Hiện nay trong xu thếtoàn cầu hóa và hội nh ập kinh tếquốc tế đầu tưtrực
tiếp nước ngoài ngày càng giữmột vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế.
Xu hướng quốc tếhoá đời sống kinh tếthếgiới là kết quảcủa quá trình
phân công lao động xã hội mởrộng trên phạm vi toàn thếgiới đã buộc tất cả
các nước và vùng lãnh thổtừng bước hội nhập với nền kinh tếthếgiới. Trong
xu thế đó, chính sách đóng cửa biệt lập với thếgiới là không thểtồn tại. Một
quốc gia khó có thểtách biệt khỏi thếgiới vì những thành tựu của khoa học
và kinh tế đã kéo con người xích lại gần nhau hơn và xu hướng quốc tếhoá
buộc các nước phải mởcửa.
Mặt khác trong xu thếmởcửa, các nước đều muốn thu hút được nhiều
nguồn lực từbên ngoài đểphát triển kinh tế đặc biệt là nguồn vốn đầu tưtrực
tiếp nước ngoài (FDI). Vì thế, các nước đều muốn tạo ra những điều kiện hết
sức ưu đãi đểthu hút được nhiều vốn đầu tưtrực tiếp nước ngoài (FDI) cho
quốc gia mình.
Chinh vi vậy , đầu tưtrực tiếp nước ngoài (FDI) ởCămpuchia có vai
trò rất quan trọng đối với sựphát triển kinh tế. Đầu tưtrực tiếp nước ngoài
đang nổi lên nhưmột xu hướng tất yếu đểcác quốc gia hội nhập và phát triển.
Cạnh tranh đểthu hút vốn đầu tưtrực tiếp nước ngoài (FDI) giữa các quốc gia
đang diễn ra rất khốc liệt trên phạm vi toàn cầu, giữa các nước phát triển và
các nước đang phát triển.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2509 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp tăng cường thu hút đầu tưtrực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành dệt may của Cămpuchia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Giải pháp tăng cường thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
ngành dệt may của Cămpuchia.”
2
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này hoàn thành là do sự giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình của GS.TS Đỗ Đức Bình và bằng chính bản thân em nghiên
cứu, thu thập, số liệu một cách nghiêm túc, tuyệt đối không sao chép bất cứ
một chuyên đề, luận văn, luận án nào.
Nếu có gì sai với lời cam đoan này em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 07 thang 06 năm 2008
Sinh Viên
Hap Sokny
3
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 9
NỘI DUNG .......................................................................................................... 12
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI) VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH DỆT MAY ................. 12
1.1 Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoai ................................. 12
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................. 12
1.1.1.1 Khái niệm của đầu tư trực tiếp nước ngoai ............................. 12
1.1.1.2 Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................... 13
1.1.2. Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ................................ 14
1.1.3. Vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ..................................... 16
1.1.3.1. Đối với nước đi đầu tư .......................................................... 16
1.1.3.2. Đối với nước tiếp nhận đầu tư ............................................... 17
1.2 Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................ 19
1.2.1 Chênh lệnh về năng suất cận biên của vốn giữa các nước ............. 19
1.2.2 Chu kỳ sản phẩm .......................................................................... 19
1.2.3. Lợi thế đặc biệt của các công ty đa quốc gia ................................ 20
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI ....................... 20
1.3.1 Các nhân tố quốc tế ....................................................................... 20
1.3.2 Các nhân tố quốc gia ..................................................................... 21
1.3.2.1 Môi trường chính trị của nước tiếp nhận ................................. 21
1.3.2.2 Môi trường kinh tế nước tiếp nhận ......................................... 21
1.3.2.3 Môi trường luật pháp của nước tiếp nhận................................ 22
1.3.2.4 Cơ chế, chính sách kinh tế của nước tiếp nhận ........................ 22
1.3.2.5 Các quy định về thuế của nước tiếp nhận ................................ 23
1.3.2.6 Cơ sở hạ tầng của nước tiếp nhận ........................................... 23
4
1.4 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận
đầu tư (Cămpuchia ) ............................................................................... 23
1.5. Sự cần thiết phải tăng cường thu hút FDI vào ngành dệt may CPC
.................................................................................................................. 24
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH DỆT MAY Ở CĂMPUCHIA ............................. 27
2.1. Khái quát về ngành dệt may Cămpuchia hiện nay ....................... 27
2.2. Thực trạng thu hút FDI vào ngành dệt may Cămpuchia .............. 29
2.2.1. Vốn và nguồn FDI ở Cămpuchia .................................................. 29
2.2.2. Hình thức đầu tư .......................................................................... 30
2.2.3. Cơ cấu đầu tư ............................................................................... 32
2.2.4. Địa bàn đầu tư .............................................................................. 35
2.2.5. Đối tác đầu tư .............................................................................. 36
2.3. Các biện pháp Cămpuchia đã áp dụng để thu hút FDI vào
Cămpuchia thời gian qua ....................................................................... 38
2.3.1 Hệ thống luật đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ............... 38
2.3.2. Các qui định pháp lý khác có liên quan đến đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) ở Cămpuchia ............................................................. 41
2.3.3 Bộ máy quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở CDC ............ 42
2.4. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) vào
ngành dệt may ở Cămpuchia .................................................................. 44
2.4.1. Những ưu điểm trong trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
( FDI ) vào ngành dệt may ở Cămpuchia ............................................... 45
2.4.2. Tồn tại trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ............... 46
2.4.3. Những nguyên nhân của sự tồn tại trong việc thu hút FDI của
Cămpuchia ............................................................................................. 49
5
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH DỆT MAY CỦA CĂMPUCHIA ........... 54
3.1 Cơ hội và thách thức trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào
ngành dệt may của Cămpuchia. ............................................................. 54
3.1.1 Cơ hội thu hút đầu tư nước ngoài vào cămpuchia. ........................ 54
3.1.2 Thách thức thu hút đầu tư nước ngoài vào Cămpuchia. ................. 56
3.2. Phương hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
ngành dệt may ở Cămpuchia .................................................................. 57
3.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào ngành dệt may ở Cămpuchia....................................... 58
3.3.1. Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) ............................................................................ 58
3.3.2. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư kết hợp với lựa chọn thẩm
tra đối tác đầu tư nước ngoài .................................................................. 59
3.3.3. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào công nghiệp dệt may Cămpuchia ................................. 61
3.3.4. Lựa chọn công nghệ để chuyển giao vào các liên doanh nước
ngoài trong lĩnh vực dệt may Cămpuchia ............................................... 63
3.3.5. Cải thiện môi trường pháp lý đối với đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp dệt may Cămpuchia ..................... 65
3.4 Kiến nghị đối với nhà nước ............................................................... 69
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 72
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AFTA Asean Free Trade Area Khu mậu dịch tự do ASEAN
APEC
Asia-Pacific Economic
Co-operation
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á -
Thái Bình Dương
ASEAN
Association of South-East Asian
Nations
Hiệp hội các nước Đông Nam á
BOO Build-Owned-Operate Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh
BOOT
Build-Owned-Operate-Transfer Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh -
Chuyển giao
BOT
Build-Operate-Transfer Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao
CDC
Council for the Development of
Cambodia
Uỷ ban phát triển Campuchia
CIB Cambodia Investment Board Ban đầu tý Cămpuchia
EU European Union Liên minh Châu Âu
EEC European Economic Community Cộng đồng kinh tế Châu âu
EIB Eropean Investment Bank Ngân hàng đầu tý Châu âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GATT
General Agreement on Tariff and
Trade
Hiệp định chung về thuế quan và
Thương mại
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội
GSP General System of Preferences Hệ thống ưu đãi thuế chung
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
NAFTA
North American Free Trade
Agreement
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ
ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức
7
Assistance
UNDP
United Nations Development
Program
Chương trình phát triển của Liên
Hợp Quốc
USD United States Dollar Đô la Mỹ
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. 10 nước đầu tư nhiều nhất vào ngành dệt may Cămpuchia (2001
- 2007) .......................................................................................................... 29
Bảng 2.2: Hình thức vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã thực hiện
vào ngành dệt may Campuchia ..................................................................... 31
Bảng 2.3. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2007 .................... 32
Bảng 2.4: Địa bàn đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp dệt may
Campuchia năm 2007 ................................................................................... 35
Bảng 2.5. Các công ty nước ngoài chủ yếu đầu tư ở Cămphuchia năm
2007 ............................................................................................................. 37
Bảng 2.6. So sánh luật đầu tư Cămpuchia với các nước ............................... 40
trong khu vực sông Mêkông ......................................................................... 40
9
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đầu tư trực
tiếp nước ngoài ngày càng giữ một vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế.
Xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế thế giới là kết quả của quá trình
phân công lao động xã hội mở rộng trên phạm vi toàn thế giới đã buộc tất cả
các nước và vùng lãnh thổ từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong
xu thế đó, chính sách đóng cửa biệt lập với thế giới là không thể tồn tại. Một
quốc gia khó có thể tách biệt khỏi thế giới vì những thành tựu của khoa học
và kinh tế đã kéo con người xích lại gần nhau hơn và xu hướng quốc tế hoá
buộc các nước phải mở cửa.
Mặt khác trong xu thế mở cửa, các nước đều muốn thu hút được nhiều
nguồn lực từ bên ngoài để phát triển kinh tế đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI). Vì thế, các nước đều muốn tạo ra những điều kiện hết
sức ưu đãi để thu hút được nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho
quốc gia mình.
Chinh vi vậy , đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Cămpuchia có vai
trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
đang nổi lên như một xu hướng tất yếu để các quốc gia hội nhập và phát triển.
Cạnh tranh để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giữa các quốc gia
đang diễn ra rất khốc liệt trên phạm vi toàn cầu, giữa các nước phát triển và
các nước đang phát triển.
Nhận thức được vấn đề này, Chính phủ hoàng gia Cămpuchia đã thực
hiện đường lối đổi mới theo hướng mở cửa với bên ngoài. Kể từ khi thực hiện
đường lối mở cửa đến nay, Cămpuchia đã thu được những thành tựu đáng kể
cả trong phát triển kinh tế đặc biệt là trong thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) từ bên ngoài. Hàng năm, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào trong nước tăng nhanh cả về số lượng dự án lẫn quy mô
10
nguồn vốn. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) của Cămpuchia vẫn thuộc loại thấp so với các nước trong khu vực và
chưa thể hiện được hết tiềm năng của mình trong việc thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) để đáp ứng nhu cầu phát triển. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu tình hình thực tiễn về môi trường và kết quả đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Cămpuchia là việc quan trọng và không thể thiếu để có thể đưa ra
giải pháp và hướng giải quyết mới nhằm nâng cao khả năng thu hút nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Chính vì những lý do trên em đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành dệt may của
Cămpuchia” để làm luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tới GS.TS . Đỗ
Đức Bình đã chỉ đạo hướng dẫn em hoàn thiện đề tài này .
2. Mục đính nghiên cứu của đề tài :
Nghiên cứu lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài , phân tích và
đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành dệt
may để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành dệt
may ở Cămpuchia.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
chứ không đi vào nghiên cứu các hoạt động của các dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) sau khi cấp phép đầu tư.
Phạm vi nghiên cứu :Nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào ngành dệt may trên lãnh thổ Cămpuchia.
Thời gian nghiên cứu từ năm 2001 đến hết 2007.
4. phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng , phân tính ,tổng hợp và so
sánh số liệu.
11
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài danh mục , lời mở đầu , kết luận , mục tài liệu tham khảo , luận
văn gồm 3 chương như sau :
Chương I : Lý luận chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
và sự cần thiết phải tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
ngành dệt may ở Cămpuchia.
Chương II: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
ngành dệt may ở Cămpuchia.
Chương III: Một số giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào ngành dệt may ở Cămpuchia.
12
NỘI DUNG
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI) VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH
DỆT MAY CỦA CĂMPUCHIA
1.1 Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoai
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1 Khái niệm của đầu tư trực tiếp nước ngoai
Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
Nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động hoặc trí
tuệ. Nhưng kết quả thu được trong tương lai có thể là sự tăng thêm các tài sản
tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá), tài sản trí tuệ (trình
độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật....) và các nguồn nhân lực có đủ
điều kiện để làm việc có năng suất trong nền sản xuất xã hội.
Trong những kết quả đạt được trên đây, những kết quả trực tiếp của sự
hy sinh các nguồn lực là các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực
tăng thêm có vai trò quan trọng trong mọi lúc, mọi nơi không chỉ đối với
người đầu tư mà cả đối với toàn bộ kinh tế. Những kết quả này không chỉ
người đầu tư mà cả nền kinh tế được hưởng thụ. Chẳng hạn một nhà máy
được xây dựng, tài sản vật chất của người đầu tư trực tiếp tăng thêm, đồng
thời tài sản vật chất tiềm lực của xã hội cũng được tăng thêm.
Đầu tư nước ngoài (ĐTNN) là một quá trình có sự di chuyển vốn từ quốc
gia này sang quốc gia khác theo các kênh cam kết thu hút vốn ĐTNN của một
quốc gia.
13
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo
IM , đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư nhằm đạt lợi ích lâu dài
của nhà đầu tư tại một doanh nghiệp ở một nước khác với nước của nhà đầu
tư, trong đó nhà đầu tư phải có vai trò có ý nghĩa quyết định trong quản lý
doanh nghiệp.
Theo luật đầu tư nước ngoài Việt Nam (Điêu 1), đầu tư trực tiếp nước
ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hay
bằng bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư .
Tuy nhiên định nghĩa chung nhất cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài
là một loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó người sở hữu vốn
đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn đầu
tư.
Như vậy về thực chất, đầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình đầu tư
quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn hay thậm chí
toàn bộ các cơ sở kinh doanh ở nước ngoài để làm chủ sở hữu một phần hay
toàn bộ cơ sở đó và trực tiếp quản lý điều hành hoặc tham gia quản lý điều
hành đối tượng mà họ bỏ vốn ra đầu tư . Đồng thời họ chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh của dự án.
1.1.1.2 Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài có bốn đặc điểm sau :
- Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp định của dự án
đạt mức độ tối thiểu tuy theo luật đầu tư quy định.
- Các nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý và điều hành dự án mà
họ bỏ vốn đầu tư. Quyền quản lý doanh nghiệp tùy thuộc vào tỷ lệ góp vốn
của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án . Nếu doanh nghiệp góp vốn
100% vốn trong vốn pháp định thì doanh nghiệp hoàn toàn thuộc sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài và cũng do họ quản lý toàn bộ .
14
- Kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án được
phân chia cho các bên theo tỷ lệ góp vốn vào vốn pháp định sau khi nộp thuế
cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có ).
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được thực hiện thông qua việc
xây dựng doanh nghiệp mới , mua lại từng phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hoặc sáp nhập các doanh
nghiệp với nhau .
1.1.2. Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Xét trên góc độ toàn cầu, thì hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) thường được sử dụng là:
Một là: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual business Co-
operation).
Đây là hình thức liên kết kinh doanh giữa đối tác trong nước với các
nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả
kinh doanh cho mỗi bên bằng các văn bản ký kết, trong đó các bên vẫn giữ
nguyên tư cách pháp nhân riêng, mà không tạo nên một pháp nhân mới.
Hai là: Doanh nghiệp Liên doanh (Joint venture enterprise)
Đây là một hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia
có quốc tịch khác nhau, trên cơ sở cùng sở hữu về vốn góp, cùng quản lý,
cùng phân phối lợi nhuận, cùng chia sẻ rủi ro để tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu bao gồm
nghiên cứu triển khai theo các điều khoản cam kết trong hợp đồng liên doanh
ký kết giữa các bên tham gia phù hợp với các qui định luật pháp của nước sở
tại.
Ba là: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign capital
enterprise).
Đây là doanh nghiệp do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn,
do đó hoàn toàn thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, chịu sự điều hành,
quản lý của nhà đầu tư nước ngoài, nhưng vẫn là pháp nhân nước sở tại, chịu
15
sự kiểm soát của luật pháp nước sở tại.
Ngoài các hình thức trên đây đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn
được thực hiện dưới các hình thức BOT, BTO, BT, công ty cổ phần trong
nước có vốn đầu tư nước ngoài, cổ phần hoá... doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp FDI đa mục tiêu, doanh nghiệp hợp danh v.v.
- Hình thức BOT (Building Operate Transfer, Xây dựng- kinh doanh-
Chuyển giao):
Đây là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập trên cơ sở
văn bản ký kết giữa một bên là nhà đầu tư nước ngoài và một bên là Chính
phủ nước sở tại để thành một pháp nhân mới của nước sở tại, nhằm thực hiện
trách nhiệm của từng bên theo văn bản đã ký. Hình thức BOT thường chủ yếu
áp dụng cho các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng và kinh doanh trong thời hạn
nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý. Khi hết thời hạn kinh
doanh, công trình sẽ được chuyển giao không bồi khoản cho nước sở tại.
- Hình thức BTO (Building Transfer Operate, Xây dựng- Chuyển giao-
K