi chiến lược trong trục kinh tế Hà Nội - Hải Phũng - Quảng Ninh, thu hỳt vốn đầu tư trong nước và nước ngoài. - Tổng diện tớch tự nhiờn Thị xó 255,94km2, chiếm 4,3% tổng diện tớch tự nhiờn tỉnh Quảng Ninh. Dõn số Thị xó 100.950 người (2006), mật độ dõn số trung bỡnh 394 người/km2, Thị xó gồm 7 phường và 4 xó. - Với vị trớ địa lý và lợi thế đặc biệt quan trọng trờn trục kinh tế Đụng Bắc – Đồng bằng Sụng Hồng với hành lang Quốc lộ 18A là khu vực phỏt triển kinh tế - sinh thỏi – du lịch. Thực hiện cụng nghiệp húa, đụ thị húa và phỏt triển nụng nghiệp – nụng thụn theo hướng phỏt triển bền vững, quy hoạch cỏc khu sản xuất cỏc sản phẩm nụng nghiệp an toàn, cỏc trang trại chăn nuụi thủy – hải sản quy mụ vừa và lớn để cung cấp tại chỗ cho vựng cụng nghiệp, đụ thị đang phỏt triển. - Thị xó Ụng Bớ được Chớnh phủ cụng nhận là đụ thị loại III năm 2008; đõy là một tiền đề và là sự khẳng định phỏt triển núi chung của thị xó Ụng Bớ cũng như tỉnh Quảng Ninh. Là một địa phương cú nhiều thế mạnh và tiềm năng trong cụng nghiệp, du lịch tõm linh với cỏc đầu mối giao thụng đường bộ thuận lợi, tài nguyờn khoỏng sản phong phỳ. - Khu dõn cư đụ thị Cụng Thành được Ủy ban Nhõn dõn Tỉnh Quảng Ninh duyệt điều chỉnh quy hoạch vào thỏng 12/2009 phự hợp với mục tiờu và yờu cầu phỏt triển nờu trờn; hiện nay, dự ỏn đang hoàn thiện cỏc thủ tục phỏp lý để đẩy nhanh tiến độ thi cụng theo quy hoạch được duyệt và sẽ gúp phần bổ sung quỹ đất ở đụ thị hiện đang thiếu tại Thị xó và đỏp ứng nhu cầu của người dõn. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 2 Lớp : QL 1001  í tƣởng nghiờn cứu đề tài: 2. Tờn đề tài Giải phỏp quản lý quy hoạch xõy dựng chi tiết khu đụ thị Cụng Thành, Thị xó Ụng Bớ, Tỉnh Quảng Ninh. 3. Mục tiờu, nhiệm vụ của việc lập hồ sơ dự ỏn. 3.1 Mục tiờu - Đầu t- xây dựng khu đô thị mới có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và đồng bộ, có chất l-ợng và môi tr-ờng sống tốt phục vụ nhu cầu về ở của ng-ời dân. - Làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng và lập các dự án đầu t- theo quy hoạch chi tiết đ-ợc duyệt. -Đặc điểm hiện trạng. -Yờu cầu ĐTHúa phỏt triển và hội nhập. -Bổ sung quỹ đất đụ thị cũn thiếu và nhu cầu của người dõn. Hồ sơ QH khu đụ thị do Viện QH tỉnh QN đó lập dựa trờn cơ sở QH chung Tỉnh và Thị xó. GIẢI PHÁP QUẢN Lí QHXD CHI TIẾT KHU Đễ THỊ. - Quản lý XD theo QHCT được duyệt. - Giải phỏp quản lý QHXD khu đụ thị. - Kiểm soỏt sự phỏt triển đụ thị. - Tổ chức thực hiện quản lý QHXD đụ thị. Điều kiện cần & đủ Điều kiện cần & đủ Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 3 Lớp : QL 1001 3.2 Nhiệm vụ - Làm chính xác những quy định của đồ án QHC xây dựng. - Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. - Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu t- cải tạo và xây dựng tại khu đất quy hoạch. - Xây dựng mặt bằng sử dụng đất đai, quy định chế độ quản lý sử dụng đất đai cho các đối t-ợng sử dụng. - Nghiên cứu đề xuất: Các định h-ớng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị, các giải pháp cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Nghiên cứu phân kỳ đầu t- cải tạo và xây dựng. - Xác định chỉ giới đ-ờng đỏ và chỉ giới xây dựng các đ-ờng phố. - Soạn thảo quy chế QLXD. 4. Phạm vi nghiờn cứu Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 13,95ha thuộc địa bàn xã Ph-ơng Đông,Thị xã Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh. - Phớa Bắc, Đụng giỏp ruộng canh tỏc và hành lang đường ống dẫn dầu. - Phớa Nam giỏp Ql10. - Phớa Tõy giỏp dõn cư thụn Bớ Trung. 5. Phƣơng phỏp nghiờn cứu Nghiờn cứu tài liệu: Tỡm hiểu cỏc Nghị định, Thụng tư, cỏc Văn bản phỏp lý cú liờn quan làm cơ sở để quản lý, kiểm soỏt quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị. Quan sỏt khỏch quan và khảo sỏt thực tế: Quan sỏt khỏch quan và khảo sỏt thực tiễn là phương phỏp chủ yếu trong giai đoạn phõn tớch hiện trạng. Tổng hợp – Đề xuất: Tỡm hiểu và nờu kiến nghị, đề xuất phự hợp. Điều tra Xó hội học: Tham gia hỏi ý kiến người dõn. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 4 Lớp : QL 1001 Phõn tớch, đỏnh giỏ SWOT: Phỏt hiện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thỏch thức của dự ỏn từ đú làm tiền đề cho giải phỏp quản lý quy hoạch. Tiếp cận chuyờn gia: Trao đổi, học hỏi những nhà quy hoạch nhằm cú một tầm nhỡn sõu sắc và đa chiểu. 6. Cấu trỳc đề tài. Bao gồm phần mở đầu, kết luận kiến nghị, phụ lục cựng tài liệu tham khảo và cỏc bản vẽ cú liờn quan. Phần nội dung chớnh gồm cú: Chương I: Những căn cứ để lập hồ sơ Chương II: Những vấn đề về quy hoạch Chương III: Giải phỏp quản lý quy hoạch XD – Kiểm soỏt phỏt triển đụ thị và tổ chức thực hiện. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 5 Lớp : QL 1001 CHƯƠNG I: NHữNG CĂN Cứ Để LậP Hồ SƠ 1. CƠ SỞ VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU Đễ THỊ Phỏt triển đụ thị bền vững là một quỏ trỡnh chuyển đổi mụi trường xõy dựng nhằm thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển trong khi bảo tồn nguồn tài nguyờn và khuyến khớch, củng cố sức khỏe của mỗi cỏ nhõn, cộng đồng và hệ sinh thỏi trờn cơ sở lấy con ngƣời làm trung tõm của sự phỏt triển. 1.1 Sự bền vững và phỏt triển bền vững a. Sự bền vững Khỏi niệm: Sự bền vững được định nghĩa chung là khả năng chuẩn bị sẵn sàng và khả năng bảo vệ mụi trường của thế hệ hiện tại cho tương lai. Khi nghiờn cứu quan điểm nhỡn nhận của cộng đồng về sự bền vững, cỏc vấn đề được tập trung hàng đầu: sự đa dạng, sự tham gia của cộng đồng dõn cư, thỏa món cỏc nhu cầu, tạo ra chuyển biến và khả năng chịu tải.  Sự đa dạng Sự đa dạng cú thể mang lại sự thành cụng cho cộng đồng. cú thể nhận thấy cỏc cộng đồng được cấu trỳc từ nhiều thành phần khỏc nhau và phục vụ nhiều tầng lớp dõn cư khỏc nhau đặc biệt là trong cỏc dự ỏn tỏi định cư.  Sự tham gia của cộng đồng Nếu cư dõn được tham gia đúng gúp vào dự ỏn, người đú đó tạo cho mỡnh một quyền lợi sở hữu. cư dõn đú nhận thức được rằng lợi ớch chung của cộng đồng hay của dự ỏn chớnh là lợi ớch cỏ nhõn của họ. từ đú, họ sẽ tham gia tớch cực và ủng hộ dự ỏn bằng đúng gúp chất xỏm hay bằng cỏc khoản đầu tư cỏ nhõn và họ sẽ cú sự liờn quan ở mức độ nào đú trong toàn bộ quỏ trỡnh phỏt triển của dự ỏn.  Thỏa món cỏc nhu cầu Mọi quan điểm của bền vững đều thống nhất về sự thỏa món cỏc nhu cầu hiện tại và tương lai. Do đú một dự ỏn thành cụng phải hướng tới sự nõng cao mức sống của người dõn sau dự ỏn. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 6 Lớp : QL 1001  Tạo ra chuyển biến Trong một dự ỏn cải tạo đụ thị cần tạo ra một chuyển biến lớn trong đời sống người dõn. Cần tạo ra mụi trường để người dõn thớch ứng phự hợp với điều kiện đú. Đồng thời nhà quản lý cần nhỡn nhận một cỏch tổng thể cỏc mối quan hệ tỏc động và sự cõn bằng trong cộng đồng hiện cú cũng như trong cỏc cộng đồng phỏt triển mới.  Khả năng chịu tải Luụn tồn tại một giới hạn mà khả năng đỏp ứng của mụi trường, của cơ sở hạ tầng cho nhu cầu của con người khụng thể vượt qua. Do đú trong cỏc dự ỏn cải tạo đụ thị cần cú chớnh sỏch khuyến khớch gión dõn. b. Phỏt triển bền vững Phỏt triển bền vững là một khỏi niệm mới nhằm định nghĩa một sự phỏt triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phỏt triển trong tương lai xa. Khỏi niệm này hiện đang là mục tiờu hướng tới nhiều quốc gia trờn thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thự kinh tế, xó hội, chớnh trị, địa lý, văn húa... riờng để hoạch định chiến lược phự hợp nhất với quốc gia đú. Khỏi niệm này được phổ biến rộng rói vào năm 1987 nhờ Bỏo cỏo Brundtland (cũn gọi là Bỏo cỏo Our Common Future) của Ủy ban Mụi trường và Phỏt triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Bỏo cỏo này ghi rừ: Phỏt triển bền vững là "sự phỏt triển cú thể đỏp ứng được những nhu cầu hiện tại mà khụng ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đỏp ứng nhu cầu của cỏc thế hệ tương lai...". Núi cỏch khỏc, phỏt triển bền vững phải bảo đảm cú sự phỏt triển kinh tế hiệu quả, xó hội cụng bằng và mụi trường được bảo vệ, gỡn giữ. Để đạt được điều này, phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đớch dung hũa 3 lĩnh vực chớnh: kinh tế - xó hội - mụi trƣờng. Khỏi niệm “Phỏt triển bền vững” được biến đến ở Việt Nam vào những khoảng cuối thập niờn 80 đầu thập niờn 90. Mặc dự xuất hiện ở Việt Nam khỏ muộn nhưng nú lại sớm được thể hiện ở nhiều cấp độ. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 7 Lớp : QL 1001  Kinh tế bền vững: đúng một vai trũ khụng thể thiếu trong phỏt triển bền vững. Nú đũi hỏi sự phỏt triển của hệ thống kinh tế trong đú cơ hội để tiếp xỳc với những nguồn tài nguyờn được tạo điều kiện thuận lợi và quyền sử dụng những nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn cho cỏc hoạt động kinh tế được chia sẻ một cỏch bỡnh đẳng. Khẳng định sự tồn tại cũng như phỏt triển của bất cứ ngành kinh doanh , sản xuất nào cũng được dựa trờn những nguyờn tắc đạo lý cơ bản. Yếu tố được chỳ trọng ở đõy là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi người, khụng chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ớt, trong một giới hạn cho phộp của hệ sinh thỏi cũng như khụng xõm phạm những quyền cơ bản của con người.  Xó hội bền vững: cần được chỳ trọng vào sự phỏt triển sự cụng bằng và xó hội luụn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phỏt triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phỏt triển tiềm năng bản thõn và cú điều kiện sống chấp nhận được.  Mụi trƣờng bền vững: đũi hỏi chỳng ta duy trỡ sự cõn bằng giữa bảo vệ mụi trường tự nhiờn với sự khai thỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn phục vụ lợi ớch con người nhằm mục đớch duy trỡ mức độ khai thỏc những nguồn tài nguyờn ở một giới hạn nhất định cho phộp mụi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và cỏc sinh vật sống trờn trỏi đất. Trong cỏc khu đụ thị mới: phần lớn đất đai dành phỏt triển quỹ nhà ở, xõy dựng cỏc cụng trỡnh dịch vụ để bỏn và cho thuờ, diện tớch cõy xanh, cỏc khu vui chơi cụng cộng bị thu hẹp tối đa để giảm bớt suất đầu tư hạ tầng cơ sở. Xột về lợi ớch kinh tế trước mắt, cỏch đầu tư xõy dựng này sẽ giỳp chủ đầu tư thu hồi vốn và cú lói nhanh nhất nhưng về lõu dài nú lại ảnh hưởng xấu đến chất lượng mụi trường cũng như chất lượng dịch vụ xó hội của khu vực (khu nhà ở ngày càng bị thiếu diện tớch vườn hoa, cõy xanh, nhà trẻ, cỏc tuyến đi bộ...). Tuy nhiờn đến nay, nhà nước vẫn chưa cú bất cứ cụng cụ hữu hiệu nào để kiểm tra, đỏnh giỏ phản hồi hoặc chất vấn những hoạt động quy hoạch như vậy. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 8 Lớp : QL 1001 1.2 Cơ sở và quan điểm phỏt triển bền vững đụ thị Mụi Trƣờng Sinh Thỏi Tạo dựng quỹ nhà ở như thị trường Tạo dựng hệ thống dvụ năng động Tạo dựng hệ thống nhà ở như thị trường tầng kĩ thuật hiện đại Tạo MT sống hoà hợp với thiờn nhiờn Đụ thị cú bản sắc riờng Con người là đối tượng QH Trường học đạt chuẩn quốc gia. Là cộng đồng xó hội văn minh Tạo nột văn húa hiện đại Kinh tế Xó hội Quan Điểm Tụn trọng đặc điểm hiện trạng hiện cú. Tổ chức trong mối quan hệ bền vững trong tổrng thể QH. Vai trũ quan trọng trong vấn đề tham gia xõy dựng dự ỏn QH và thực hiện. Bỡnh đẳng về kinh tế và xó hội. Cõn đối giữa kinh tế, tiện nghi và bảo vệ Mụi Trường. thị toàn quốc. Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. thị toàn quốc. Chớnh sỏch Phự hợp với quan điểm và chiến lược PT đụ thị toàn quốc. thị toàn quốc. Phự hợp với xu hướng PT trong điều kiện của Tx Ubớ. Phự hợp với bối cảnh kinh tế xó hội và tiờu chuẩn quy phạm. thị toàn quốc. Nguyờn Tắc Phỏt triển cú kế hoạch và giai đoạn. Tớnh thống nhất từ khụng gian vi mụ đến vĩ mụ. Phỏt triển dựa trờn sự tham gia của cộng đồng dõn cư, Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 9 Lớp : QL 1001 2. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP Lí LIấN QUAN 2.1 Phỏp luật chung 2.1.1 Cỏc luật cơ bản - Luật Xõy dựng số 16/2003 – QH XI. - Luật Quy hoạch đụ thị số 30/2009 – QH XII. - Luật Nhà ở số 56/2005 – QH XI. - Luật Đất đai số 13/2003 – QH XI. - Luật Bảo vệ Mụi trường số 52/2005 – QH XI. 2.1.2 Cỏc nghị định, thụng tƣ hƣớng dẫn - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chớnh Phủ về Quy hoạch xõy dựng. - Nghị định số 68/2001/NĐ-CP của Chớnh Phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. - Nghị định số 02/2006/NĐ-CP của Chớnh Phủ về ban hành quy chế khu đụ thị mới. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chớnh Phủ về quản lý dự ỏn đầu tư XD cụng trỡnh. - Thụng tư số 15/2005/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phờ duyệt quy hoạch xõy dựng. - - vụ, dự ỏn quy hoạch. - Thụng tư số 07/2008/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phờ duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng. - Thụng tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xõy Dựng về hướng dẫn đỏnh giỏ, cụng nhận đụ thị mới kiểu mẫu. 2.1.3 Cỏc quyết định chỉ thị - Quyết định số 03/2008/QĐBXD của Bộ Trưởng Bộ Xõy dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ ỏn Quy hoạch xõy dựng. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 10 Lớp : QL 1001 - Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ Xõy dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xõy dựng: QCVN:01/2008/BXD. (Quy chuẩn này thay thế phần II (về quy hoạch xõy dựng) – Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam tập I – 1997). 2.2 Hệ thống tiờu chuẩn, quy phạm 2.2.1 Tiờu chuẩn quy phạm về QHXD đụ thị - Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam QCXDVN 01/2008/BXD về quy hoạch xõy dựng. - Quy chuẩn xõy dựng Việt Nam 2007 về Quy hoạch xõy dựng đụ thị và nụng thụn. 2.2.2 Tiờu chuẩn quy phạm về XD hạ tầng kỹ thuật và VSMT - Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 Bộ xõy dựng) về Tiờu chuẩn quy phạm về XD hạ tầng kỹ thuật. - Luật Tiờu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03: 2009/BXD về phõn loại, phõn cấp cụng trỡnh xõy dựng dõn dụng, cụng nghiệp và hạ tầng kĩ thuật đụ thị . - Những tiờu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh mụi trường. 2.2.3 Tiờu chuẩn quy phạm về cỏc ngành kinh tế - kỹ thuật khỏc - Luật Tiờu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11. - Điều lệ về cụng tỏc tiờu chuẩn húa. 2.3 Cỏc tài liệu căn cứ trực tiếp quản lý quy hoạch xõy dựng 2.3.1 Cỏc nghị quyết, văn bản chớnh quyền địa phƣơng thụng qua - Căn cứ Quyết định số 669/2002/QĐ-UB ngày 08/02/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Uông Bí giai đoạn 2001-2020. - Căn cứ theo hiện trạng và các số liệu sơ bộ, các nhu cầu cần thiết của nhân dân, các yêu cầu cấp bách phục vụ cho công tác quản lý của địa ph-ơng. - Căn cứ Quyết định số 03 /2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 11 Lớp : QL 1001 - Các văn bản, tài liệu, bản đồ của dự án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Uông Bí đến năm 2025 đang đ-ợc nghiên cứu. - Căn cứ Công văn số 3020/UBND-QH2 ngày 23/07/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Công ty cổ phần Đầu t- và Xây dựng 18.1 lập quy hoạch, đầu t- xây dựng Khu đô thị Công Thành tại thôn Bí Trung, thị xã Uông Bí. 2.3.2 Cỏc tài liệu về QHXD đƣợc cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt - Căn cứ Luật xây dựng đã đ-ợc Quốc hội n-ớc Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003 - Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về việc Ban hành, sửa đổi bổ sung Qui chế Quản lý Đầu t- và xây dựng. - Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng v/v ban hành định mức chi phí Quy hoạch xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ v/v h-ớng dẫn các quy định của luật xây dựng về quy hoạch xây dựng - Căn cứ Thông t- số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 của Bộ Xây dựng h-ớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. 2.3.3 Cỏc tài liệu, số liệu, bản đồ do cơ quan cú liờn quan cấp Các bản đồ số liệu do Sở TNMT Tỉnh Quảng Ninh cung cấp gồm: các bản đồ trích lục, các hồ sơ bản vẽ về sử dụng đất... Túm lại: Tổng số cỏc văn bản phỏp lý cần thiết để ỏp dụng nghiờn cứu Đề tài sau: - Cỏc Văn bản phỏp luật chung: 15 văn bản. - Cỏc bộ Tiờu chuẩn – Quy phạm : 8 bộ. - Cỏc Văn bản quản lý trực tiếp: 10 văn bản. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 12 Lớp : QL 1001 CHƯƠNG II: NHữNG VấN Đề Về QUY HOạCH A. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIấN CỨU 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIấN KHU VỰC NGHIấN CỨU 1.1 Địa điểm xõy dựng, vị trớ và giới hạn khu đất Phạm vi và quy mô nghiên cứu thiết kế quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 13,95ha thuộc địa bàn xã Ph-ơng Đông, Thị xó Ụng Bớ, Quảng Ninh. - Phía Bắc, Đông giáp ruộng canh tác và hành lang đ-ờng ống dẫn dầu. - Phía Nam giáp QL 10. - Phía Tây giáp dân c- thôn Bí Trung. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 13 Lớp : QL 1001 1.2 Khớ hậu Khu vực cũng như Thị xó Ụng Bớ, khu chịu ảnh hưởng của vựng khớ hậu Bắc Bộ. Mựa Hố núng ẩm mưa nhiều, mựa Đụng hanh khụ kộo dài. - Nhiệt độ: + Nhiệt độ cao nhất : 37oC + Nhiệt độ thấp nhất : 12oC + Nhiệt độ trung bỡnh năm: 22oC + Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,7oC + Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 5,0oC - Mưa: + Lượng mưa trung bỡnh năm: 1.990mm + Lượng mua thỏng lớn nhất: 454mm (thỏng 10) + Số ngày mưa trung bỡnh năm: 153 ngày. - Độ ẩm: + Độ ẩm tương đối trung bỡnh năm: 82% + Độ ẩm tương đối thỏng nhỏ nhất: 77% - Nắng: + Tổng số giờ chiếu nắng trung bỡnh năm: 17,7 giờ + Thỏng cú giờ chiếu nắng nhỏ nhất: 44 giờ (thỏng 3) + Thỏng cú giờ chiếu nắng nhiều nhất: 201 giờ (thỏng 7) - Giú: + Hướng giú thịnh hành trong năm: Đụng Nam + Hướng giú thịnh hành mựa hố: Đụng Nam + Hướng giỏo thịnh hành mựa đụng: Đụng Bắc + Tốc độ giú trung bỡnh: 3m/s - Bóo : + Ụng Bớ hàng năm thường cú 4 - 6 trận bóo đi qua. Tốc độ giú trong cơn bóo cú khi tới cấp 12 và trờn cấp 12. 1.3 Địa hỡnh, địa mạo khu đất Địa hỡnh khu vực tương đối bằng phẳng, cú độ dốc < 1%, khu nghiờn cứu cú độ dốc cao dần ở phớa Bắc và thấp dần về phớa Đụng Nam. - Cốt thấp nhất là: + 0,55 m. - Cốt cao nhất là: + 1.47 m. - Cốt trung bỡnh là: + 1,32 m. Giải phỏp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu đụ thị Cụng Thành – Ụng Bớ - QN Sv: Nguyễn Đức Thọ - Đặng Thị Thanh Huyền Page 14 Lớp : QL 1001 1.4 Đặc điểm