Đề tài Giải pháp tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh ngân hàng xuất nhập khẩu EximBank Đồng Nai

Quá trình hội nhập kinh tếkhu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Vào năm2007 Việt Nam chính thức là thành viên WTO, một khi trởthành thành viên WTO, Việt Nam sẽnâng cao được cơhội tiếp cận với thịtrường thếgiới, sẽtiếp cận với những nền kinh tếhùng mạnh hơn, điều đó cũng đồng nghĩa với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong toàn bộnền kinh tế.[12] Đồng thời, đất nước ta đang trong thời kỳbiến đổi mạnh mẽcủa nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đểthực hiện thành công chiến lược đó nhu cầu vềvốn đầu tưlà rất lớn và cần thiết. Vì vậy các ngân hàng hiện nay không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mởrộng mạng lưới hoạt động, chạy đua lãi suất và hiện đại hóa ngân hàng nhằm thu hút nguồn vốn. Tuy nhiên những biến động của kinh tếtrong nước và thếgiới cho thấy hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng luôn tiềm ẩn những rủi ro bất ngờcó ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến nguồn thu nhập của người dân từ đó ảnh hưởng đến khảnăng huy động của các ngân hàng thương mại Việt Nam đặc biệt là nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm. Trong giai đoạn hiện nay các ngân hàng luôn phải cạnh tranh với nhau đểtồn tại và phát triển. Vấn đề đặt ra là làm sao đểhuy động được nguồn vốn nhàn rỗi với nhiều mức lãi suất tương ứng với nhiều kì hạn khác nhau và sửdụng nguồn vốn đó một cách hiệu quả. Nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng nên em chọn đềtài: “Giải pháp tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh Ngân hàng Eximbank Đồng Nai”

pdf91 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5337 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh ngân hàng xuất nhập khẩu EximBank Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG -----X W ----- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU EXIMBANK ĐỒNG NAI Sinh viên thực hiện: ĐINH THỤY KIM HOÀNG Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN TÂN ĐỒNG NAI, 06/2011 LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khoa học này em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện cho em được lao động thực tế tại Ngân hàng, và các anh chị làm việc tại Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân đã chỉ bảo em tận tình, cho em tiếp xúc với thực tế, cung cấp cho em số liệu để bổ sung cho bài báo cáo của mình. Đồng thời em cũng xin cảm ơn sự chỉ dẫn, dạy bảo tận tình của các thầy cô Trường Đại học Lạc Hồng đã giúp em nắm bắt được nhiều kiến thức cơ bản để có thể vận dụng linh hoạt trong thực tế sau này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến qúy thầy cô. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Tân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài nghiên cứu này. Em xin kính chúc sức khỏe quý thầy cô và gửi đến ban lãnh đạo Ngân hàng lời chúc tốt đẹp nhất. Sinh viên Đinh Thụy Kim Hoàng MỤC LỤC MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1 2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài………………………………………….. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………….. 3 5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………… 3 6. Những đóng góp mới của đề tài…………………………………………………. 4 7. Kết cấu của đề tài………………………………………………………………… 4 CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 1.1 Khái quát ngân hàng thương mại………………………………………….. 5 1.1.1 Định nghĩa ngân hàng thương mại………………………………………. 5 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại……………………………………… 5 1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại…………………………………… 7 1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại……………………………………. 8 1.2.1 Nguồn vốn tự có…………………………………………………………. 8 1.2.2 Nguồn vốn huy động……………………………………………………. 8 1.2.3 Nguồn vốn vay…………………………………………………………… 9 1.2.4 Vốn khác………………………………………………………………… 9 1.3 Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại……… 9 1.3.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm……………………………………………… 9 1.3.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm………………………………………………. 10 1.3.2.1 Tiết kiệm không kỳ hạn……………………………………………. 10 1.3.2.2 Tiết kiệm có kỳ hạn………………………………………………… 10 1.3.2.3 Tiền gửi tiết kiệm đặc biệt…………………………………………. 11 1.3.3 Ý nghĩa của tiền gửi tiết kiệm…………………………………………….. 11 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng………………………………………………………………………………… 12 1.4.1 Nhóm nhân tố môi trường……………………………………………….. 12 1.4.2 Nhóm nhân tố chính sách…………………………………………………. 13 1.4.3 Nhóm nhân tố thông tin…………………………………………………… 13 1.4.4 Nhóm nhân tố công nghệ…………………………………………………. 14 1.4.5 Nhóm nhân tố khách hàng………………………………………………. 14 1.4.6 Nhóm nhân tố thuộc ngân hàng…………………………………………. 15 1.5 Một số quy định về huy động tiền gửi tiết kiệm……………………………. 16 1.5.1 Đối tượng phạm vi áp dụng………………………………………………. 16 1.5.2 Quy chế bảo hiểm tiền gửi……………………………………………….. 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………………. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG EXIMBANK ĐỒNG NAI. 21 2.1 Sơ lược về NHTMCP xuất nhập khẩu Việt Nam………………………….. 21 2.1.1 Tổng quan về NHTMCP xuất nhập khẩu Việt Nam…………………… 21 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………… 21 2.1.1.2 Những thành tựu đạt được………………………………………… 22 2.1.1.3 Giới thiệu về NHTMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai…………………………………………………………………………………... 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động và tình hình nhân sự của chi nhánh ngân hàng Eximbank Đồng Nai…………………………………………………… 25 2.1.2.1 Mô hình tổ chức…………………………………………………… 25 2.1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban………………………. 25 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Đồng Nai……………….. 27 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn……………………………………………. 27 2.1.3.2 Tình hình hoạt động tín dụng……………………………………… 29 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Eximbank Đồng Nai qua 2 năm 2009-2010………………………………………………………………….. 31 2.2 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh Eximbank Đồng Nai trong năm 2009-2010…………………………………………………………….. 32 2.2.1 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Eximbank Đồng Nai trong năm 2009-2010…………………………………………………………………………. 33 2.2.2 Phân tích sự biến động tiền gửi tiết kiệm tại Eximbank Đồng Nai…….. 37 2.2.2.1 Phân tích sự biến động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn……………. 37 2.2.2.2 Phân tích sự biến động tiền gửi tiết kiệm theo địa bàn tại chi nhánh40 2.2.2.3 Phân tích sự biến động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền huy động 43 2.3 Thực trạng đánh giá của khách hàng thông qua phiếu khảo sát.................. 44 2.3.1 Mô tả quá trình thu thập thông tin thực tế.................................................... 44 2.3.2 Phân tích về thực trạng đánh giá của khách hàng thông qua phiếu khảo sát45 2.4 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của NHTMCP xuất nhập khẩu Việt Nam CN Đồng Nai............................................................................................ 54 2.4.1 Những thành tựu mà ngân hàng đạt được trong 2 năm 2009 và 2010......... 54 2.4.2 Những mặt đạt được trong công tác huy động vốn...................................... 55 2.4.3 Một số hạn chế ngân hàng còn gặp phải trong công tác huy động vốn…... 55 2.4.3.1 Công tác quảng cáo tiếp thị về ngân hàng…………………………... 56 2.4.3.2 Chính sách thu hút khách hàng……………………………………… 56 2.4.3.3 Thiết lập mối quan hệ với khách hảng………………………………. 56 2.4.3.4 Nguồn vốn huy động ngoại tệ thấp………………………………….. 56 2.4.4 Những thuận lợi và khó khăn trong việc huy động nguồn tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng………………………………………………………………………. 56 2.4.4.1 Thuận lợi…………………………………………………………….. 56 2.4.4.2 Khó khăn……………………………………………………………. 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………… 58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG NGUỒN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG EXIMBANK ĐỒNG NAI 59 3.1 Phương hướng hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới……………. 59 3.1.1 Phương hướng chung……………………………………………………. 59 3.1.2 Phương hướng của ngân hàng về huy động tiền gửi tiết kiệm………….. 60 3.1.3 Một số chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Đồng Nai năm 2011…………………………………. 61 3.2 Một số giải pháp tăng cường công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh……………………………………………………………………………… 61 3.2.1 Không ngừng phát huy uy tín của ngân hàng, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng………………………………………………………………………….. 61 3.2.2 Tiếp tục đẩy mạnh công tác marketing…………………………………… 62 3.2.3 Thực hiện chính sách ưu đãi đối với khách hàng………………………… 63 3.2.4 Tăng cường đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng 63 3.2.5 Cải tiến và đổi mới công nghệ ngân hàng………………………………… 64 3.2.6 Tăng cường công tác tư vấn để giúp người dân thay đổi thói quen cất giữ tiền tại nhà…………………………………………………………………………... 65 3.2.7 Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo…………………………..65 3.2.8 Đơn giản hóa thủ tục giao dịch…………………………………………….66 3.2.9 Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi………………………………….66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3…………………………………………………… 68 KẾT LUẬN………………………………………………………………………… 69 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CN Chi nhánh DV, KM Dịch vụ, Khuyến mãi GDV Giao dịch viên GTK Gửi tiết kiệm HĐQT Hội đồng quản trị KD Kinh doanh KH Khách hàng KTV Kiểm tra viên NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch STK Sổ tiết kiệm TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1/ Tình hình huy động vốn năm 2009 – 2010……………………………... 28 Bảng 2.2/ Tình hình chung về hoạt động tín dụng qua 2 năm 2009 – 2010……….. 30 Bảng 2.3/ Kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2009 – 2010................................ 31 Bảng 2.4/ Cơ cấu tiền gửi dân cư……………………………………………………35 Bảng 2.5/ Diễn biến tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn………………………………… 37 Bảng 2.6/ Tiền gửi tiết kiệm theo địa bàn tại chi nhánh Eximbank Đồng Nai……... 40 Bảng 2.7/ Biến động nguồn tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền huy động…………….. 43 Bảng 2.8/ Mục đích khách hàng GTK……………………………………………… 45 Bảng 2.9/ Lý do khách hàng GTK tại chi nhánh…………………………………… 47 Bảng 2.10/ Thời gian sử dụng dịch vụ tại chi nhánh………………………………. 48 Bảng 2.11/ Số lần GTK tại chi nhánh…………………………………………….... 50 Bảng 2.12/ Các sản phẩm tiền gửi mà khách hàng sử dụng……………………….. 51 Bảng 2.13/ Sự hài lòng của khách hàng……………………………………………. 52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1/ Tình hình huy động vốn năm 2009 – 2010…………………………… 29 Biểu đồ 2.2/ Cơ cấu tiền gửi dân cư………………………………………………... 36 Biểu dồ 2.3/ Tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn………………………………………... 39 Biểu đồ 2.4/ Tiền gửi tiết kiệm theo địa bàn tại chi nhánh…………………………. 42 Biểu đồ 2.5/ Tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền huy động…………………………….44 Biểu đồ 2.6/ Mục đích khách hàng GTK…………………………………………… 46 Biểu đồ 2.7/ Lý do khách hàng GTK tại chi nhánh………………………………… 48 Biểu đồ 2.8/ Thời gian sử dụng dịch vụ tại chi nhánh……………………………… 49 Biểu đồ 2.9/ Số lần GTK tại chi nhánh……………………………………………... 50 Biểu đồ 2.10/ Các sản phẩm tiền gửi mà khách hàng sử dụng……………………... 51 Biểu đồ 2.11/ Sự hài lòng của khách hàng…………………………………………. 53 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng Eximbank chi nhánh đồng Nai……… 25 Sơ đồ 2.2/ Quy trình gửi tiền vào sổ tiết kiệm ……………………………………... 34 Sơ đồ 2.3/ Quy trình rút tiền từ sổ tiết kiệm………………………………………... 34 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Vào năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên WTO, một khi trở thành thành viên WTO, Việt Nam sẽ nâng cao được cơ hội tiếp cận với thị trường thế giới, sẽ tiếp cận với những nền kinh tế hùng mạnh hơn, điều đó cũng đồng nghĩa với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong toàn bộ nền kinh tế.[12] Đồng thời, đất nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Để thực hiện thành công chiến lược đó nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết. Vì vậy các ngân hàng hiện nay không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng mạng lưới hoạt động, chạy đua lãi suất và hiện đại hóa ngân hàng nhằm thu hút nguồn vốn. Tuy nhiên những biến động của kinh tế trong nước và thế giới cho thấy hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng luôn tiềm ẩn những rủi ro bất ngờ có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến nguồn thu nhập của người dân từ đó ảnh hưởng đến khả năng huy động của các ngân hàng thương mại Việt Nam đặc biệt là nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm. Trong giai đoạn hiện nay các ngân hàng luôn phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Vấn đề đặt ra là làm sao để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi với nhiều mức lãi suất tương ứng với nhiều kì hạn khác nhau và sử dụng nguồn vốn đó một cách hiệu quả. Nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng nên em chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh Ngân hàng Eximbank Đồng Nai” 2 2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài: Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Các dịch vụ truyền thông của ngân hàng bao gồm: thực hiện trao đổi ngoại tệ, chiết khấu thương phiếu, cung cấp các tài khoản giao dịch… Đặc biệt cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm kiếm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. Nhưng làm sao để công tác huy động vốn đạt hiệu quả cao nhất. Đó là câu hỏi được đặt ra để các ngân hàng có những giải pháp để mở rộng và tăng cường hiệu quả hoạt động huy động vốn. Với đề tài này trước đây đã có nhiều người nghiên cứu ở các trường đại học làm đề tài tốt nghiệp khi ra trường. Và Trường Đại Học Lạc Hồng cũng không ngoại lệ khi một số sinh viên chọn đề tài này như: - Hồ Minh Nguyệt_06TC2: “ Giải pháp góp phần hoàn thiện nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng Ngoại Thương Đồng Nai” - Hoàng Phương Thảo_05TC1: “ Giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT tỉnh Đồng Nai” Mỗi bài có hướng riêng, có phong cách thể hiện đề tài của mình. Song bên cạnh đó sinh viên khi nghiên cứu đề tài này cần chú trọng thực trạng và giải pháp huy động vốn tại ngân hàng. 3. Mục tiêu nghiên cứu: - Phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Eximbank. - Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm mở rộng và tăng cường hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Eximbank. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: • Đối tượng nghiên cứu. - Tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh ngân hàng Eximbank Đồng Nai. - Đối tượng khảo sát: khách hàng cá nhân tại thành phố Biên Hòa • Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: năm 2009, năm 2010. - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Eximbank chi nhánh Đồng Nai. 5. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập số liệu từ các báo cáo của ngân hàng Eximbank năm 2009-2010. - Dựa vào số liệu và dùng các chỉ số tương đối, tuyệt đối để so sánh. - Thống kê số liệu và dùng phương pháp so sánh để so sánh số liệu qua các năm từ đó rút ra kết luận. - Thu thập dữ liệu từ việc phát phiếu khảo sát khách hàng cá nhân. - Phương pháp khảo sát: điều tra, phỏng vấn khách hàng bằng bảng câu hỏi, dùng phần mềm SPSS để xử lý số liệu. ™ Mô tả quá trình thu thập thông tin thực tế + Địa bàn tiến hành thu thập thông tin: Thành phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai. + Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân + Tổng số khách hàng khảo sát thực tế: 100 khách hàng + Tổng số phiếu khảo sát phát ra: 100 phiếu + Tổng số phiếu khảo sát thu về: 85 phiếu. + Tỷ lệ đạt được: 85% +Thời gian khảo sát: từ ngày 15/3/2011 đến 15/4/2011 4 + Phương thức khảo sát: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp khách hàng bằng phiếu khảo sát in sẵn. 6. Những đóng góp mới của đề tài: Đề tài này được nghiên cứu trong giai đoạn nền kinh tế đang phải đối mặt với tình hình lạm phát tăng cao, buộc NHNN phải thực hiện chính sách thắt chặt tiện tệ. Do đó mà nguồn vốn huy động đặc biệt là nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM nói chung và Ngân hàng Eximbank nói riêng bị ảnh hưởng rất nhiều. Đề tài mang tính cụ thể với việc sử dụng phần mềm SPSS 16.0 đã nói lên được thực trạng về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng Eximbank Đồng Nai và những vấn đề hạn chế cần được tiếp tục giải quyết để hoàn thiện trong tương lai từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động tạo vốn của các NHTM chính là điểm mới của đề tài. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài Báo cáo nghiên cứu khoa học có kết cấu gồm ba chương lớn như sau: Chương 1: Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh ngân hàng Eximbank Đồng Nai. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động nguồn tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh ngân hàng Eximbank Đồng Nai. Ngoài ra phần cuối bài báo cáo còn có Danh mục tài liệu tham khảo và Phần phụ lục. 5 CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát Ngân hàng thương mại 1.1.1 Định nghĩa Ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam do quốc hội thông qua ngày 12/12/1997: “Ngân hàng thương mại là một loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của luật này và các qui định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.[1] Ngoài ra, Nghị định của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.[1] 1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại a. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm được lại cần có vốn. Vốn được coi như nguồn “thức ăn” chính thức cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Khi “thức ăn” bị thiếu, doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội đầu tư mới hoặc không tiến 6 hành kịp thời quá trình tái sản xuất. NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế... Thông qua hình thức cấp tín dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên những nấc thang cạnh tranh cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.[9] b. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm thực hiện thành công chiến lược 5P: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Promotion (giao tiếp, khuyếch trương), Place (địa điểm) và People (con người). Từ đó tiếp cận mạnh mẽ vào thị trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Qui trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh nghiệp trang bị được đầy đủ vốn cần thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính. Do vậy, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọi phương diện: giá cả, chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm... NHTM sẽ là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả về không gian và thời gian.[9] c. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá như hiện nay th