Cácthôngtin chínhcầnthuthập:
• Cácthôngtin đạicương
• Môitrườngkinhtế-Tàichính-Cơsởhạtầng
• Môitrườngphápluật, chínhtrị
• Môitrườngvănhóa-xãhội
• Môitrườngcạnhtranh
56 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2186 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp thâm nhập thị trường Hồng Kông dành cho gạo cao cấp của công ty TNHH một thành viên du lịch thương mại Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Đoàn Thị Hồng Vân
Nhóm thực hiện: nhóm 8 – Thương Mại –
K20
Đinh Ngọc Hiếu
Trần Thị Loan
Nguyễn Thị Thanh Phương
Chung Thụy Bảo Quỳnh
Nguyễn Thị Phương Thảo
Trần Thị Thúy
Nguyễn Phú Kỳ Trân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG HỒNG KÔNG
CHƯƠNG 3
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG
TY TNHH MTV DLTM KG
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
HONGKONG DÀNH CHO GẠO CAO CẤP
Những vấn đề lý luận chung về thâm
nhập gạo VN vào thị trường quốc tế
1. Quy trình thâm nhập thị trường
2. Một số thông tin cần biết
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Các thông tin chính cần thu thập:
• Các thông tin đại cương
• Môi trường kinh tế - Tài chính - Cơ sở hạ tầng
• Môi trường pháp luật, chính trị
• Môi trường văn hóa - xã hội
• Môi trường cạnh tranh
Bước 2: Xác định chiến lược thâm nhập thị
trường thế giới
• Hình thức xuất khẩu trực tiếp
• Hình thức xuất khẩu gián tiếp
Công ty quản lý xuất khẩu.
Khách hàng ngoại kiều.
Nhà ủy thác xuất khẩu.
Nhà môi giới xuất khẩu.
Hãng buôn xuất khẩu
Bước 3: Hoạt động xúc tiến
• Quyết định trong hoạt động xúc tiến có liên quan
đến các vấn đề sau:
• Các loại thông tin nào cần được chuyển tới
khách hàng?
• Chọn lựa phương tiện truyền thông nào?
• Chi phí và nổ lực dành cho hoạt động này là bao
nhiêu?
a. Đặc điểm của mặt hàng gạo XK Việt Nam
b. Tổng quan tình hình sản xuất gạo của các vùng
đồng bằng của Việt Nam
c. Tỷ trọng phẩm cấp của các loại gạo của Việt
Nam
d. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam
e. Giá gạo thế giới
a. Đặc điểm của mặt hàng gạo XK Việt
Nam
• Gạo Jasmine
Tỉ lệ tấm : 5%
Độ ẩm : 14%
Tạp chất : 0,1%
Thóc : 7 hạt/kg
Độ trong của hạt : 90%
Hạt phấn: 3% tối đa
Hạt vàng: 0,2% tối đa
Hạt hỏng: 0,2% tối đa
Hạt nếp: 0,2% tối đa
Không có côn trùng sống, không lẫn thuỷ tinh, kim loại và aflatoxin
sau khi hun trùng lên tàu.
Phù hợp cho người ăn tại nước xuất xứ.
Gạo 5% tấm TCXK Việt Nam
Tấm: 5 % tối đa
Ẩm độ: 14 % tối đa
Tạp chất: Chất hữu cơ : 0,5 % tối đa
Chất vô cơ : 0,1% tối đa
Thóc hạt : 15 hạt/kg
Hạt vàng : 0,5 % tối đa
Hạt hỏng : 0,5 % tối đa
Hạt đỏ : 1 % tối đa
Hạt bạc bụng : 5% tối đa.
Mùa vụ: 2004/2005
Không nhiễm côn trùng sống, không có kim loại
Phù hợp cho người ăn tại nước xuất xứ.
a. Đặc điểm của mặt hàng gạo XK Việt
Nam
b. Tổng quan tình
hình sản xuất gạo
của các vùng đồng
bằng của Việt Nam
c. Tỷ trọng phẩm cấp của các loại gạo
của Việt Nam
Loại gạo Cấp cao
<10%
Cấp trung
bình 15%-
20%
Cấp thấp
>25%
2003 55% 24% 21%
2007 52% 30% 18%
2008 48% 40% 12%
2009 50% 26% 24%
2010 54% 20% 26%
Nguồn: Viện nghiên cứu chiến lược - Bộ khoa học đầu tư
d. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo Việt
Nam
e. Giá gạo thế giới ngày 5/4
ĐVT: USD/tấn, FOB
• Gạo trắng hạt dài,
chất lượng cao
Thai 100% B 545 - 555
Viet 5% 425 - 435
Indian 5% 440 - 450
Paki 5% 460 - 470
US 4% 495 - 505
Uruguay 5% 535 - 545
Argentina 5% 535 - 545
• Gạo thơm hạt dài
Thai Hom Mali 100% 995 - 1005
Viet 5% 605 - 615
Indian basmati 2% 1055 - 1065
Paki basmati 2% 1015 - 1025
- Đặc khu hành chính Hồng
Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa
- Thành lập: 01/07/1997
- Diện tích: 1.104 km2
- Đường bờ biển dài: 733 km
- 262 hòn đảo, chủ yếu gồm:
Đảo Hồng Kông, Đảo Lạn Đầu,
Bán đảo Cửu Long và Tân Giới
Khí hậu: cận nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Mạng lưới giao thông tinh vi và phát triển cao.
Dân số: khoảng 7,1 triệu người
Tỷ lệ tăng dân số: 0,47 %
Cấu trúc tuổi: 0-14 tuổi: 12,2 %
15-64 tuổi: 74,6%
> 65 tuổi: 13,1%
Ngôn ngữ: tiếng Quảng Đông (89.2%), tiếng Anh (3.2%)
Tôn giáo: Phật giáo (90%) Kitô giáo (7%)
Từng là lãnh thổ phụ thuộc của Vương quốc Liên hiệp Anh và
Bắc Ireland từ năm 1842 đến khi chuyển giao chủ quyền cho
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1997.
Tuyên bố chung Trung-Anh và Luật Cơ bản của Hồng Kông
quy định rằng Hồng Kông được hưởng một quy chế tự trị cao
cho đến ít nhất là năm 2047 - 50 năm sau khi chuyển giao chủ
quyền.
GDP: 1.736.773 triệu HK$ (2010), 1.823.129 triệu HK$ (2011) tăng 5%
GDP bình quân đầu người: 257.810 HK$ (2011)
Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, được xây dựng trên nền kinh tế thị
trường, thuế thấp, ít có sự can thiệp kinh tế của chính phủ.
Thủ tục hải quan rất đơn giản.
Ít đất bằng phẳng và ít tài nguyên thiên nhiên, do đó phải nhập khẩu hầu hết
thực phẩm và nguyên liệu.
Phần lớn xuất khẩu của Hồng Kông là tái xuất khẩu.
Là thị trường tiêu thụ chủ yếu loại gạo thơm cao cấp (gạo jasmine) của các
nước ASEAN.
Source: Trade and Industry Department HK
Tấn
Năm
Tình hình tiêu dùng nội địa gạo của Hồng Kông theo sản lượng
Năm 2007 2008 2009 2010 2011
Sản lượng (Tấn) 329.900 334.700 319.900 323.000 335.700
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
2007 2008 2009 2010 2011
Series1
Sản lượng
Tình hình tiêu dùng nội địa gạo của Hồng Kông theo nước
Source: Trade and Industry Department HK
Tấn
Năm
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
2007 2008 2009 2010 2011
Others
USA
Vietnam
Australia
Thailand
Mainland China
Cơ cấu tiêu dùng nội địa gạo của Hồng Kông năm 2011
Source: Trade and Industry Department HK
9.24%
61.36%
0.83%
27.70%
0.18% 0.69%
Mainland China
Thailand
Australia
Vietnam
USA
Others
Source: Trade and Industry Department HK
Tấn
Năm
Tình hình tái xuất khẩu gạo của Hồng Kông theo sản lượng
Năm 2007 2008 2009 2010 2011
Sản lượng (Tấn) 7.415 8.710 10.240 9.141 10.240
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2007 2008 2009 2010 2011
Sản lượng
Tình hình tái xuất khẩu gạo của Hồng Kông theo nước
Source: Trade and Industry Department HK
Tấn
Năm
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2007 2008 2009 2010 2011
Others
USA
Canada
Mainland China
Macau
78.44%
6.72%
1.56% 7.69%
5.59%
Macau
Mainland China
Canada
USA
Others
Cơ cấu tái xuất khẩu gạo của Hồng Kông năm 2011
Source: Trade and Industry Department HK
Source: Trade and Industry Department HK
Tấn
Năm
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
2007 2008 2009 2010 2011
Kinh doanh xuất khẩu
Tiêu dùng nội địa
2007 2008 2009 2010 2011
Tiêu dùng nội địa 329.900 334.700 319.900 323.000 335.700
Kinh doanh xuất khẩu 7.415 8.710 10.240 9.141 10.240
Tổng cộng (Tấn) 337.315 343.410 330.140 332.141 345.940
05
10
15
20
25
1
0
0
0
t
ấ
n
Năm
Sản lượng lúa sản xuất ở HK
Source:United States Department of Agriculture
305
310
315
320
325
330
335
340
2007 2008 2009 2010 2011
N
g
h
ìn
tấ
n
Năm
Tình hình nhập khẩu gạo của Hồng Kông theo sản lượng
2007-2011
Source: Trade and Industry Department HK
Năm 2007 2008 2009 2010 2011
Sản lượng
(1.000 tấn) 332.3 337.2 317.4 323.7 336.1
Mỗi năm trung bình HK nhập khẩu trên 300 tấn gạo.
Giá gạo NK tăng dần qua các năm. Năm 2011, giá nhập khẩu của
gạo Inga của Úc cao nhất với mức giá USD1,039/tấn, tiếp đến là
gạo thơm của Thái Lan với mức giá USD1,032/tấn, gạo thơm của
Việt Nam có mức giá thấp nhất USD714/tấn.
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
1400.00
2007 2008 2009 2010 2011
G
ia
C
IF
, U
S
D
/t
o
n
Năm
Tình hình nhập khẩu gạo của Hông Kông theo giá 2007-2011
Thai Fragrant
Chinese See Mew
Autralian Inga
Vietnamese Frangrant
050
100
150
200
250
300
350
400
2007 2008 2009 2010 2011
N
g
h
ìn
tấ
n
Năm
Others
Calrose
Inga
Yu Tien
See mew
White
Fragrant
HK nhập khẩu chủ yếu là gạo thơm.
Năm 2011, NK gạo thơm 256.1 tấn, chiếm 76.2% trong
tổng sản lượng nhập khẩu của HK.
050
100
150
200
250
300
350
400
2007 2008 2009 2010 2011
N
g
h
ìn
t
ấ
n
Năm
Others
USA
Viet Nam
Australia
China
Thailand
HK nhập khẩu gạo chủ yếu từ Thái Lan
60.7%
9.3%
0.9%
28.2%
0.2%
0.7 %
Thailand China
Austral ina Viet Nam
USA Others
Năm 2011 HK nhập khẩu từ TL 203.9 tấn, chiếm
60.7%, Việt Nam 94.7 tấn chiếm 28.2%
Việt Nam
Điểm mạnh
• Nguồn lực sản xuất cạnh tranh: diện tích lớn, người
trồng lúa có nhiều kinh nghiệm do sản xuất lâu
đời, nguồn lao động nông nghiệp dồi dào.
• Đất nông nghiệp ở ĐBSCL ít chịu ảnh hưởng của thời
tiết nên sản lượng lương thực tăng ổn định, phục vụ
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
• Vị trí địa lý thuận lợi cho việc XK gạo vào HK
• Giá gạo XK thấp hơn so với gạo Thái Lan
Điểm yếu
• Sản xuất nhỏ, manh mún, không có kế hoạch chung.
• Giá vật tư nông nghiệp cao, không ổn định và chưa kiểm soát được
chất lượng.
• Thuỷ lợi: cống điều tiết nước ở các vùng đê bao, thủy lợi, giao thông
nội đồng chưa hoàn chỉnh ảnh hưởng đến việc điều tiết nước và cơ
giới hóa nông nghiệp.
• Thị trường có quá nhiều giống lúa và nông dân chưa nắm rõ được
nguồn gốc của một số giống lúa nên việc trồng lúa theo quy trình là
một khó khăn, chất lượng lúa còn thấp không ổn định. So với gạo
Thái Lan thì chất lượng gạo Việt Nam thấp hơn.
• Gạo VN chưa có được thương hiệu do trộn lẫn nhiều loại, chất
lượng chưa cao.
• Kho chứa, cơ sở vật chất của VN còn nghèo nàn nên chi phí giao
dịch cao.
• DN Hồng Kông vẫn rất thiếu thông tin về thị trường gạo Việt
Nam, cần quảng bá thương hiệu…
Việt Nam
Thái Lan
Điểm mạnh
• Có chính sách thu hút FDI vào nông nghiệp, giảm 50% thuế
NK máy móc, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp tạo sự cạnh
tranh giá cả, sản lượng gạo XK của TL.
• Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại.
• Chính phủ TL hỗ trợ nông dân từ khâu sản xuất.
• Lúa được sản xuất theo quy trình GAP (Thực hành nông
nghiệp tốt) được người tiêu dùng ưa chuộng.
• Gạo TL có chất lượng tốt hơn VN, có thương hiệu trên thị
trường.
• Nguồn cung gạo ổn định.
Điểm yếu
• Chính phủ TL chi ngân sách để thu mua gạo góp phần
làm giá gạo tăng, giá gạo TL cao hơn giá gạo VN.
• Vị trí địa lý không thuận lợi bằngVN khi XK vào
HK.
Thái Lan
Phân tích
SWOT
4
Bảng dự
toán chi phí
xuất khẩu
cho 1 tấn
gạo cao
cấp giá
CIF, đóng
bao 50kg
qua thị
trường HK
bằng
container
3
Quy trình
xuất khẩu
2
Giới thiệu
chung về
công ty
1
Cty Vật tư
tổng hợp
KG
Cty Thương
nghiệp
Tổng hợp
KG
CTY
Thương
mại KG
Huân chương và cúp
• Huân chương Độc Lập hạng 2, 3
• Huân chương Lao động nhất, nhì, ba.
• Cúp thương hiệu vàng 2009, cúp DN xuất sắc toàn quốc, cúp sao
vàng, cúp quả cầu vàng
Thành viên
• Chính thức của VFA
• Câu lạc bộ 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500)
• TV vàng của Cổng Thương mại điện tử Quốc Gia (ECVN).
Giải thưởng và xếp hạng
• Iso 9001:2008
• DNXK uy tín 05 năm liền (Bộ Công Thương)
• Là DN có sản lượng và kim ngạch XK đứng thứ 03 cả nước
(VFA)
Phòng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh
Trạm
đại
diện tại
Tp HCM
Phòng
tài
chính
kế toán
N.máy
chế
biến
gạo XK
Tân
Hiệp
N.máy
chế
biến
gạo XK
Gồng
Riềng
Trưởng
phòng
Phó phòng 1
Hợp đồng
ngoại
Bộ phận
chứng từ
Phó phòng 2
Hợp đồng
nội
Quản lý kho
và nhà máy
Trưởng trạm
đại diện
Bộ phận giao
nhận
• Quy trình chế biến gạo (nguồn: nhà máy Tân Hiệp)
QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
Nhập kho/kiểm
tra nguyên liệu
Nhập nguyên
liệu cho sản
xuất
Sàng tạp chất
Xát trắng gạo Lau bóng gạo
Sàng thóc
Sấy
Sàng tấm nhỏ Phân loại tấm
Máy táchmàu
Bồnchứa
Thiết bị đấu trộn
Hệ thống cân tự
động
Hệ thống đường
ống/vận chuyển
Vô bao bì, đóng
gói
Hệ Thống kho thuộc sở hữu
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO
XUẤT KHẨU TÂN HIỆP
Công suất: 10-12 tấn
thóc/giờ
Phân xưởng
1: gạo:
40.000mt
Phân xưởng
2: gạo:
7.000mt
Phân xưởng
3: gạo
4.000mt
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO
XUẤT KHẨU GIỒNG RIỀNG
Công suất: 10-12 tấn
thóc/giờ
Phân xưởng
1:
6.735mt, gạo:
10.000mt
Kho lúa:
3.000mt
Phân xưởng
2: lúa:
5.000mt, gạo:
35.000mt
(Nguồn: Giấy phép xuất khẩu 2011, Bộ Công Thương cấp)
Cơ cấu gạo xuất khẩu qua 3
năm
3%
32%
65%
2009 (483,696.72 mt)
Gạo thơm Gạo 5% Cấp trung bình & thấp
0.29%
26.71
%
73%
2011 (250,460.00 mt)
0.87%
22%
77.13
%
2010 (240,486.37 mt)
(Nguồn: Bảng kê chi tiết xuất khẩu gạo 2009 - 2010 – 2011, Phòng Kế hoạch Kinh doanh)
CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO
0.00
50,000.00
100,000.00
150,000.00
200,000.00
250,000.00
300,000.00
259,497.42
1,000.00
50,129.43
11,186.45
56,069.00
17,420.23
88,394.17
2009
2010
2011
Metric tons
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu gửi Sở Công Thương Kiên Giang 2009 - 2010 –
2011)
CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
GẠO CAO CẤP CỦA CÔNG TY NĂM 2011
53.56%
29%
6%
4%
4%
2% 0.44% 1%
Châu Phi
Malaysia (ủy thác)
Philippines
Taiwan
Singapore
Indonesia (ủy thác)
Nga
Sweden (jasmine 5%)
(Nguồn: Bảng kê chi tiết xuất khẩu gạo 2009 - 2010 – 2011, Phòng Kế hoạch Kinh
doanh)
• BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ
O
PPORTUNITIES
Pos i tive
• Cánh đồng mẫu lớn
PHÂN TÍCH SWOT
•Giá T
HREATS
• Cạnh tranh
(trong
nước, nước
ngoài)
Nega tive
External
fa ctors
S
TRENGTHS
•Nhân sự
• Vốn, thương hiệu
• Cơ sở vật chất (nhà
máy Giồng Riềng,
Tân Hiệp, kho bãi…)
W
EAKNESSES
•Đàm phán
Internal
fa ctors
•Nguồn nguyên liệu
(sản lượng & chất
lượng)
•Nhu cầu thị trường
Hồng Kông
•Rào cản thâm
nhập
• Khoa học kỹ thuật
•Quản trị kho hàng
Củng cố năng lực
công ty:
-Ngắn hạn: tìm nhà
cung cấp xà lan uy tín,
quy trách nhiệm kho
-Dài hạn: đầu tư hệ
thống xà lan, thay đổi
nhân sự
+ Kiến nghị bộ nông
nghiệp, viện khoa
học: giống, chương
trình khuyến nông
Giải pháp
Lập kế
hoạch
thâm nhập
thị trường
Hồng Kông
Kênh phân phối: xuất khẩu gián tiếp, trung gian (nhà nhập khẩu, môi giới)
Đóng gói và định vị sản phẩm: gạo cao cấp, giá cạnh tranh
Thị trường mục tiêu: thị trường gạo cao cấp Hồng Kông
Sản phẩmxuất khẩu: gạo cao cấp (gạo thơm, gạo trắng)
Định giá sản phẩm: định giá dựa trên chi phí
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG HỒNG KÔNG
Xúc tiến xuất khẩu : phái đoàn thương mại, hội thảo xúc tiến, đối tác, website
- Trung tâm Hỗ trợ Xuất khẩu trực thuộc
Cục XTTM phối hợp với Hội đồng Phát
triển thương mại Hồng Kông (HKTDC)
tổ chức Hội thảo “Thúc đẩy xuất khẩu
thông qua các Hội chợ tại HồngKông”
ngày 05.04.2012
- Xúc tiến giao thương giữa các doanh nghiệp
ngành lúa gạo An Giang và Hồng Kông từ ngày
1/3 đến ngày 2/3/2012. Hiệp hội thương nhân
kinh doanh gạo Hồng Kông (40 doanh nghiệp
hàng đầu)
1. Kui Fat Yuen Limited
2. Grainrich (H.K) Limited
3. Chewy International Foods LTD
MAD
Money – Authority - Decision