Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiờn cho một doanh nghiệp hỡnh thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp khụng cũn bị giới hạn ở trong nước mà đó được mở rộng, tăng cường hợp tỏc với nhiều nước trờn thế giới. Do đú, quy mụ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chỳng cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khỏc, kế toỏn là cụng cụ để điều hành quản lý cỏc hoạt động tớnh toỏn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cụng tỏc kế toỏn của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khõu, nhiều phần hành nhưng giữa chỳng cú mối quan hệ hữu cơ gắn bú tạo thành một hệ thống quản lý thực sự cú hiệu quả cao. Thụng tin kế toỏn là những thụng tin về tớnh hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quỏ trỡnh : Vốn và nguồn, tăng và giảm . Mỗi thụng tin thu được là kết quả của quỏ trỡnh cú tớnh hai năm: thụng tin và kiểm tra. Do đú, việc tổ chức hạch toỏn vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thụng tin đầy đủ nhất, chớnh xỏc nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về cỏc nguồn thu và sự chi tiờu của chỳng trong quỏ trỡnh kinh doanh để nhà quảnlý cú thể nắm bắt được những thụng tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiờu trong tương lai như thế nào. Bờn cạnh nhiệm vụ kiểm tra cỏc chứng từ, sổ sỏch về tỡnh hỡnh lưu chuyển tiền tệ, qua đú chỳng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mỡnh.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở cỏc doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư núi chung và vốn bằng tiền núi riờng cũn rất thấp , chưa khai thỏc hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chỳng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cụng tỏc hạch toỏn bị buụng lỏng kộo dài.
Xuất phỏt từ những vần đề trờn và thụng qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sõu vào nghiờn cứu và viết bỏo cỏo:“Hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phõn thương mại-xõy dựng Súc Sơn”
Bỏo cỏo gồm ba phần:
Chương I : Một số vần đề lý luận cơ bản về hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền.
Chương II : Thực trạng cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền tạI Cụng ty cổ phần thương mại-xõy dựng Súc Sơn.
Chương III : Một số phương phỏp gúp phần hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền tại Cụng ty cổ phần thương mại –xõy dựng Súc Sơn.
78 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thương mại - Xây dựng Sóc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiờn cho một doanh nghiệp hỡnh thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp khụng cũn bị giới hạn ở trong nước mà đó được mở rộng, tăng cường hợp tỏc với nhiều nước trờn thế giới. Do đú, quy mụ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chỳng cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khỏc, kế toỏn là cụng cụ để điều hành quản lý cỏc hoạt động tớnh toỏn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cụng tỏc kế toỏn của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khõu, nhiều phần hành nhưng giữa chỳng cú mối quan hệ hữu cơ gắn bú tạo thành một hệ thống quản lý thực sự cú hiệu quả cao. Thụng tin kế toỏn là những thụng tin về tớnh hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quỏ trỡnh : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thụng tin thu được là kết quả của quỏ trỡnh cú tớnh hai năm: thụng tin và kiểm tra. Do đú, việc tổ chức hạch toỏn vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thụng tin đầy đủ nhất, chớnh xỏc nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về cỏc nguồn thu và sự chi tiờu của chỳng trong quỏ trỡnh kinh doanh để nhà quảnlý cú thể nắm bắt được những thụng tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiờu trong tương lai như thế nào. Bờn cạnh nhiệm vụ kiểm tra cỏc chứng từ, sổ sỏch về tỡnh hỡnh lưu chuyển tiền tệ, qua đú chỳng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mỡnh.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở cỏc doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư núi chung và vốn bằng tiền núi riờng cũn rất thấp , chưa khai thỏc hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chỳng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cụng tỏc hạch toỏn bị buụng lỏng kộo dài.
Xuất phỏt từ những vần đề trờn và thụng qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sõu vào nghiờn cứu và viết bỏo cỏo:“Hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phõn thương mại-xõy dựng Súc Sơn”
Bỏo cỏo gồm ba phần:
Chương I : Một số vần đề lý luận cơ bản về hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền.
Chương II : Thực trạng cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền tạI Cụng ty cổ phần thương mại-xõy dựng Súc Sơn.
Chương III : Một số phương phỏp gúp phần hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn vốn bằng tiền tại Cụng ty cổ phần thương mại –xõy dựng Súc Sơn.
Chương I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
I. Tổng quỏt về vốn bằng tiền:
1. Khỏi niệm và phõn loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ cỏc hỡnh thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dưới hỡnh thỏi giỏ trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toỏn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng cú và sử dụng.
Theo hỡnh thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phự hiệu. Đõy là cỏc loại giấy bạc do Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam phỏt hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chớnh thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phự hiệu. Đõy là cỏc loại giấy bạc khụng phải do Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam phỏt hành nhưng được phộp lưu hành chớnh thức trờn thị trưũng Việt nam như cỏc đồng: đụ là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Phỏp ( FFr), yờn Nhật ( JPY), đụ là Hồng Kụng ( HKD), mỏc Đức ( DM) ...
- Vàng bạc, kim khớ quý, đỏ quý: là tiền thực chất, tuy nhiờn được lưu trữ chủ yếu là vỡ mục tiờu an toàn hoặc một mục đớch bất thường khỏc chứ khụng phải vỡ mục đớch thanh toỏn trong kinh doanh.
- Nếu phõn loại theo trạng thỏi tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khớ quý, đỏ quý, ngõn phiếu hiện đang được giữ tại kột của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiờu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngõn hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khớ quý đỏ quý mà doanh nghiệp đang gửitại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngõn hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quỏ trỡnh vần động để hoàn thành chức năng phương tiện thanh toỏn hoặc đang trong quỏ trỡnh vận động từ trạng thỏi này sang trạng thỏi khỏc.
2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ, nguyờn tắc hạch toỏn:
Đặc điểm vốn bằng tiền.
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đỏp ứng nhu cầu về thanh toỏn cỏc khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoỏ sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bỏn hoặc thu hồi cỏc khoản nợ. Chớnh vỡ vậy, quy mụ vốn bằng tiền là loại vốn đúi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vỡ vốn bằng tiền cú tớnh luõn chuyển cao nờn nú là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vỡ thế trong quỏ trỡnh hạch toỏn vốn bằng tiền, cỏc thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nú đũi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuõn thủ cỏc nguyờn tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dựng để chi tiờu hàng ngày khụng được vượt quỏ mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngõn hàng đó thoả thuận theo hợp dồng thương mại, khi cú tiền thu bỏn hàng phải nộp ngay cho Ngõn hàng.
Nhiệm vụ.
Xuất phỏt từ những đặc điểm nờu trờn, hạch toỏn vốn bằng tiền phải thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
- Theo dừi tỡnh hỡnh thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện cú của từng loại vốn bằng tiền.
- Giỏm đốc thường xuyờn tỡnh hỡnh thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toỏn, kỷ luật tớn dụng.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chộp của thủ quỹ, thường xuyờn kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toỏn tiền mặt.
- Tham gia vào cụng tỏc kiểm kờ quỹ tiền mặt, phản ỏnh kết quả kiểm kờ kịp thời.
Nguyờn tắc hạch toỏn vốn bằng tiền mặt bao gồm :
- Hạch toỏn kế toỏn phải sử dụng thống nhất một đơn vị giỏ trị là “đồng Việt nam” để phản ỏnh tổng hợp cỏc loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toỏn. Đồng thời phải theo dừi cả nguyờn tệ của cỏc loại ngoại tệ đú.
- Đối với vàng bạc, kim khớ quý đỏ quý phản ỏnh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ ỏp dụng cho doanh nghiệp khụng kinh doanh vàng bạc, kim khớ quý đỏ quý phải theo dừi số lượng trọng lượng, quy cỏch phẩm chất và giỏ trị của từng loại, từng thứ. Giỏ nhập vào trong kỳ được tớnh theo giỏ thực tế, cũn giỏ xuất cú thể được tớnh theo một trong cỏc phương phỏp sau:
+ Phương phỏp giỏ thực tế bỡnh quõn gia quyền giữa giỏ đầu kỳ và giỏ cỏc lần nhập trong kỳ.
+ Phương phỏp giỏ thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương phỏp giỏ thực tế nhập sau, xuất trước.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý theo đối tượng, chất lượng ... Cuối kỳ hạch toỏn phải điều chỉnh lại giỏ trị ngoại tệ vàng bạc, kim khớ quý, đỏ quý theo giỏ vào thời điểm tớnh toỏn để cú được giỏ trị thực tế và chớnh xỏc.
Nếu thực hiện đỳng cỏc nhiệm vụ và nguyờn tắc trờn thỡ hạch toỏn vốn bằng tiền sẽ giỳp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn cú hiệu quả cao.
II. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền:
1. Luõn chuyển chứng từ:
Để thu thập thụng tin đầy đủ chớnh xỏc về trạng thỏi và biến động của tài sản cụ thể nhằm phục vụ kịp thời ban lónh đạo, chỉ đạo điều hành kinh doanh của doanh nghiệp và làm căn cứ ghi sổ kế toỏn, cần thiết phải sử dụng chứng từ kế toỏn.
Chứng từ kế toỏn là những phương tiện chứng minh bằng văn bản cụ thể tớnh hợp phỏp của nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Mọi hoạt động kinh tế tài chớnh trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đỳng mẫu và phương phỏp tớnh toỏn, nội dung ghi chộp quy định. Một chứng từ hợp lệ cần chứa đựng tất cả cỏc chỉ tiờu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế đú về nội dung, quy mụ, thời gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người chịu trỏch nhiệm về nghiệp vụ, người lập chứng từ ...
Cũng như cỏc loại chứng từ phỏt sinh khỏc, chứng từ theo dừi sự biến động của vốn bằng tiền luụn thường xuyờn vận động, sự vận động hay sự luõn chuyển đú được xỏc định bởi khõu sau:
- Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyờn và hết sức đa dạng nờn chứng từ sử dụng để phản ỏnh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm khỏc nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yờu cầu của quản lý là phiếu thu, chi hay cỏc hợp đồng ... mà sử dụng một chứng từ thớch hợp. Chứng từ phải lập theo mẫu nhà nước quy định và cú đầy đủ chữ ký của những người cú liờn quan.
- Kiểm tra chứng từ : Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tớnh hợp lệ, hợp phỏp, hợp lý của chứng từ : Cỏc yếu tố phỏt sinh chứng từ, chữ ký của người cú liờn quan, tớnh chớnh xỏc của số liệu trờn chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ được kiểm tra nú mới được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toỏn.
- Sử dụng chứng từ cho kế toỏn nghiệp vụ và ghi sổ kế toỏn: cung cấp nhanh thụng tin cho người quản lý phần hành này:
+ Phõn loại chứng từ theo từng loại tiền, tớnh chất, địa điểm phỏt sinh phự hợp với yờu cầu ghi sổ kế toỏn.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế toỏn chứng từ đú.
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toỏn: trong kỳ hạch toỏn, chứng từ sau khi ghi sổ kế toỏn phải được bảo quản và cú thể tỏi sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết.
- Lưu trữ chứng từ : Chứng từ vừa là căn cứ phỏp lý để ghi sổ kế toỏn, vừa là tài liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vỡ vậy, sau khi ghi sổ và kết thỳc kỳ hạch toỏn, chứng từ được chuyển sang lưu trữ theo nguyờn tắc.
+ Chứng từ khụng bị mất.
+ Khi cần cú thể tỡm lại được nhanh chúng.
+ Khi hết thời hạn lưu trữ, chứng từ sẽ được đưa ra huỷ.
Hạch toỏn tiền mặt tại quỹ:
Mỗi doanh nghiệp đều cú một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiờu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thụng thường tiền giữ tại doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngõn hàng VIệt Nam, cỏc loại ngoại tệ , ngõn phiếu, vàng bạc, kim loại quý đỏ quý ...
Để hạch toỏn chớnh xỏc tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ cú liờn quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều so thủ quỹ chịu trỏch nhiệm thực hiện. Phỏp lệnh kế toỏn, thống kờ nghiờm cấm thủ quỹ khụng được trực tiếp mua, bỏn hàng hoỏ, vật tư, kiờm nhiệm cụng việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm cụng việc kế toỏn.
2.1. Chứng từ sử dụng để hạch toỏn tiền mặt:
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải cú lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải cú chữ ký của giỏm đốc (hoặc người cú uỷ quyền) và kế toỏn trưởng. Trờn cơ sở cỏc lệnh thu chi kế toỏn tiến hành lập cỏc phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đú. Sau khi đó thực hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tờn đúng dấu “Đó thu tiền” hoặc “ Đó chi tiền” trờn cỏc phiếu đú, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đú để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiờm bỏo caú quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu với bỏo cỏo quỹ rồi nộp bỏo cỏo quỹ và cỏc chứng từ cho kế toỏn.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chớnh để hạch toỏn vào tài khoản 111 cũn cần cỏc chứng từ gốc cú liờn quan khỏc kốm vào phiếu thu hoặc phiếu chi như : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toỏn tiền tiền tạm ứng, hoỏ đơn bỏn hàng, biờn lai thu tiền ...
Ta cú phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt như sau:
Đơn vị: Số ...................
Mẫu 01-TT.
Phiếu thu QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995
Ngày ................. của BTC.
Nợ ...............
Cú ................
Họ và tờn người nộp : ......................................
Địa chỉ : ......................................
Lý do nộp : .....................................
Số tiền : .................................... (Viết bằng chữ) ..................................................................................................................
Kốm theo ........................chứng từ gốc.
Ngày thỏng năm.
Thủ trưởng Kế toỏn Người lập Người Thủ
đơn vị trưởng biểu nộp quỹ
Đơn vị: Số: .............KT/ KR
Ngày: ..................
Phiếu chi
TK Nợ Trả cho: ..............................................................
Do ụng (bà) .......................................................
CMT ............cấp ngày.........................................
................................. ..................... ký nhận.
Diễn giải: ....................................................
......................... đ
........................
Kốm ..................................chứng từ gốc.
Ngày Thỏng Năm
Ngày .................. Trưởng phũng Kiểm Thủ Người lập
Người nhận ký tờn: .... kế toỏn soỏt quỹ phiếu
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Kiờm bỏo cỏo quỹ)
Ngày ......thỏng .......năm....
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Số dư đầu ngày
Phỏt sinh trong ngày
.......................................
Cộng phỏt sinh
Số dư cuối ngày
Kốm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày ...........thỏng...........năm....
Thủ quỹ ký
2.2. Tài khoản sử dụng và nguyờn tắc hạch toỏn:
Tài khoản để sử dụng để hạch toỏn tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản này bao gồm:
Bờn nợ:
+ Cỏc khoản tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phỏt hiện khi kiểm kờ.
+ Chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bờn cú:
+ Cỏc khoản tiền mặt ngõn phiếu, ngoại tệ, kim khớ quý, đỏ quý, vàng , bạc hiện cũn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phỏt hiện khi kiểm kờ.
+ Chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- Dư nợ : Cỏc khoản tiền, ngõn phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý hiện cũn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 “ Tiền Việt Nam” phản ỏnh tỡnh hỡnh thu, chi, thừa , thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngõn phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 “ Tiền ngoại tệ” phản ỏnh tỡnh hỡnh thu chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ giỏ, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 111.3 “Vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý” phản ỏnh giỏ trị vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giỏ mua thực tế.
Cơ sở phỏp lý để ghi Nợ Tk 111 là cỏc phiếu thu cũn cơ sở để ghi Cú TK 111 là cỏc phiếu chi.
Nguyờn tắc hạch toỏn tiền mặt tại quỹ trờn Tk 111:
- Chỉ phản ỏnh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khớ quý, đỏ quý thực tế nhập, xuất quỹ.
- Cỏc khoản tiền, vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý do đơn vị hoặc cỏ nhõn khỏc ký cược, ký quỹ tại đơn vị thỡ quản lỳ và hạch toỏn như cỏc loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riờng vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ cỏc thủ tục về cõn đo đong đếm số lượng, trọng lượng và giỏm định chất lượng, sau đú tiến hành niờm phong cú xỏc nhận của người ký cược, ký quỹ trờn dấu niờm phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải cú phiếu thu, chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý và cú đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phộp xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch toỏn.
- Kế toỏn quỹ tiền mặt chịu trỏch nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chộp theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc khoản thu, chi tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý, tớnh ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riờng vàng, bạc, kim khớ qỳy, đỏ quý nhận ký cược phải theo dừi riờng trờn một sổ hoặc trờn một phần sổ.
- Thủ quỹ là người chịu trỏch nhiệm giữ gỡn, bảo quản và thực hiện cỏc nghiệp vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyờn kiểm kờ số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu trờn sổ quỹ, sổ kế toỏn. Nếu cú chờnh lệch kế toỏn và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xỏc định nguyờn nhõn và kiến nghị biện phỏp xử lý chờnh lệch trờn cơ sở bỏo cỏo thừa hoặc thiếu hụt.
2.2.1 Kế toỏn khoản thu chi bằng tiền VIệt Nam:
a) Cỏc nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Cú TK 511 : Thu tiền bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ dịch vụ.
Cú TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chớnh.
Cú TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thường.
Cú TK 112 : Rỳt tiền từ ngõn hàng.
Cú TK 131, 136, 141 : Thu hồi cỏc khoản nợ phải thu.
Cú TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi cỏc khoản vốn đầu tư ngắn hạn, cỏc khoản cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền.
b) Cỏc nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngõn hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoỏn ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cược, ký quỹ ngắn, dài hạn. Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoỏ, vật tư nhập kho ( theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoỏ, vật tư nhập kho (theo kiểm kờ định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toỏn tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toỏn với khỏch, nộp thuế và khoản khỏc cho ngõn sỏch, thanh toỏn lương và cỏc khoản cho CNV.
..........................................
Cú TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.
2.2.2. Kế toỏn cỏc khoản thu, chi ngoại tệ :
Đối với ngoại tệ, ngoàiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế toỏn cũn phải theo dừi nguyờn tệ trờn tài khoản 007 "Nguyờn tệ cỏc loại". Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuõn thủ cỏc quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phớ, thu nhập, vật tư, hàng hoỏ, tài sản cố định .... dự doanh nghiệp cú hay khụng sử dụng tỷ giỏ hạch toỏn, khi cú phỏt sinh cỏc nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luụn luụn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giỏ mua vào của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam cụng bố tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Cỏc doanh nghiệp cú ớt nghiệp vụ bằng ngoại tệ thỡ cỏc tài khoản tiền, cỏc tài khoản phải thu, phải trả được ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giỏ mua vào của Ngõn hàng Việt Nam cụng bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phỏ sinh. Cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ (nếu cú) của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được hạch toỏn vào TK 413- Chờnh lệch tỷ giỏ.
- Cỏc doanh nghiệp cú nhiều nghiệp vụ phỏt sinh bằng ngoại tệ cú thể sử dụng tỷ giỏ hạch toỏn để ghi sổ cỏc tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chờnh lệch giữa tỷ giỏ hạch toỏn và tỷ giỏ mua của Ngõn hàng tại thời đểm nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được hach toỏn vào tài khoản 413.
Kết cấu tài khoản 007:
Bờn Nợ : Ngoại tệ tăng trong kỳ.
Bờn Cú : Ngoại tệ giảm trong kỳ.
Dư Nợ : Ngoại tệ hiện cú.
Kết cấu tài khoản 413: Chờnh lệch tỷ giỏ.
Bờn Nợ : + Chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh giảm của vốn bằng tiền, vật tư, hàng hoỏ, nợ phải thu cú gốc ngoại tệ.
+ Chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh tăng của cỏc khoản nợ phải trả cú gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chờnh lệch tỷ giỏ.
Bờn Cú : + Chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh tăng của vốn bằng tiền, vật tư, hàng hoỏ và nợ phải thu cú gốc ngoại tệ.
+ Chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh giảm của cỏc khoản nợ phải trả cú gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chờnh lệch tỷ giỏ.
Tài khoản này cuối kỳ cú thể dư Cú hoặc dư Nợ.
Dư Nợ: Chờnh lệch tỷ giỏ cần phải được xử lý.
Dư Cú: Chờnh lệch tỷ giỏ cũn lại.
Số chờnh lệch tỷ giỏ trờn TK 413- Chờnh lệch tỷ giỏ, chỉ được sử lý (ghi tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toỏn vào lói hoặc lỗ) khi cú quyết định của cơ quan cú thẩm quyền.
Riờng đối với đơn vị chuyờn kinh doanh mua bỏn ngoại tệ thỡ cỏc nghiệp vụ mua bỏn ngoại tệ được quy đổi ra đồng VIệt Nam theo tỷ giỏ mua bỏn thực tế phỏt sinh. Chờnh lệch giữa giỏ mua thực tế và giỏ bỏn ra của ngoại tệ được hạch toỏn vào tài khoản 711- "Thu nhập từ hoạt động tài chớnh" hoặc TK 811- Chi phớ cho hoạt động tài chớnh.
Nguyờn tắc xỏc định tỷ giỏ ngoại tệ :
- Cỏc loại tỷ giỏ :
+ Tỷ giỏ thực tế: là tỷ giỏ ngoại tệ được xỏc định theo cỏc căn cứ cú tớnh chất khỏch quan như giỏ mua, tỷ giỏ do ngõn hàng cụng bố.
+ Tỷ giỏ hạch toỏn: là tỷ giỏ ổn điịnh trong một kỳ hạch toỏn, thường được xỏc định bằ