Nước nhà dành được độc lập, tựdo mà dân vẫn còn đói nghèo, cực khổ
thì độc lập, tựdo phỏng có ích gì. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
(Trích lời Chủtịch HồChí Minh)
Do đó ngay từngày đầu của cách mạng, Người đã đặc biệt chăm lo đến
cuộc sống của người dân. Người coi dốt cũng là giặc, thứ“giặc nội xâm” này
cũng nguy hiểm không kém gì giặc ngoại xâm. Chính vì thế, Chủtịch HồChí
Minh phát động cuộc thi đua ái quốc, kêu gọi toàn dân ra sức tăng gia sản xuất.
Ngay từngày ấy, Người đã có tưtưởng sâu sắc vềXĐGN, từng bước phấn đấu
cho đất nước phú cường, nhà nhà hạnh phúc.
Ngày nay, khi bước sang một thời đại mới CNH, HĐH nhưng chống đói
nghèo vẫn luôn là đềtài nóng bỏng, là vấn đềmang tính toàn cầu và đang thu
hút nỗlực chung của cảcộng đồng quốc tế.
Đối với Việt Nam, đói nghèo là vấn đề ảnh hưởng đến sựphát triển bền
vững, đồng thời là vấn đềxã hội nhạy cảm nhất. Xoá đói giảm nghèo, khuyến
khích làm giàu một cách chính đáng là một chủtrương lớn của Đảng và Nhà
nước, đó là một trong những vấn đềcơbản của chính sách xã hội hướng vào
phát triển con người nói chung và người nghèo nói riêng, tạo cơhội cho họhoà
nhập vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.
81 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4909 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Giải pháp xoá đói giảm nghèo
ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010.”
2
môc lôc
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 1
BẢNG LIỆT KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ 2
BẢNG BIỂU .................................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM
NGHÈO .......................................................................................................... 6
I. QUAN NIỆM VỀ ĐÓI NGHÈO ..................................................................................................... 6
1. Quan niệm chung ....................................................................................... 6
2. Quan niệm đói nghèo ở Việt Nam ............................................................. 9
II. XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO ........................................................................................................... 10
1. Khái niệm .................................................................................................... 10
2. Vai trò của công tác xoá đói giảm nghèo .................................................. 10
2.1. Xóa đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế .............................. 11
2.2. Xóa đói giảm nghèo đối với sự phát triển xã hội ............................... 11
2.3. Xoá đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị, an ninh, xã hội
.12
2.4. Xoá đói giảm nghèo đối với vấn đề văn hoá ..................................... 12
III. C¸c chuÈn ®ãi nghÌo ....................................................................................................... 12
1. ChuÈn ®ãi nghÌo quèc tÕ .............................................................................. 13
2. ChuÈn ®ãi nghÌo cña ViÖt Nam ................................................................... 13
3. ChuÈn ®ãi nghÌo cña tØnh Hµ TÜnh ............................................................. 15
IV. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HỘ ĐÓI NGHÈO............................. 15
IV.1. Nhân tố ảnh hưởng đến đói nghèo ....................................................... 15
1. Đói nghèo do hạn chế của chính người nghèo và gia đình họ .............. 15
1.1. Gia đình đông con ít lao động ........................................................... 15
1.2. Thiếu vốn hoặc không có vốn để kinh doanh, chi tiêu không có
kế hoạch .......................................................................................................... 16
1.3. Do trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định. .............. 16
1.4. Do bệnh tật sức khoẻ yếu kém và bất bình đẳng giới ......................... 16
1.5. Người nghèo không có khả năng tiếp cận với pháp luật, chưa được bảo
vệ quyển lợi hợp pháp ..................................................................................... 17
1.6. Nguy cơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của thiên tai và các rủi ro
khác ......................................................................................................... 17
2. Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên ........................................................... 17
3
3. Các yếu tố xã hội tác động: ........................................................................ 17
3.1. Hậu quả của chiến tranh, khủng hoảng kinh tế .................................. 17
3.2. Sự tham gia của cộng đồng................................................................ 18
IV.2. Đặc điểm của các hộ nghèo đói ............................................................. 18
V. Mét sè kinh nghiÖm xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo ë viÖt nam .................................. 19
1. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam ............................................................. 19
2. Một số giải pháp chống đói nghèo ở nước ta ........................................... 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XOÁ ĐÓI
GIẢM NGHÈO Ở TỈNH HÀ TĨNH .............................................................. 22
I. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ TỈNH HÀ TĨNH .............................................................................. 22
1. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................................ 22
1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 22
1.2. Địa hình............................................................................................... 22
1.3. Đất đai ................................................................................................ 22
1.4. KhÝ hËu ................................................................................................... 24
1.5. Tài nguyên nước .................................................................................. 24
1.6. Tµi nguyªn biÓn ...................................................................................... 24
1.7. Khoáng sản .......................................................................................... 24
1.8. Tài nguyên rừng .................................................................................. 25
1.9. Tài nguyên du lịch, tự nhiên và nhân văn ............................................. 25
2. T×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ ....................................................................... 26
2.1. Đặc điểm về kinh tế ............................................................................. 26
2.2. Đánh giá hiện trạng phát triển các ngành, lĩnh vực ............................. 27
3. Tình hình phát triển xã hội ...................................................................... 31
3.1 Tình hình dân số và lao động ................................................................ 31
3.2. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân và kế hoạch hoá gia đình ............... 33
3.3. Giáo dục- đào tạo ................................................................................ 33
3.4. Văn hoá - Thông tin, Thể dục - Thể thao .............................................. 33
3.5. Công tác chính sách xã hội, việc làm và xoá đói giảm nghèo .............. 34
II. NHỮNG CHÍNH SÁCH XĐGN CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TRONG
THỜI GIAN QUA ............................................................................................................................... 34
1. Các chủ trương, chính sách về công tác XĐGN của Nhà nước ..................... 34
2. Các chính sách về công tác XĐGN của tỉnh, huyện. ..................................... 38
3. Các chủ trương, chính sách khác có liên quan .............................................. 40
II. THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XĐGN Ở TỈNH HÀ TĨNH TRONG GIAI
ĐOẠN 2001- 2007 ................................................................................................................................ 40
4
1. Thực trạng đói nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh ....................................................... 40
2. Một số kết quả đạt được về công tác xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh
trong giai đoạn 2001- 2007 ............................................................................. 42
2.1. Hỗ trợ các xã nghèo để xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng .............. 43
2.2. Hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo ........................................... 44
2.3. Hỗ trợ cho người nghèo về giáo dục ................................................... 44
2.4. Hỗ trợ người nghèo về nhà ở .............................................................. 44
2.5. Nâng cao kiến thức cho người nghèo và cán bô làm công tác XĐGN . 44
3. Đánh giá chung về kết quả XĐGN .......................................................... 45
3.1. Ưu điểm ........................................................................................... 45
3.2. Hạn chế ........................................................................................... 45
IV. THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ...................................................................... 47
1. Đói nghèo do hạn chế của chính người nghèo và gia đình họ ................ 48
1.1. Gia đình đông con ít lao động ......................................................... 48
1.2. Thiếu vốn hoặc không có vốn để kinh doanh, chi tiêu không có
kế hoạch ................................................................................................ 48
1.3. Thiếu hoặc không có kinh nghiệm làm ăn ........................................ 49
1.4. Thiếu đất, thiếu việc làm và không có nghề phụ kèm theo ................ 49
1.5. Người nghèo không có đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chưa
được bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp ....................................................... 49
1.6. Điều kiện sản xuất khó khăn, thiếu phương tiện sản xuất ................. 50
1.7. Gặp tai nạn, bệnh tật, sức khoẻ yếu kém, đau ốm ............................ 50
1.8. Các tệ nan xã hội và các nguyên nhân khác ...................................... 50
2. Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên ..................................................... 51
3. Các yếu tố xã hội tác động..................................................................... 52
3.1 Nguyên nhân do lịch sử .................................................................... 52
3.2 Sự tham gia của cộng đồng ............................................................... 52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIỂN NGHỊ THỰC HIỆN VIỆC
XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2010 ................ 55
I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2010 ........................................................................................................................................... 55
1. Căn cứ ......................................................................................................... 55
2. Phương hướng và mục tiêu của tỉnh về xoá đói giảm nghèo .................... 56
5
2.1. Phương hướng ................................................................................... 56
2.2. Mục tiêu về XĐGN ............................................................................. 57
II. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO .................................................... 58
1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội với tốc độ cao, toàn diện và bền
vững; lồng ghép các chương trình, tận dụng các nguồn lực để đầu tư cho
mục tiêu phát triển cộng đồng và XĐGN. ..................................................... 58
2. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn để xoá đói giảm nghèo ...... 59
2.1. Nâng cao hiệu quả và đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp .................. 59
2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đa dạng hoá thu nhập ở nông thôn ..... 60
3. Phát triển công nghiệp tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người
nghèo ............................................................................................................... 61
4. Phát triển cơ sở hạ tầng cho các xã nghèo, vùng nghèo, người nghèo
tiếp cận dịch vụ công ...................................................................................... 62
4.1. Về phát triển và sử dụng điện ở các xã nghèo ...................................... 63
4.2. Về phát triển đường giao thông ........................................................... 63
4.3. Về phát triển thuỷ lợi nhỏ và cung cấp nước sạch cho các xã nghèo ... 65
4.4. Về phát triển mạng lưới thông tin liên lạc, hệ thống phát thanh ........... 66
5. Phát triển các dịch vụ giáo dục, y tế và chương trình kế hoạch hoá
cho người nghèo ............................................................................................. 66
5.1. Phát triển giáo dục, rút ngắn chênh lệch về thụ hưởng giáo dục đảm
bảo công bằng và nâng cao chất lượng giáo dục cho người nghèo. ................ 66
5.2. Tăng cường các dịch vụ y tế và giảm chi phí y tế cho người nghèo........ 67
5.3. Thực hiện có kết quả chương trình kế hoạch hoá gia đình và giảm
tốc độ tăng dân số ............................................................................................ 68
6. Phát triển mạng lưới ASXH giúp đỡ người nghèo ................................... 69
7. Thực hiên tốt việc xã hội hoá công tác xoá đói giảm nghèo ..................... 69
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 71
KẾT LUẬN .................................................................................................. 73
TÊNTÀILIỆUTHAMKHẢO
................................................................................................................. 7
5
6
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của trường, khoa Khoa
học quản lý Trường Đại học Kinh tế quốc dân- Hà Nội đã quan tâm dạy dỗ,
truyền thụ cho em những kiến thức khoa học trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Văn Bưu đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài:
“Giải pháp xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010”
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh, đặc biệt là Phòng Kế hoạch Phát triển Kinh tế
ngành đã thường xuyên chỉ bảo em trong quá trình thực tập đồng thời giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã có sự cố gắng nỗ lực nhưng không tránh khỏi những
thiếu sót rất mong sự góp ý và cảm thông của thầy, cô giáo và cán bộ Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh để giúp em hoàn thiện hơn nữa.
Kính chúc các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế quốc dân và toàn thể
cán bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tỉnh sức khỏe dồi dào và luôn thành
công trong công việc.
Em xin cảm ơn!
7
BẢNG LIỆT KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮT
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
KHCN Khoa học công nghệ
QĐ- TTg Quyết định của thủ tướng chính phủ
WB Ngân hàng thế giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
USD Đô la Mỹ
KCHT Kết cấu hạ tầng
ASXH An sinh xã hội
MTQG Mục tiêu quốc gia
Sở LĐTB&XH Sở Lao động, thương binh và xã hội
Ban MN&DD Ban Miền núi và di dân
BHYT Bảo hiểm y tế
UBND Uỷ ban nhân dân
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn
BCH Ban chấp hành
CSHT Cơ sở hạ tầng
HĐND Hội đồng nhân dân
NSNN Ngân sách nhà nước
KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình
8
BẢNG BIỂU
Biểu 1: Vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói
Biểu 2: Phân bổ hộ đói nghèo theo vùng năm 2005 (theo chuẩn mới cho giai
đoạn 2006-2010)
Biểu 3: Diện tích đất đai phân theo mục đích sử dụng
Biểu 4: Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2001- 2007
Biểu 5: Cơ cấu các nhóm cây trồng
Biểu 6: Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh năm 2007 (Đv: nghìn con
Biểu 7: Cơ cấu lao động năm 2007
Biểu 8: Dân số và nguồn lao động năm 2007
Biểu 9: Tình hình đói nghèo của tỉnh giai đoạn 2001- 2007
Biểu 10: Tình hình đói nghèo ở các huyện, thị xã năm 2005 và năm 2006
Biểu 11: Các mục tiêu chủ yếu của chương trình XĐGN giai đoạn 2006- 2010
9
LỜI MỞ ĐẦU
“Nước nhà dành được độc lập, tự do mà dân vẫn còn đói nghèo, cực khổ
thì độc lập, tự do phỏng có ích gì. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
(Trích lời Chủ tịch Hồ Chí Minh)
Do đó ngay từ ngày đầu của cách mạng, Người đã đặc biệt chăm lo đến
cuộc sống của người dân. Người coi dốt cũng là giặc, thứ “giặc nội xâm” này
cũng nguy hiểm không kém gì giặc ngoại xâm. Chính vì thế, Chủ tịch Hồ Chí
Minh phát động cuộc thi đua ái quốc, kêu gọi toàn dân ra sức tăng gia sản xuất.
Ngay từ ngày ấy, Người đã có tư tưởng sâu sắc về XĐGN, từng bước phấn đấu
cho đất nước phú cường, nhà nhà hạnh phúc.
Ngày nay, khi bước sang một thời đại mới CNH, HĐH nhưng chống đói
nghèo vẫn luôn là đề tài nóng bỏng, là vấn đề mang tính toàn cầu và đang thu
hút nỗ lực chung của cả cộng đồng quốc tế.
Đối với Việt Nam, đói nghèo là vấn đề ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững, đồng thời là vấn đề xã hội nhạy cảm nhất. Xoá đói giảm nghèo, khuyến
khích làm giàu một cách chính đáng là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước, đó là một trong những vấn đề cơ bản của chính sách xã hội hướng vào
phát triển con người nói chung và người nghèo nói riêng, tạo cơ hội cho họ hoà
nhập vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.
Hoà chung vào phong trào XĐGN của cả nước, với đặc điểm là một tỉnh
nghèo, được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng, Nhà nước, các Bộ, ngành Trung
ương, các tổ chức Quốc tế. Đảng Bộ và nhân dân Hà Tĩnh sớm phát động việc
thực hiện phong trào XĐGN, tập trung phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo ổn
định chính trị, giữ vững an ninh, quốc phòng góp phần thực hiện tốt công tác
XĐGN. Tuy nhiên sự phân hoá giàu nghèo, sự chênh lệch về mức sống của các
tầng lớp dân cư diễn ra có ranh giới rõ rệt, là vấn đề xã hội đặc biệt quan tâm.
Mỗi giai đoạn tuy có nội dung và giải pháp khác nhau nhưng đều hướng
tới mục tiêu chung là nâng cao đời sống người dân, theo tâm niệm của Hồ Chí
10
Minh:“Làm cho người nghèo thì đủ ăn; người đủ ăn thì khá, giàu; người khá,
giàu thì giàu thêm”.
Kế thừa và phát huy những thành tựu đạt được trong công cuộc XĐGN
giai đoạn 2001-2005, đang ở giữa chặng đường giai đoạn 2006-2010, nhưng
Đảng bộ và nhân dân Hà Tĩnh vẫn luôn coi XĐGN là nhiệm vụ hàng đầu để
thực hiện mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra.
Xuất phát từ những vấn đề trên, em xin chọn đề tài thực tập của mình là:
“Giải pháp xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010”
Nhằm đánh giá đúng thực trạng đói nghèo, tìm ra nguyên nhân và biện
pháp để XĐGN ở tỉnh Hà Tỉnh.
Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ đói nghèo qua điều tra ở địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn 2001- 2007, từ đó định hướng giải pháp XĐGN đến năm
2010.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày trong 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về xoá đói giảm nghèo
Chương II: Thực trạng nghèo đói và công tác xoá đói giảm nghèo ở tỉnh
Hà Tĩnh
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị thực hiện việc XĐGN ỏ Hà Tĩnh
đến năm 2010.
11
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO
I. QUAN NIỆM VỀ ĐÓI NGHÈO
Xã hội loài người đã phát triển qua nhiều nấc thang lịch sử do trình độ sản
xuất vật chất quyết định. Bằng lao động sản xuất, con người khai thác thiên
nhiên để tạo vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở và nhu cầu khác. Năng
suất lao động càng cao thì của cải càng nhiều, nhu cầu sống được đáp ứng đầy
đủ hơn. Trái lại năng suất lao động thấp của cải vật chất thu được ít, con người
rơi vào cảnh nghèo đói.
Trong xã hội có giai cấp, những người bị áp bức bóc lột phải chịu cuộc
sống cùng cực, thêm vào đó thiên tai chiến tranh gây nên bao cảnh lầm than,
tang tóc. Đói nghèo không chỉ xuất hiện và tồn tại lâu dài dưới chế độ công xã
nguyên thuỷ, chế độ nô lệ, chế độ phong kiến với trình độ lực lượng sản xuất
kém phát triển mà ngay cả trong thời đại CNH, HĐH ngày nay với cuộc cách
mạng KHCN hiện đại lực lượng sản xuất cao chưa từng thấy, trong từng quốc
gia kể cả quốc gia có trình độ phát triển nhất nghèo đói vẫn tồn tại.
Bên canh sự giàu có phồn vinh của nhiều quốc gia, nhiều tập đoàn, nhiều
cá nhân thì đồng thời nhiều quốc gia, nhiều vùng, nhiều gia đình rơi vào cảnh
nghèo khổ, khốn cùng. Trong xu thế toàn cầu hoá, sự chênh lệch giàu nghèo
ngày càng gia tăng thì vấn đề XĐGN càng trở thành nhiệm vụ và trung tâm của
cả cộng đồng và mỗi quốc gia. Chính vì vậy phải có quan điểm và cách giải
quyết phù hợp. Tuy nhiên mỗi quốc gia, mỗi khu vực nghèo đói phân chia ở
mức độ khác nhau, do đó ta xem xét vấn đề nghèo đói dưới hai qua