Năm học 2011-2012 đang là năm học tích cực áp dụng phương pháp đổi mới trong dạy học các bộ môn nói chung và môn tiếng Anh nói riêng. Trong chương trình tiếng Anh THCS câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng đối với khối 8 và khối 9, đăc biệt đây cũng là loại bài tập được sử dụng nhiều trong các kì thi khảo sát theo đề của phòng và của sở giáo dục. Muốn làm tốt được các bài tập về câu bị động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm và ngược lại. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Giúp học sinh học tốt câu bị động và một số dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.
16 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5651 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Giúp học sinh học tốt câu bị động và một số dạng bài tập trắc nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I.Lý do chọn đề tài.
Năm học 2011-2012 đang là năm học tích cực áp dụng phương pháp đổi mới trong dạy học các bộ môn nói chung và môn tiếng Anh nói riêng. Trong chương trình tiếng Anh THCS câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng đối với khối 8 và khối 9, đăc biệt đây cũng là loại bài tập được sử dụng nhiều trong các kì thi khảo sát theo đề của phòng và của sở giáo dục. Muốn làm tốt được các bài tập về câu bị động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm và ngược lại. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Giúp học sinh học tốt câu bị động và một số dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II.Mục đích nghiên cứu.
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh và trang bị thêm cho các em một phần kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh ở cấp THCS. Đặc biệt dùng cho cả học sinh khá giỏi .
III.Đối tượng nghiên cứu.
Trong chương trình tiếng Anh THCS, câu bị động được đưa vào giảng dạy ở khối 8 và 9. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động như cấu trúc, cách sử dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong câu bị động… và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong tiếng Anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong tiếng Anh.
IV.Phạm vi nghiên cứu.
Năm học 2011-2012
V.Cơ sở nghiên cứu.
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:
Trên cơ sở thực tế giảng dạy.
- Một số tài liệu tham khảo về câu bị động.
- Một số ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I . TỔNG QUAN
Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động trong câu. Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động. Do đó học sinh cần phải nắm được một số vấn đề sau:
CHƯƠNG II . NỘI DUNG VẤN ĐỀ
I. Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people, they, someone…
Eg: People say that he will win.
à It’s said that he will win.
- Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
II.Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + PAST PARTICIPLE
Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + BEING + PAST PARTICIPLE
Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn. Nhưng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình , phục vụ cho thi khảo sát chất lượng cơ ban là của khối 9 bao gồm các thì không tiếp diễn là: thì hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tương lai đơn , bị động với động từ khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.
Loại 1 : Bị động không tiếp diễn.
1)Thì hiện tại đơn:
S + am / is/ are + Past Participle
Eg:
Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.
2)Thì quá khứ đơn:
S + was / were + Past Participle
Eg:
Active : They built this house in 2000.
Passive : This house was built in 2000.
3)Thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has been + Past Participle
Eg:
Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.
4)Thì tương lai đơn:
S + will be + Past Participle
Eg:
Active: They will build a new school for poor children next month.
Passive: A new school for poor children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
S + Modal Verb + be + Past Participle.
Eg1:
Active : You can see him now.
Passive : He can be seen (by you) now.
Eg2:
Active : He should do his homework.
Passive : His homework should be done.
Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am / is / are +being + Past Participle
Eg:
Active: Ann is writing a letter.
Passive: A letter is being written by Ann
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was / were + being + Past Participle
Eg:
Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động.
- By + tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
S + V + O
S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
S V O
This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
à The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A taxi driver took him home.
à He was taken home by a taxi driver.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
à The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. à A cake is being made by her.
Transitive verb
2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb
* PRACTICE
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->………………………………………………………….
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->………………………………………………………….
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->…………………………………………………………..
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
->…………………………………………………………..
5.We should clean our teeth twice a day.
->……………………………………………………………
6. Did Mary buy this beautiful dress?
->……………………………………………………………..
7.Some people will interview the new president on TV.
->………………………………………………………………
8.We can’t finish our work on time.
->……………………………………………………………...
9.Her husband never takes her to the cinema.
->………………………………………………………………
10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday.
->…………………………………………………………………
Tuy nhiên , hiện nay theo xu xu hướng hiện tại thì môn Ngoại ngữ phần lớn được thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan . Do đó, muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm được các bài tập viết về chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập trắc nghiệm. Sau đây là một số bài tập dưới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. My wedding ring ………… of gold.
a. is made b. is making c. made d. maked
2. If your brother ………………., he would come.
a. invited b. were invited c. were inviting d. invite
3. Mr. Wilson is …………… as Wilie to his friend.
a. knowed b. knew c. known d. is known
4. References …………. in the examination room.
a. not are used b. is not used c. didn’t used d. are not used
5. Laura ………….. in Boston.
a. are born b. were born c. was born d. born
6. My nother is going …………… this house.
a. sold b. to be sold c. to sold d. to sell
7.There’s somebody hehind us . I think we are ……………….
a. being followed b. are followed c. follow d. following
8. Have you …………….. by a dog?
a. bite b. ever been bit c. ever been bitten d. bit
9.The room is being ………….. at the moment.
a. was cleaned b. cleaned c. cleaning d. clean
10. The road to our village …………. widened next year.
a. is b. will c. can d. will be
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
1.Somebody cleans that room everyday.
a. The room every day is cleaned.
b. The room is everyday cleaned.
c. The room is cleaned every day.
d. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were cancelled by them because of fog.
d. All flights were because of fog cancelled.
3.They are building a new highway around the city.
a. A new highway is being built around the city.
b. A new highway is being built around the city by them.
c. A new highway around the city is being built.
d. Around the city a new highway is being built.
4.They have built a new hospital near the airport.
a. A new hospital has been built near the airport by them.
b. A new hospital near the airport has been built.
c. A new hospital has been built near the airport .
d. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
a. You will be asked a lot of questions at the interview.
b. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
c. A lot of questions will be asked you at the interview.
d. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People don’t use this road very often.
a. This road is not used very often.
b. Not very often this road is not used.
c. This road very often is not used.
d. This road not very often is used.
7. Somebody accused me of stealing money.
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money.
c. I was accused of stealing money by somebody.
d. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being used at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by somebody at the moment.
d. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
a. Service is included by the bill.
b. Service included in the bill.
c. Service is included in the bill.
d. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
a. The date of the meeting has been changed.
b. The date of the meeting has been changed by them.
c. The meeting has been changed the date.
d. The date of the meeting has changed.
CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết. Riêng phần này tôi muốn giới thiệu và cung cấp kiến thức dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9 giúp các em có đủ kiến thức để đáp ứng các đề thi tỉnh va huyện thường tổ chức.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
S + V + O
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.
Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.
S + V + O + C
Eg: They called him Mr. Angry.
àHe was called Mr. Angry.
S + V + O + A
Eg: He put the table in the corner.
à The table was put in the corner.
S + V + O + O
2. Mẫu câu :
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường hay được sử dụng nhiều hơn.
Eg: We gave him a nice present on his birthday.
Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể được dùng trong trường hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với ‘to’: give, bring, send, show, write, post, pass…
Một số động từ dùng với ‘for’ : buy, make, cook, keep, find, get, save, order ………..
Eg1 : She didn’t show me this special camera.
à This camera wasn’t shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
à A cup of tea is being made for him.
3. Câu bị động với các động từ tường thuật.
Các động từ tường thuật thường được dùng để tường thuật lại các câu nói, ý nghĩ, câu hỏi , yêu cầu, lời xin lỗi ……… Một số động từ tường thuật thường gặp là : say, think, know, believe, ask, tell, promise….
Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật:
S + V + Oi + that clause.
Mẫu câu : Active:
S (Oi) + be past participle + that clause.
Passive :
Eg: He told me that you had a new bike.
à I was told that you had a new bike.
S + V + that + clause.
Mẫu câu
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang dạng bị động:
Cách 1 : dùng chủ ngữ giả “it”
Eg: People think that I am the best student in my class.
à It is thought that I am the best student in my class.
Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. ở ví dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Eg: I am thought to be the best student in my class.
Ở cách chuyển thứ hai , có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ:
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật.
2) nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that ở thì tiếp diễn , còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản, cùng bậc.
3)nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
à He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
à She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh.
Active: V + O + Adjunct
Passive: Let +O + be past participle + Adjunct.
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau:
Eg: Take off your hat!
à Let your hat be taken off!
Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dùng hơn. Đó là:
S + am/ is/ are + to be + past participle
Hoặc S should be + past participle
Eg: Active: Look after the children please!
Passive: The children should be looked after!
Hoặc : The children are to be looked after!
5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By lên đầu câu( từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel ?
à Who was this novel written by?
Hoặc: à By whom was this novel written?
S + V + O + Ving
6. Cấu trúc :
Có hai trường hợp xảy ra:
Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
-> I was kept waiting ( by him).
Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg : He hates people looking at him.
He hates being looked at ( by people).
S + V + O ( to) + V
7. Cấu trúc :
S + V + O + to + V
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : We asked him to do it.
-> He was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : She would love someone to take her out to dinner.
-> She would love to be taken out to dinner.
S + V + O + V( without to)
b.
Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ “let”.
Eg : We heard him sing this song.
-> He was heard to sing this song.
Nhưng : They let us go home.
-> We were let go home.
Hoặc : We were allowed to go home.
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
8. Cấu trúc
a. Với have.
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by + Object( person))
Eg :
I has him repair my bicycle yesterday.
-> I had my bicycle repaired yesterday.
Với get.
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Eg:
I get her to make some coffee.
-> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau đây:
Exercise I : Chuyển những câu sau sang bị động:
1. Do they teach English here?
->………………………………………………….
2. Did the teacher give some exercises?
->…………………………………………………
3. When will you do the work?
->…………………………………………………
4. What books are people reading this year?
->………………………………………………….
5. People saw him steal your car.
->………………………………………………….
6. They made him work all day.
->…………………………………………………….
7. Open your book!
->…………………………………………………..
8. Don’t do that silly thing again !
->…………………………………………………..
9. She advised me to sell that house.
->…………………………………………………
10. Why didn’t they help him?
->………………………………………………….
Exercise I1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was ……….exhausted after the long walk.
a. very b. aboslutely c. pretty d. fairly.
2. The old man is said…………….all his money to an old people’s home when he died.
a. to leave b. to leaving c. have left d. to have left.
3. Nobody was injured in the accident , …………?
a. was there b. was he c. were they d. weren’t they.
4. Renoir’s paintings ……….. masterpieces all over the world.
a. had considered b. are considered c. are considering d. consider.
5. He was advised…………singing lessons.
a. take b. taken c. taking d. to take.
6. You’d better get someone…………your living room.
a. redecorate b. redecorated c. to redecorate d. redecorating.
7. When…………..? In 1928.
a. penicillin was discovered b. did pencillin discoved.
c. was penicillin disscoverd d. did pencillin discover.
8. I don’t remember……………..of the decision to change the company policy on vacations.
a. telling b. being told c. to tell d. to be told.
9. The children ……………to the zoo.
a. were enjoyed taken b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought ………….him on his birthday.
a. to b. for c. with d. on.
11. His car needs ……………….
a. be fixed b. fixing c. to be fixing d. fixed.
12. Her watch needs…………….
a. reparing b. to be repaired c. repaired d. a&b.
13. He was said……………….this building.
a. designing b. to have designed c. to designs d. designed
14. Ted………….by a