Bãi trông xe Lạch Tray được chia làm 2 khu vực (A và B), mỗi khu vực gồm có 2 cổng : Một cho xe vào và một cho xe ra .Mỗi khu vực được chia làm 3 khu dành cho 3 loại xe gửi khác nhau gồm có: Xe máy, xe ôtô con (4 chỗ) và xe ô tô lớn ( 12 – 15 chỗ). Khi Khách đến gửi xe ,Nhân viên coi xe nhận dạng xe dựa theo Bảng phân loại ,tiếp đó sẽ Kiểm tra chỗ trống trong bãi. Nếu còn chỗ cho loại xe đó thì Ghi vé đưa cho khách hay Lập phiếu gửi xe đối với khách hàng có nhu cầu gửi xe theo tháng ,trao Phiếu gửi xe cho khách và Hướng dẫn đưa xe vào bãi đồng thời Ghi thông tin trên vé vào sổ xe vào .Đối với gửi xe theo tháng ,khách hàng phải trả tiền gửi xe trước khi nhận được phiếu gửi xe .Ngược lại,nếu không còn chỗ nhân viên phải Thông báo cho khách.
Khi khách đến lấy xe ,nhân viên coi xe sẽ Kiểm tra vé xe (hay Kiểm tra phiếu gửi xe )để xác định là thật hay giả , có sửa đổi tẩy xóa không và Đối chiếu với xe .Trong trường hợp vé không hợp lệ thì không cho nhận xe. Ngược lại thì Viết phiếu thanh toán và Thu tiền phí của khách(Không áp dụng với gửi xe theo tháng ) ,đồng thời Ghi thông tin vào sổ xe ra .
Nhân viên coi xe phải Lập báo cáo ,báo cáo cho Ban lãnh đạo về tình hình của bãi xe. Sau mỗi ngày lập Báo cáo ngày (Số lượt ra ,vào;Số chỗ còn trống cho mỗi loại xe;Các sự cố và cách giải quyệt;Thu nhập trong ngày;.). Sau mỗi tháng và mỗi năm nhân viên coi xe phải lập Báo cáo tháng ,Báo cáo năm bao gồm: (Số lượt ra,vào; Các sự cố và cách giải quyết;Thu nhập;.).
26 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2370 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý trông gửi xe Lạch Tray, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
BỘ MÔN TIN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài
Hệ thống quản lý trông gửi xe
H¶i phßng 5. 2006
Trường đại học dân lập Hải Phòng
Khoa CNTT
Môn học phân tích TKHT
Đề tài
Hệ thống quản lý trông gửi xe
GV hướng dẫn: Vũ Anh Hùng
Nhóm thực hiện:
Phạm Minh Đại
Vũ Lan Hương
Đàm Thu Phương
Nguyễn Văn Tân
H¶i phßng 5. 2006
H¶i phßng 5. 2004
Chương1
Mô tả bài toán nghiệp vụ
Mô tả
a. Mô tả bằng hình vẽ
III A
Ô TÔ LỚN (12-15 chỗ)
I B
II B
XE MÁY
Ô TÔ CON
(4 chỗ)
III B
Ô TÔ LỚN
(12-15 chỗ)
Ra
Ra
Vào
I A
II A
XE MÁY
Ô TÔ CON
(4 chỗ)
Đường đi
Vào
Hình 1: Sơ đồ bãi gửi xe cầu Lạch Tray
b. Mô tả bằng lời
Bãi trông xe Lạch Tray được chia làm 2 khu vực (A và B), mỗi khu vực gồm có 2 cổng : Một cho xe vào và một cho xe ra .Mỗi khu vực được chia làm 3 khu dành cho 3 loại xe gửi khác nhau gồm có: Xe máy, xe ôtô con (4 chỗ) và xe ô tô lớn ( 12 – 15 chỗ). Khi Khách đến gửi xe ,Nhân viên coi xe nhận dạng xe dựa theo Bảng phân loại ,tiếp đó sẽ Kiểm tra chỗ trống trong bãi. Nếu còn chỗ cho loại xe đó thì Ghi vé đưa cho khách hay Lập phiếu gửi xe đối với khách hàng có nhu cầu gửi xe theo tháng ,trao Phiếu gửi xe cho khách và Hướng dẫn đưa xe vào bãi đồng thời Ghi thông tin trên vé vào sổ xe vào .Đối với gửi xe theo tháng ,khách hàng phải trả tiền gửi xe trước khi nhận được phiếu gửi xe .Ngược lại,nếu không còn chỗ nhân viên phải Thông báo cho khách.
Khi khách đến lấy xe ,nhân viên coi xe sẽ Kiểm tra vé xe (hay Kiểm tra phiếu gửi xe )để xác định là thật hay giả , có sửa đổi tẩy xóa không và Đối chiếu với xe .Trong trường hợp vé không hợp lệ thì không cho nhận xe. Ngược lại thì Viết phiếu thanh toán và Thu tiền phí của khách(Không áp dụng với gửi xe theo tháng ) ,đồng thời Ghi thông tin vào sổ xe ra .
Nhân viên coi xe phải Lập báo cáo ,báo cáo cho Ban lãnh đạo về tình hình của bãi xe. Sau mỗi ngày lập Báo cáo ngày (Số lượt ra ,vào;Số chỗ còn trống cho mỗi loại xe;Các sự cố và cách giải quyệt;Thu nhập trong ngày;...). Sau mỗi tháng và mỗi năm nhân viên coi xe phải lập Báo cáo tháng ,Báo cáo năm bao gồm: (Số lượt ra,vào; Các sự cố và cách giải quyết;Thu nhập;...).
1.2 Các hồ sơ tài liệu
a. Bảng phân loại xe
Bảng phân loại xe và mức phí
STT
Loại xe
Thuộc khu
Số chỗ
Đơn giá /ngày đêm
(VN đồng)
Đơn giá /tháng
(VN đồng)
1
Xe máy
I A,I B
100
3000
20000
2
Ô tô con
II A,II B
50
10000
250000
3
Ô tô
12-15 chỗ
III A,III B
40
20000
300000
Hình 2: Bảng phân loại xe và mức phí
b.Phiếu thanh toán
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG PHIẾU THANH TOÁN
Số phiếu : xxxxxx
Số xe : …………….
Loại xe : …………..
Ngày giờ vào : xx:xx xx/xx/xxxx
Ngày giờ ra : xx:xx xx/xx/xxxx
Thời gian gửi :…………….
Thành tiền :……………….
Hình 3:Phiếu thanh toán
c. Sổ ghi xe vào
Ngày
Số vé
Số phiếu
Số xe
Loại xe
Giờ vào
Ghi chú
xx/xx/xxxx
……
……..
……….
………
……..
……….
Hình 4:Sổ ghi xe vào
d. Sổ ghi xe ra
Ngày
Số vé
Số phiếu
Số xe
Loại xe
Giờ ra
Thời gian gửi
xx/xx/xxxx
…..
…….
……….
………
……..
Hình 5:Sổ ghi xe ra
e.Vé xe
TỔNG CỤC THUẾ MẪU HP/DT
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG SỐ VÉ:
SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HẢI PHÒNG
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
VÉ TRÔNG GIỮ XE
Loại xe: xxxxxx
Mức phí: xxxxx
Số xe: xxxxxx
…giờ…phút Ngày….tháng ….năm….
Dấu
công ty
Hình 5: Vé xe
f. Phiếu gửi xe
(Gửi xe theo tháng)
BỘ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HP
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
Số phiếu: xxxx Điện thoại: xxxxx
PHIẾU GỬI XE
Loai xe: xxxxx
Họ tên: xxxx
Địa chỉ: xxxxx
Điện thoại: xxxx
Số đăng ký:
XXXXXX
Địa điểm: xxxxxx
Ô số: xxxxxxx
Tháng …năm…
Dấu
công ty
Hình 6:Phiếu gửi xe
1.3 Bảng phân tích xác định chức năng , tác nhân và hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Nhận dạng xe
Kiểm tra chỗ trống
Thông báo cho khách
Ghi vé cho khách
Ghi thông tin vé vào sổ
Lập phiếu gửi xe
Kiểm tra vé
Kiểm tra phiếu gửi xe
Đối chiếu vé với xe
Viết phiếu thu
Ghi sổ xe ra
Kiểm tra xe trong sổ
Kiểm tra xe trong bãi
Lập biên bản
Viết phiếu chi
Lập báo cáo
Bãi xe
Cổng
Khu
Loại xe
Khách
Nhân viên trông xe
Bảng phân loại xe
Chỗ trống
Vé
Sổ xe vào
Sổ xe ra
Phiếu thanh toán
Biên bản
Phiếu chi
Công ty
Bộ phận quản lý
Báo cáo
Ban lãnh đạo
-
-
-
-
(Tác nhân)
(Tác nhân)
HSDL
-
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
(Tác nhân)
(Tác nhân)
HSDL
(Tác nhân)
Hình 7:Bảng phân tích xác định chức năng ,tác nhân và hồ sơ
Chương 2
Mô hình nghiệp vụ
2.1 Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
Thông tin về xe
Thông tin phản hồi
Véxe(phiếu)
Phiếu thanh toán
Biên bản sự cố
Thông tin sự cố
KHÁCH
LÃNH ĐẠO
CÔNG TY
0
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
TRÔNG GỬI
XE
Yêu cầu báo cáo
Vé xe(phiếu)
Báo cáo
Hình 9: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
2.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng
Quản lý trông gửi xe ở bãi
4.Báo cáo
3.Giải quyết sự cố
2.Trả xe
1.Nhận xe
3.1. Kiểm tra
sổ gửi
2.1.Kiểm tra
vé(phiếu)
1.1Nhậndạng
xe
2.2.Đối chiếu
vé - xe
1.2.Kiểm tra
chỗ trống
2.3.Thanh toán
vé
1.3.Ghi vé(phiếu)
3.4Thanh toán
1.4.Ghi sổ
xe vào
3.2 Kiểm tra
hiện trường
3.3 Lập
biên bản
2.4. Ghi sổ
xe ra
Hình 10: Biểu đồ phân rã chức năng
Mô tả chức năng lá
(1.1)Nhận dạng xe: Khi có khách đưa xe vào, nhân viên trông xe phải xác định được đó là loại xe gì?(trong số những loại xe mà bãi nhận gửi), nếu không phải loại xe nhận gửi thì từ chối để khách đi.
(1.2)Kiểm tra chỗ trống :Kiểm tra xem có còn chỗ trống trong bãi cho loại xe cần gửi hay không?,nếu không còn thì thông báo lại cho khách biết để họ đi gửi chỗ khác.
(1.3)Ghi vé(phiếu): Nhân viên ghi các thông tin đầy đủ vào vé gửi xe (hay phiếu gửi xe nếu gửi theo tháng),gồm: (Số xe, loại xe, Ngày gửi,…).
(1.4)Ghi sổ xe vào :Nhân viên ghi các thông tin vào trong sổ xe vào (Số vé(phiếu),loại xe,Ngày gửi, …), Sau đó trao vé(phiếu) xe cho khách.
(2.1)Kiểm tra vé(phiếu): Khi khách trao vé xe cho nhân viên ,nhân viên phải kiểm tra vé xe đó thật hay giả, có bị rách nát hay sửa xóa không ? Nếu không hợp lệ sẽ thông báo lại cho khách.
(2.2)Đối chiếu vé – xe : Nhân viên tiến hành đối chiếu thông tin trên vé của khách với xe trong bãi (thông tin trong vé có khớp với xe hay không?) .Nếu không đúng nhân viên sẽ báo lại cho khách.
(2.3)Thanh toán vé : Dựa vào thông tin vé xe và sổ xe vào ,nhân viên sẽ lập ra phiếu thanh toán gồm:Số xe ,loại xe,ngày giờ vào,ngày giờ ra,thời gian gửi,thành tiền…(Không áp dụng với gửi theo tháng)
(2.4)Ghi sổ xe ra :Nhân viên ghi các thông tin theo yêu cầu vào trong sổ xe ra (Số vé,loại xe, số xe,thời gian gửi,thành tiền …).Sau khi khách đã thanh toán , nhân viên sẽ trao phiếu thanh toán cho khách.
(3.1)Kiểm tra sổ xe vào và sổ xe ra : Nhân viên tiến hành kiểm tra thông tin trong sổ xe vào và sổ xe ra có đúng với thông tin sự cố của khách ? Nếu xe không gửi thì nhân viên sẽ thông báo cho khách .
(3.2)Kiểm tra hiện trường :Nhân viên tiến hành kiểm tra hiện trường xảy ra sự cố xem có chính xác không? Nếu sai sẽ thông báo lại cho khách .
(3.3)Lập biên bản : Dựa thông kết quả kiểm tra xe vào,sổ xe ra và kết quả kiểm tra hiện trường nhân viên sẽ lập biên bản với các thông tin sự cố và có xác nhận của nhân viên và khách .
(3.4)Thanh toán :Từ biên bản đã được lập ra nhân viên tiến hành thanh toán với khách , lập phiếu thanh toán sau đó gửi phiếu thanh toán cho khách.
(4.1)Báo cáo :Nhân viên phải lập báo cáo gửi lên Ban lãnh đạo .Báo cáo gồm có:Báo cáo ngày (Báo cáo sau mỗi ngày),Báo cáo tháng(Báo cáo sau mỗi tháng),Báo cáo năm (Báo cáo tổng kết cuối năm) .Nội dung báo cáo gồm :Số lượt khách gửi xe, Số tiền thu được,Các sự cố xảy ra và cách giải quyết ,Các đề xuất lên lãnh đạo,…
Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng
STT Tên hồ sơ Ký hiệu
Bảng phân loại xe D1
Vé xe D2
Phiếu gửi xe D3
Sổ ghi xe vào D4
Sổ ghi xe ra D5
Phiếu thanh toán D6
Biên bản sự cố D7
Báo cáo D8
Hình 11:Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng
2.5. Lập ma trận thực thể -chức năng
Các thực thể
D1.Bảng phân loại xe
D2.Vé xe
D3.Phiếu gửi xe
D4.Sổ xe vào
D5.Sổ xe ra
D6.Phiếu thanh toán
D7.Biên bản sự cố
D8.Báo cáo
C¸c chøc n¨ng nghiÖp vô
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
1. Nhận xe
R
C
C
U
R
2. Trả xe
R
R
U
C
3. Giải quyết sự cố
R
R
C
C
4. Báo cáo
R
R
R
C
Hình 12:Ma trận thực thể chức năng
Chương 3
Mô hình khái niệm,logic
D3 Phiếu
gửi xe
3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Vé xe
Thông tin xe
Khách
“Hết chỗ”
Phiếu thanh toán
D5 Sổ
xe ra
Vé xe(phiếu)
TRẢ XE
NHẬN XE
2.0
1.0
3.0
4.0
D2 Vé xe
“Vé giả”
D4 Sổ xe
vào
Khách
D1 Bảng
phân loại xe
D6 Phiếu
thanh toán
Phiếu thanh toán
Thông tin sự cố
Yêu cầu báo cáo
GIẢI QUYẾT
SỰ CỐ
BÁO CÁO
D7 Biên bản
sự cố
Báo cáo
Lãnh đạo công ty
D8 Báo
cáo
Biên bản
“Không giải quyết ”
Hình 13:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
3.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a .Biểu đồ của tiến trình “1.0 Nhận xe”
Vé (phiếu)đã ghi
Thông tin
xe
vào
Còn chỗ
Loại xe
Hết chỗ
Thông tin
xe
1.1
Nhận dạng xe
2.1
Kiểm tra chỗ trống
4.1
Ghi sổ
xe vào
3.1
Ghi vé
Khách
D1 Bảng phân
loại xe
D5 Sổ xe ra
D2 Vé xe
D4 Sổ xe
vào
Vé xe(phiếu)
D3 Phiếu
gửi xe
Hình 14:Biểu đồ tiến trình”1.0 Nhận xe”
b.Biểu đồ tiến trình ” 2.0 Trả xe”
Thông
tin
vé
xe
2.3
Thanh
toán
vé
Sai
Vé sai
Vé
Xe
(ph
iếu)
Vé đã kiểm tra
Phiếu thanh toán
Xe đã thanh toán
Đúng
D6 Phiếu
thanh toán
D5 Sổ xe ra
2.2
Đối chiếu vé-xe
2.1
Kiểm tra vé
Khách
2.4
Ghi
sổ xe ra
Hình 15:Biểu đồ tiến trình”2.0 Trả xe”
c. Biểu đồ tiến trình “3.0 Giải quyết sự cố”
“Sai”
Thông tin sự cố
3.2
Kiểm tra hiện trường
Khách
3.1
Kiểm tra các sổ
“Còn gửi”
Không
gửi
Thôngtin sự cố
Thông
tin sự cố
D5 Sổ xe
ra
Đúng
D4 Sổ xe vào
Phiếu thanh toán
3.4
Thanh toán
3.3
Lập biên bản
Biên bản
D6 Phiếu
thanh toán
D7 Biên bản
sự cố
Biên bản
Hình 16:Biểu đồ tiến trình”3.0 Giải quyết sự cố”
3.3 Mô hình ER
Liệt kê ,chính xác ,chọn lọc thông tin
a.Bảng phân loại
0
1
2
c.Sổ ghi xe vào
0
1
2
Loại xe
ü
Ngày xe vào
ü
Đơn giá gửi/ngày đêm
ü
Số vé
ü
Số chỗ
ü
Số phiếu
ü
Tên khu
ü
Số xe
ü
Đơn giá gửi/tháng
ü
Loại xe
ü
Giờ vào
ü
Ghi chú
ü
c.Phiếu thanh toán
0
1
2
d.Sổ ghi xe ra
0
1
2
Loại xe
ü
Ngày ra
ü
Số phiếu
ü
Số vé
ü
Số xe
ü
Số phiếu
ü
Ngày giờ vào
ü
Số xe
ü
Ngày giờ ra
ü
Loại xe
ü
Thời gian gửi
ü
Giờ ra
ü
Thành tiền
ü
Thời gian gửi
ü
Hình 17: Liệt kê chọn lọc thông tin
b.Xác định thực thể và thuộc tính
Loại xe => Loại xe(Tên loại xe,số chỗ,đơn giá)
Số vé => Vé ( Số vé)
Số xe => Xe (Số xe)
c.Xác định mối quan hệ và thuộc tính
Động từ:Gửi vào,Lấy ra(Đối với khách) ó Ghi(Nhận),Thanh toán(Trả)
:Cái gì? Vé(Phiếu)
Cho cái gì? Xe
Khi nào? Ngày vào,Giờ vào
:Cái gì?Vé(Phiếu)
Cho cái gì?Xe
Khi nào? Ngày vào
Giờ vào
Bằng cách nào?Số phiếu
Bao nhiêu?Tổng tiền
d,e.Vẽ biểu đồ và rut gọn
Số chỗ
Đơn giá
LOẠI XE
Tên loạixe
Giờ ra
THANH TOÁN
XE
Ngày ra
Thành tiền
Số xe
Số phiếu
Số vé(Phiếu)
GHI
VÉ(PHIẾU)
Ngày vào
Giờ vào
THUỘC
Hình17: Mô hình quan hệ của hệ thống trông xe ngoài bãi
Chương 4
Thiết kế mô hình lôgic
4.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ:
a.Biểu diễn các thực thể
VÉ
óVÉ (Sốvé )
XE
óXE(Số xe)
LOẠI XE
óLOẠI XE(Tên loại, số chỗ, đơn giá)
b.Biểu diễn các mối quan hệ
GHI
ó NHẬN XE(Số vé, Số xe, Ngày vào, Giờ vào)
THANH TOÁN
óTRẢ XE(Số phiếu, Số vé, Số xe, Ngày ra, Giờ ra)
THUỘC
óXE (Số xe ,Tên loại)
c.Chuẩn hóa
Tất cả đều thuộc chuẩn 3, không cần chuẩn hóa
d. Sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
XE
# Sốxe
Tênloại
LOẠI XE
# Tênloại
TRẢ XE
# Sốphiếu
Sốxe
Sốvé(phiếu)
Ngàyra
Giờra
NHẬN XE
# Sốvé (phiếu)
#Sốxe
Ngàyvào
Giờvào
VÉ(PHIẾU)
# Sốvé(phiếu)
Hình18 : Mô hình quan hệ của hệ thống quản lý trông xe
Chương 5
Thiết kế mô hình vật lý
5.1. Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống
Truy Nhập Hệ Thống
1
Nhận Xe
0
Thực Đơn Chính
2
Trả Xe
3
Giải Quyết Sự Cố
4
Báo Cáo Và Nhập Dữ Liệu
3.3
Lập Phiếu Bồi Thường
3.2
Lập Biên Bản
3.1
Kiểm Tra Xe Trong Sổ
4.1
Lập Báo Cáo
4.2
Nhập Lọai Xe Đơn Giá
Hình 19:Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống
5.2.Thiết kế các giao diện
Truy Nhập Hệ Thống
User
Pass
Đăng Nhâp
Kết Thúc
Hình 20:Giao diện” truy nhập hệ thống”
Hệ Thống Trông Gửi Xe
1 Nhận Xe
2.Trả Xe
3.Giải Quyết Sự Cố
4.Lập Báo Cáo
Thoát
Hình 21:Giao diện “Thực đơn chính”
Tạo vé xe và Ghi sổ xe vào
Loại xe
Số chỗ
Số xe
Số vé
XE MÁY
72
16H3-7265
Kết Thúc
3221
Kết Thúc
In vé
Nhập
Hình 22:Giao diện”Nhận xe”
Cập nhật xe
Loại xe
Số chỗ
VND/ngày
Đơn giá
VND/tháng
Kết Thúc
Xóa
Nhập
Hình23:Giao diện “Cập nhật loại xe và bảng giá”
Sổ Ghi Xe Ra Và Phiếu Thanh Toán
Số Phiếu
Số vé
Số xe
Ngày giờ vào
Ngày giờ ra
Thành tiền
1231
3221
Nhập
In phiếu
Kết Thúc
Hình 24:Giao diện “Trả xe”