Đề tài Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An

Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các luồng tiền thông suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Về bản chất, rủi ro của ngân hàng là không tránh khỏi nhưng điều đó không có nghĩa là không làm gì. Các ngân hàng đều cố gắng hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra bằng các biện pháp khác nhau. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và nền công nghiệp dịch vụ tài chính - ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ đòi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải cách mạnh mẽ để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng hoạt động dịch vụ. Sau khi Ngân hàng Nhà Nước ra quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, rủi ro càng trở thành vấn đề quan tâm của các ngân hàng và những người quan tâm. Trong quá trình thực tập tại VPBank – chi nhánh Nghệ An, em được tiếp xúc với các công việc của tín dụng, hiểu được quy trình tín d ụng cũng như tìm hiểu được một phần các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, em chọn vấn đề: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An” làm chuyên đề tốt nghiệp. Qua chuyên đề này em hy vọng có thể góp phần vào việc hạn chế được những rủi ro hiện hữu cũng như tiềm ẩn tại ngân hàng, tăng độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

pdf46 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3004 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC,BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK .......................................................................................................................... 3 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển .................................................................... 3 1.1.1 Sứ Mệnh Phát Triển ................................................................................................. 5 1.1.2 Giá Trị Cốt Lõi ........................................................................................................ 5 1.1.3 Tầm Nhìn Chiến Lược ............................................................................................. 5 1.1.4 Nguyên Tắc Hướng Dẫn Hành Động ....................................................................... 6 1.1.5 Lĩnh Vực Hoạt Động ................................................................................................ 6 1.2. Cơ Cấu Hội Đồng Quản Trị Và Tổ Chức Quản Lý ................................................. 6 1.2.1 Cơ cấu hội đồng quản trị ........................................................................................... 6 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................................. 7 1.2.3. Cơ cấu tổ chức của VPBank Nghệ An .................................................................... 10 1.2.3.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 10 1.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................... 11 1.3 . Khái Quát Về Hoạt Động Kinh Doanh Trong Những Năm Gần Đây ....................... 13 1.3.1 Huy động vốn ......................................................................................................... 13 1.3.2 Hoạt động khác ...................................................................................................... 15 1.3.2.1 Hoạt động dịch vụ ................................................................................................ 15 1.3.2.2 Hoạt động của Trung tâm thẻ ........................................................................... 16 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) . 17 2.1Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng ..................................................................................... 17 2.1.1 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng VPBank ............................................... 17 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng........................................................................ 17 2.1.2.1 Tình hình tín dụng ............................................................................................... 17 2.1.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn (đến31/12/2011) ..................................................................... 20 2.1.2.3 Tình hình dư nợ tín dụng...................................................................................... 22 2.1.2.5. Nợ giãn ............................................................................................................... 25 2.1.2.6 Nợ khoanh ........................................................................................................... 25 2.2. Đánh Giá Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng ................................................................... 25 2.2.1 Kết quả đạt được ..................................................................................................... 25 2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 26 2.2.2.1. Hạn chế .............................................................................................................. 26 2.2.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................................... 27 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM(VPBANK) .................................................................................... 32 3.1 Định Hướng Phát Triển Và Hoạt Động Tín Dụng Trong Những Năm Tới ................. 32 3.2 Một Số Giải Phòng Ngừa Rủi Ro Tín Dụng .............................................................. 32 3.2.1. Đào tạo cán bộ ngân hàng,có chính sách đãi ngộ với cán bộ tín dụng ..................... 32 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát ................................................................ 33 3.2.4. Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay .................................................................... 33 3.2.5 Ngăn ngừa các khoản vay khó đòi và tổn thất tín dụng ............................................ 35 3.2.6. Chú trọng công tác đánh giá khách hàng ................................................................ 35 3.3. Một Số Kiến Nghị .................................................................................................... 36 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ .................................................................................... 36 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam .......................................................... 36 3.3.3. kiến nghị đối với ngân hàng VPBank ..................................................................... 37 3.3.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý điều hành..................................................... 37 3.3.3.2 Thực hiện nghiêm túc các quy chế tín dụng.......................................................... 40 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 43 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các luồng tiền thông suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Về bản chất, rủi ro của ngân hàng là không tránh khỏi nhưng điều đó không có nghĩa là không làm gì. Các ngân hàng đều cố gắng hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra bằng các biện pháp khác nhau. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và nền công nghiệp dịch vụ tài chính - ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ đòi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải cách mạnh mẽ để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng hoạt động dịch vụ. Sau khi Ngân hàng Nhà Nước ra quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, rủi ro càng trở thành vấn đề quan tâm của các ngân hàng và những người quan tâm. Trong quá trình thực tập tại VPBank – chi nhánh Nghệ An, em được tiếp xúc với các công việc của tín dụng, hiểu được quy trình tín dụng cũng như tìm hiểu được một phần các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, em chọn vấn đề: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An” làm chuyên đề tốt nghiệp. Qua chuyên đề này em hy vọng có thể góp phần vào việc hạn chế được những rủi ro hiện hữu cũng như tiềm ẩn tại ngân hàng, tăng độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương I. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển đặc điểm hoạt động cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VPBank Chương II. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 2 Chương III: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức còn hạn chế, bài chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của cô giáo và các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) – Chi nhánh Nghệ An để em hoàn thiện chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 3 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC,BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH- GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09 năm 1993 Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đó nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến nay (tháng 8/2006), vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Dự kiến trong tháng 9, VPBank sẽ nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994, VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, được mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đó cú văn bản chấp thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế; Chi nhánh Sài Gũn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa đó là Chi nhánh Cần Thơ; Chi Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 4 nhánh Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm 2005, NHNN đó chấp thuận cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch thành chi nhánh đó là Phòng Giao dịch Cát Linh, Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo, Phòng giao dịch Giảng Võ, Phòng giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng Giao dịch Chương Dương. Trong năm 2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng) và Phũng Giao dịch Vĩ Dạ, phòng giao dịch Đông Ba (trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Bách Khoa, phòng Giao dịch Tràng An (trực thuộc Chi nhánh Hà Nội), Phòng giao dịch Tân Bình (trực thuộc Chi Nhánh Sài Gòn), Phòng Giao dịch Khánh Hội (trực thuộc Chi nhánh Hồ Chớ Minh), phũng giao dịch Cẩm Phả (trực thuộc CN Quảng Ninh), phòng giao dịch Phạm văn Đồng (trực thuộc CN Thăng long), phòng giao dịch Hưng Lợi (trực thộc CN Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên đây, trong năm 2006, VPBank cũng đó mở thêm hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản; Công ty Chứng Khoán. Tính đến tháng 8 năm 2006, Hệ thống VPBank có tổng cộng 37 điểm giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 21 Chi nhánh và 16 phòng giao dịch tại các Tỉnh, Thành phố lớn của đất nước là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc; Bắc Giang và 2 Công ty trực thuộc. Năm 2006, VPBank sẽ mở thêm các Chi nhánh mới tại Vinh (Nghệ An); Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Bình Dương; Đồng Nai, Kiên Giang và các phòng giao dịch, nâng tổng số điểm giao dịch trên toàn Hệ thống của VPBank lờn 50 chi nhánh và phòng giao dịch. Số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 1.000 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự. Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/2006, một lần nữa, VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ. Phấn đấu trong một vài năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 5 Bắc và nằm trong nhóm 5 Ngân hàng dẫn đầu các Ngân hàng TMCP trong cả nước 1.1.1 Sứ Mệnh Phát Triển Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. - Đối với Khách hàng: VPBank cam kết thoả món tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh. - Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định và có tính cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân hàng. Đảm bảo người lao động thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo được phát triển cả quyền lợi chính trị và văn hoá... - Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì mức cổ tức cao hàng năm ... - Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước; Luôn quan tâm chăm lo đến công tác xó hội, từ thiện để chia sẻ khó khăn của cộng đồng. 1.1.2 Giá Trị Cốt Lõi Định hướng khách hàng là nền tảng mọi hoạt động; Kết hợp hài hoà lợi ích Khách hàng, nhân viên, cổ đông và cộng đồng là sợi chỉ xuyên suốt mọi hành động; Xây dựng văn hoá ngân hàng theo phương châm tạo dựng một tập thể đoàn kết, tương trợ, văn minh, không ngừng học hỏi để hoàn thiện; luôn trao đổi thông tin để cùng tiến bộ... Công nghệ tiên tiến và quản trị thông tin có khoa học là cơ sở để tăng tốc và duy trỡ sức mạnh. Đội ngũ nhân viên luôn minh bạch và có tinh thần trách nhiệm, luôn thể hiện tính chuyên nghiệp và sáng tạo là cơ sở cho thành công của ngân hàng 1.1.3 Tầm Nhìn Chiến Lược Phấn đấu đến năm 2010: Trở thành ngân hàng hàng đầu khu vực phía Bắc, Ngân hàng trong top 5 của cả nước, một ngân hàng có tầm cỡ của khu vực Đông Nam Á về chất lượng, hiệu quả, độ tin cậy. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 6 1.1.4 Nguyên Tắc Hướng Dẫn Hành Động Với phương châm “Hoàn thiện trên từng bước tiến”, VPBank luôn không ngừng hoàn thiện mình, không chỉ trong công tác chuyên môn mà còn không ngừng hoàn thiện nhân cách, tác phong của từng nhân viên để ngày càng nâng cao được chất lượng phục vụ khách hàng. 1.1.5 Lĩnh Vực Hoạt Động Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng Thực hiện kinh doanh ngoại tệ Huy động nguồn vốn từ nước ngoài Thanh toán quốc tế và thực hiện cỏc dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union 1.2. Cơ Cấu Hội Đồng Quản Trị Và Tổ Chức Quản Lý 1.2.1 Cơ cấu hội đồng quản trị - Căn cứ Luật các tổ chức tớn dụng số 47/2010/QH12 - Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 về việc Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán; - Căn cứ công văn về việc thay đổi người đại diện phần vốn góp của OCBC Bank ngày 04/01/201. VPBank trân trọng thông báo về việc thay đổi cơ cấu Hội đồng quản trị VPBank như sau: Danh sách thành viên Hội đồng quản trị VPBank trước ngày 07/01/2011 bao gồm: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 7 1. Ông Ngô Chí Dũng: Chủ tịch Hội đồng quản trị 2. Ông Bùi Hải Quân: Phó Chủ tịch 3. Ông Lô Bằng Giang: Phó Chủ tịch - thành viên HĐQT độc lập 4. Ông Trần Trọng Kiên: Thành viên độc lập 5. Ông Soon Tit Koon: Thành viên Danh sách thành viên Hội đồng quản trị VPBank kể từ ngày 07/01/2011 bao gồm: 1. Ông Ngô Chí Dũng: Chủ tịch Hội đồng quản trị 2. Ông Bùi Hải Quân: Phó Chủ tịch 3. Ông Lô Bằng Giang: Phó Chủ tịch - thành viên HĐQT độc lập 4. Ông Trần Trọng Kiên: Thành viên độc lập Lý do thay đổi: Ông Soon Tit Koon là đại điện phần vốn góp của OCBC tại VPBank, đó được Đại hội cổ đông bầu làm thành viên Hội đồng quản trị VPBank trong phiên họp Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 16/03/2010. Tuy vậy, ngày 07/01/2010 Hội đồng quản trị VPBank nhận được công văn đề ngày 04/01/2011 của OCBC Bank về việc thay đổi người đại diện phần vốn góp tại VPBank. Theo đó, Bà Tsai Ai Liang (Quốc tịch Singapore, Số hộ chiếu: E1152407K) sẽ thay thế ông Soon Tit Koon làm đại diện phần vốn góp của OCBC tại VPBank. Do vậy, căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ông Soon Tit Koon đương nhiên mất tư cách thành viên Hội đồng quản trị VPBank 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức quản lý của VPBank được khỏi quỏt dưới sơ đồ dưới đõy: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh SVTH: Trần Quốc Hùng Lớp: 49B2-TCNH 8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của VPBank Trong đú: Đại hội cổ đông: giống như một công ty cổ phần, Đại hội cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong ngân hàng. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau: quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; bầu miễn nhiệm, bói nhiệm thành viờn Hội đồng quản trị , thành viên Ban kiểm soát; xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho ngân hàng và cổ đông của ngân hàng; quyết định tổ chức
Luận văn liên quan