Hệ thống website bán hàng trực tuyến “Trang sức shop” được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho khách hàng trong quá trình mua sắm các mặt hàng trang sức. Hệ thống bao gồm các chức năng sau :
1. Giới thiệu sản phẩm theo phân loại giúp khách hàng dễ dàng tìm sản phẩm theo loại mà mình thích.
2. Hiển thị chi tiết sản phẩm giúp khách hàng biết được thông tin của sản phẩm đó.
3. Tìm kiếm cơ bản giúp khách hàng tìm sản phẩm theo tên một cách nhanh nhất.
4. Tìm kiếm nâng cao giúp khách hàng tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá mà khách hàng cần tìm.
5. Kết quả tìm kiếm dạng phân trang giúp khách hàng không bị rối trước quá nhiều sản phẩm.
6. Đăng ký tài khoản giúp khách hàng đăng ký thông tin cá nhân của mình để dể dàng cho việc mua hàng.
7. Mua hàng trực tuyến giúp khách hàng dể lựa chọn sản phẩm và thuận tiện khi khách hàng không có thời gian đến cửa hàng.
8. Thanh toán trực tuyến giúp khách hàng đỡ rắc rối trong việc chi trả và thuận tiện cho khách hàng khi không thể đến cửa hàng.
9. Quản lý người dùng giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả người dùng đã đăng ký tài khoản trên hệ thống. Người quản lý có thể sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu.
10. Quản lý sản phẩm giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả các sản phẩm có trong hệ thống. Người quản lý có thể thêm, sửa và xóa sản phẩm.
11. Quản lý đơn hàng giúp người quản lý quản lý tất cả các đơn hàng của người dùng. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng; sắp xếp các đơn hàng theo ngày, theo số tiền và theo trạng thái; lọc các đơn hàng theo ngày hoặc trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua, chi tiết sản phẩm đặt mua.
65 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4262 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống website bán hàng trực tuyến trang sức shop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Tóm tắt
Hệ thống website bán hàng trực tuyến “Trang sức shop” được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho khách hàng trong quá trình mua sắm các mặt hàng trang sức. Hệ thống bao gồm các chức năng sau :
Giới thiệu sản phẩm theo phân loại giúp khách hàng dễ dàng tìm sản phẩm theo loại mà mình thích.
Hiển thị chi tiết sản phẩm giúp khách hàng biết được thông tin của sản phẩm đó.
Tìm kiếm cơ bản giúp khách hàng tìm sản phẩm theo tên một cách nhanh nhất.
Tìm kiếm nâng cao giúp khách hàng tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá mà khách hàng cần tìm.
Kết quả tìm kiếm dạng phân trang giúp khách hàng không bị rối trước quá nhiều sản phẩm.
Đăng ký tài khoản giúp khách hàng đăng ký thông tin cá nhân của mình để dể dàng cho việc mua hàng.
Mua hàng trực tuyến giúp khách hàng dể lựa chọn sản phẩm và thuận tiện khi khách hàng không có thời gian đến cửa hàng.
Thanh toán trực tuyến giúp khách hàng đỡ rắc rối trong việc chi trả và thuận tiện cho khách hàng khi không thể đến cửa hàng.
Quản lý người dùng giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả người dùng đã đăng ký tài khoản trên hệ thống. Người quản lý có thể sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu.
Quản lý sản phẩm giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả các sản phẩm có trong hệ thống. Người quản lý có thể thêm, sửa và xóa sản phẩm.
Quản lý đơn hàng giúp người quản lý quản lý tất cả các đơn hàng của người dùng. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng; sắp xếp các đơn hàng theo ngày, theo số tiền và theo trạng thái; lọc các đơn hàng theo ngày hoặc trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua, chi tiết sản phẩm đặt mua.
Tuy nhiên, vì năng lực và thời gian có hạn nên hệ thống website của chúng em vẫn chưa được hoàn chỉnh lắm. Mong thầy thông cảm !
Mục lục
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 3
Tóm tắt 4
Mục lục 6
Bảng hình ảnh 8
Chương 1 : Mô tả bài toán 10
1.1 Đối với khách hàng 10
1.2 Đối với người quản lý 11
Chương 2 : Phân tích yêu cầu 14
2.1 Dữ liệu phải lưu trữ: 14
2.2 Các chức năng phải hỗ trợ : 14
2.2.1 Chức năng cho người dùng cuối : 14
2.2.2 Chức năng cho người quản lý: 15
Chương 3 : Thiết kế 16
3.1 Nhận dữ liệu 16
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 16
3.2.1 Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 17
3.2.2 Mô hình dữ liệu quan hệ 18
3.3 Nhận diện người sử dụng 19
3.4 Nhận diện dòng công việc 19
3.4.1 Nhóm người dùng là khách hàng 19
3.4.2 Nhóm người dùng là người quản lý 22
3.5 Các giao diện người dùng 28
3.5.1 Nhóm người dùng là Admin 30
3.5.2 Nhóm người dùng là người dùng cuối 38
3.6 Site map 54
3.6.1 Trang Quản lý 54
3.6.2 Trang người dùng 55
Chương 4 : Từ diển dữ liệu 56
Chương 5 : Phần cứng và công cụ 63
5.1 Phần cứng 63
5.2 Công cụ 63
5.2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 63
5.2.2 Công cụ lập trình 64
5.2.3 Công cụ thiết kế các mô hình 64
Kết luận 66
Bảng phân công 67
Tài liệu tham khảo 68
Bảng hình ảnh
Hình 3.2.1.1_Mô hình thực thể kết hợp(ERD) 17
Hình 3.2.2.1 _Mô hình dữ liệu quan hệ 18
Hình 3.4.1.1_Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân 20
Hình 3.4.1.2_Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến 20
Hình 3.4.1.3 _Khách hàng tìm kiếm cơ bản 21
Hình 3.4.1.4 _Khách hàng tìm kiếm nâng cao 21
Hình 3.4.2.1_Người quản lý quản lý thông tin người dùng 22
Hình 3.4.2.2 _Người quản lý quản lý sản phẩm 23
Hình 3.4.2.3_Người quản lý quản lý đơn hàng 24
Hình 3.4.2.4_Người quản lý xem chi tiết đơn hàng 25
Hình 3.4.2.5_Người quản lý lọc đơn hàng 26
Hình 3.4.2.6_Người quản lý sắp xếp đơn hàng 27
Hình 3.5.1.1_Giao diện Quản lý 30
Hình 3.5.1.2_Giao diện Quản lý khách hàng 31
Hình 3.5.1.3_Giao diện Thông tin khách hàng 32
Hình 3.5.1.4_Giao diện Thông tin sản phẩm (thêm) 33
Hình 3.5.1.5_Giao diện Quản lý sản phẩm 34
Hình 3.5.1.6_Giao diện Thông tin sản phẩm (sửa) 35
Hình 3.5.1.7_Giao diện Quản lý đơn hàng 36
Hình 3.5.1.8_Giao diện Thông tin đơn hàng 37
Hình 3.5.2.1_Giao diện Tìm kiếm 38
Hình 3.5.2.2_Giao diện Kết quả tìm kiếm 39
Hình 3.5.2.3_Giao diện Đăng nhập 40
Hình 3.5.2.4_Giao diện Đăng ký thành viên 41
Hình 3.5.2.5_Giao diện Thông tin đăng nhập 42
Hình 3.5.2.6_Giao diện Thay đổi thông tin cá nhân 43
Hình 3.5.2.7_Giao diện đổi mật khẩu 44
Hình 3.5.2.8_Giao diện Danh mục loại sản phẩm 45
Hình 3.5.2.9_Giao diện Sản phẩm theo loại 46
Hình 3.5.2.10_Giao diện Chi tiết sản phẩm 47
Hình 3.5.2.10_Giao diện Thông tin giỏ hàng 48
Hình 3.5.2.12_Giao diện Chi tiết giỏ hàng 49
Hình 3.5.2.13_Giao diện Thông tin khách hàng 50
Hình 3.5.2.14_Giao diện sản phẩm mới 51
Hình 3.5.2.15_Giao diện Sản phẩm đề cử 52
Hình 3.5.2.16_Giao diện sản phẩm ngẫu nhiên 53
Hình 3.6.1 _Site map trang quản lý 54
Hình 3.6.2_Site map trang người dùng 55
Mô tả bài toán
Ngày nay, nhu cầu làm đẹp của con người đã tăng lên đáng kể, ngoài các sản phẩm như quần, áo, giày, dép,… trang sức cũng là sự lựa chọn hàng đầu. Cùng với sự ra đời của các cửa hàng, nhiều trang web được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho người mua khi không đến được cửa hàng. Trang web “Trang sức shop” là một trong những trang web trên.
Đối với khách hàng
Trang sức shop giới thiệu các sản phẩm trang sức, bao gồm các loại sản phẩm được ưa chuộng như : Nhẫn, dây chuyền, bông tai, lắc tay, bộ sưu tập…
Với mỗi loại sản phẩm như vậy sẽ có nhiều sản phẩm tương ứng với kiểu dáng và phong cách khác nhau. Mỗi sản phẩm được giới thiệu với các thông tin về mã số sản phẩm, tên gọi, hình ảnh, chất liệu, giá thành… Giá thành sản phẩm có thể thay đổi tùy vào thời gian hoặc thị trường.
Để thuận tiện cho khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm, Trang sức shop cung cấp chức năng Tìm kiếm. Với Tìm kiếm cơ bản, khách hàng chỉ có thể tìm kiếm theo tên của sản phẩm. Với Tìm kiếm nâng cao, khách hàng có thể tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá. Nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo loại thì chọn loại sản phẩm, nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo tên thì nhập vào tên sản phẩm và nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo mức giá thì chọn một mức giá nào đó. Và cuối cùng, nhấn nút “Tìm” là khách hàng có thể tìm được sản phẩm mà mình cần.
Khách hàng có thể đăng ký tạo tài khoản cá nhân trên Trang sức shop thông qua chức năng Đăng ký. Sau khi chọn vào “Đăng ký”, hệ thống yêu cầu nhập thông tin cá nhân như họ tên, email, số điện thoại, tên đăng nhập, mật khẩu,…Khách hàng điền đầy đủ thông tin và nhấn “Đăng ký”, thông tin khách hàng được lưu vào hệ thống. Trong những lần truy cập sau, khách hàng chỉ cần đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu mà mình đã đăng ký.
Trang sức shop là trang web bán hàng trực tuyến nên khách hàng có thể đặt mua các sản phẩm mà mình yêu thích ngay trên web thông qua chức năng Mua hàng. Khi đã ưng ý một sản phẩm nào đó, khách hàng nhấp vào nút “Chọn mua” ở phía dưới sản phẩm để thêm sản phẩm này vào Giỏ hàng của mình. Nếu khách hàng muốn thay đổi số lượng sản phẩm cần mua thì nhấn “sửa” và nhập số lượng sản phẩm cần mua. Và nếu khách hàng không muốn mua sản phẩm này nữa thì nhấn “Xóa” để loại sản phẩm ra khỏi Giỏ hàng.
Khi khách hàng chấp nhận mua hàng và quyết định thanh toán, khách hàng nhấp vào nút “Thanh toán” , hệ thống yêu cầu thông tin khách hàng. Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì phải điền đầy đủ các thông tin họ tên, email, số điện thoại,…Nếu khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống, thông tin khách hàng sẽ tự động cập nhật vào đơn hàng. Cuối cùng khách hàng chọn “Hoàn thành”, hệ thống sẽ trừ số tiền mua hàng vào tài khoản của khách hàng. Sản phẩm sẽ được giao cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.
Đối với người quản lý
Ngoài các phần tương tự như giao diện người dùng, giao diện người quản lý có thêm các phần để người quản lý có thể quản lý thông tin người dùng, quản lý sản phẩm và quản lý đơn hàng.
Nếu người quản lý muốn quản lý thông tin người dùng thì chọn vào mục “Khách hàng”, giao diện “Quản lý khách hàng” sẽ hiện ra. Người quản lý có thể chỉnh sửa thông tin người dùng, xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống và ghi chú những người dùng xấu.
Để chỉnh sửa thông tin người dùng, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin người dùng hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa. Tuy nhiên, người quản lý chỉ có thể sửa quyền và số tài khoản của người dùng. Người quản lý cũng có thể viết vài dòng ghi chú đối với người dùng này nếu người dùng này là “người dùng xấu”. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin người dùng được cập nhật vào hệ thống.
Để xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của người dùng này sẽ không còn trong hệ thống.
Nếu người quản lý muốn quản lý sản phẩm thì chọn vào mục “Sản phẩm”, giao diện “Quản lý sản phẩm" sẽ hiện ra. Người quản lý có thể thêm sản phẩm, sửa thông tin sản phẩm và xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống.
Để thêm sản phẩm vào hệ thống, người quản lý nhập các thông tin như : mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, loại sản phẩm, hình ảnh,… vào phần “Thông tin chi tiết sản phẩm” và nhấn nút “Lưu”. Thông tin sản phẩm này được thêm vào hệ thống.
Để sửa thông tin sản phẩm, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin sản phẩm hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin như giá bán, hình ảnh…. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin sản phẩm được cập nhật vào hệ thống.
Để xóa thông tin sản phẩm ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của sản phẩm này sẽ không còn trong hệ thống.
Nếu người quản lý muốn quản lý đơn hàng thì chọn vào mục “Đơn hàng”, giao diện “Quản lý đơn hàng” sẽ hiện ra. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng ; sắp xếp đơn hàng theo ngày, theo số tiền hoặc theo trạng thái; lọc đơn hàng theo ngày đặt, theo trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua.
Sau khi giao diện “Quản lý đơn hàng” hiện ra, người quản lý có thể xem danh sách tất cả các đơn hàng có trong hệ thống.
Để sắp xếp đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Thời gian” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu thời gian sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để sắp xếp đơn hàng theo số tiền, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Tổng tiền” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu số tiền sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để sắp xếp đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Trạng thái” trong bảng Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu trạng thái sắp xếp theo chiều từ a đến z, nhưng người quản lý muốn sắp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để lọc đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn thời gian cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo thời gian trên.
Để lọc đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào trạng thái cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo trạng thái đã chọn.
Để xem chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua của đơn hàng, người quản lý chọn “Chi tiết”, thông tin về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua sẽ hiện ra.
Phân tích yêu cầu
Dữ liệu phải lưu trữ:
Thông tin về sản phẩm.
Thông tin về loại sản phẩm.
Thông tin về khách hàng.
Thông tin về đơn hàng.
Thông tin chi tiết đơn hàng.
Thông tin phân quyền.
Thông tin tài khoản (tài khoản mua hàng của khách hàng )
Thông tin trạng thái (của đơn hàng)
Các chức năng phải hỗ trợ :
Chức năng cho người dùng cuối :
3
Hiển thị sản phẩm theo phân loại.
Hiển thị chi tiết sản phẩm.
Tìm kiếm cơ bản (theo tên).
Tìm kiếm nâng cao (theo loại, theo tên, khoảng giá).
Hiển thị sản phẩm và kết quả tìm kiếm dạng phân trang (6 sản phẩm/trang).
Đăng ký (người dùng cuối), đăng nhập và đăng xuất.
Giỏ hàng (Mua hàng trực tuyến).
Thanh toán trực tuyến.
Chức năng cho người quản lý:
Quản lý người dùng : sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu.
Thêm sản phẩm theo đúng phân loại, up hình ảnh.
Sửa sản phẩm : hiển thị đúng thông tin trước khi sửa.
Xóa sản phẩm : thông báo trước khi xóa.
Xem danh sách đơn hàng.
Sắp xếp đơn hàng theo ngày.
Sắp xếp đơn hàng theo tổng tiền.
Sắp xếp đơn hàng theo trạng thái (chưa liên lạc, chưa giao, đã giao).
Lọc đơn hàng theo ngày đặt.
Lọc đơn hàng theo trạng thái (mặc định là chưa liên lạc).
Xem chi tiết đơn hàng : chi tiết người mua (họ tên, email, số điện thoại), chi tiết sản phẩm đặt mua.
Thiết kế
Nhận dữ liệu
Từ các dữ liệu cần lưu trữ cho hệ thống, các đối tượng dữ liệu sau đây được nhận diện :
Sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, hình ảnh, thông tin sản phẩm,chất liệu, ID loại sản phẩm, IsNew.
Loại sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã loại, tên loại.
Khách hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, email, số điện thoại, ghi chú, usename, password, ID phân quyền, tài khoản.
Đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã đơn hàng, tổng tiền, thời gian, họ tên, email, số điện thoại, trạng thái, số tài khoản.
Chi tiết đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, ID sản phẩm, ID đơn hàng, số lượng, thành tiền.
Phân quyền được xác định bởi các thông tin : ID , quyền.
Tài khoản được xác định bởi các thông tin : số tài khoản, tài khoản.
Trạng thái được xác định bởi các thông tin : ID, trạng thái.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Từ các dữ liệu đã được nhận diện, mô hình dữ liệu sau được sử dụng :
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
/
Hình 3.2.1.1_Mô hình thực thể kết hợp(ERD)
Mô hình dữ liệu quan hệ
/
Hình 3.2.2.1 _Mô hình dữ liệu quan hệ
Nhận diện người sử dụng
Các người dùng trong hệ thống bao gồm :
Vai trò
Người dùng
Admin
Nguyễn Huỳnh An Nhiên
Admin
Nguyễn Triệu Phương Châu
Admin
Nguyễn Thị Mỹ Chi
Người dùng cuối
Nguyễn Văn Nam
Người dùng cuối
Nguyễn Thị Bích Thủy
Người dùng cuối
Nguyễn Thị Hằng
Người dùng cuối
Lê Anh Khoa
Người dùng cuối
Đỗ Văn Hai
Nhận diện dòng công việc
Mỗi nhóm người dùng trong hệ thống sẽ tương tác với hệ thống theo các dòng công việc sau :
Nhóm người dùng là khách hàng
Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân
/
Hình 3.4.1.1_Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân
Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến
/
Hình 3.4.1.2_Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến
Khách hàng tìm kiếm cơ bản
/
Hình 3.4.1.3 _Khách hàng tìm kiếm cơ bản
Khách hàng tìm kiếm nâng cao
/
Hình 3.4.1.4 _Khách hàng tìm kiếm nâng cao
Nhóm người dùng là người quản lý
Người quản lý quản lý thông tin người dùng
/
Hình 3.4.2.1_Người quản lý quản lý thông tin người dùng
Người quản lý quản lý sản phẩm
/
Hình 3.4.2.2 _Người quản lý quản lý sản phẩm
Người quản lý quản lý đơn hàng
/
Hình 3.4.2.3_Người quản lý quản lý đơn hàng
Người quản lý xem chi tiết đơn hàng
/
Hình 3.4.2.4_Người quản lý xem chi tiết đơn hàng
Người quản lý lọc đơn hàng
/
Hình 3.4.2.5_Người quản lý lọc đơn hàng
Người quản lý sắp xếp đơn hàng
/
Hình 3.4.2.6_Người quản lý sắp xếp đơn hàng
Các giao diện người dùng
Từ các chức năng mà hệ thống phải hỗ trợ cho người dùng, 24 giao diện được thiết kế cho từng nhóm người dùng :
Nhóm người dùng
Người dùng
Các giao diện
Admin
Nguyễn Huỳnh An Nhiên
GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008
Nguyễn Triệu Phương Châu
GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008
Nguyễn Thị Mỹ Chi
GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008
Người dùng cuối
Nguyễn Văn Nam
GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016
Nguyễn Thị Bích Thủy
GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016
Nguyễn Thị Hằng
GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016
Lê Anh Khoa
GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016
Đỗ Văn Hai
GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016
Nhóm người dùng là Admin
Giao diện GDAd001
Mục đích : Giao diện trang quản lý.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.1_Giao diện Quản lý
Khi admin chọn một mục quản lý thì giao diện quản lý tương ứng sẽ hiện ra.
Giao diện GDAd002
Mục đích : Hiển thị danh sách thông tin khách hàng.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.2_Giao diện Quản lý khách hàng
Control “Sửa ” có tác dụng đưa các thông tin trong dòng thông tin khách hàng được chọn lên “Thông tin khách hàng” để admin chỉnh sửa.
Control “Xóa” có tác dụng xóa dòng thông tin khách hàng được chọn.
Giao diện GDAd003
Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng để phục vụ cho việc chỉnh sửa của admin.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.3_Giao diện Thông tin khách hàng
Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin khách hàng sau khi được chỉnh sửa bởi Admin.
Dữ liệu nhập : Admin chỉnh sửa lại quyền, số tài khoản cho người dùng, nhập vào ghi chú nếu khách hàng là người dùng xấu.
Dữ liệu xuất : thông tin khách hàng sẽ được cập nhật vào Danh sách thông tin khách hàng.
Giao diện GDAd004
Mục đích : Thêm sản phẩm mới vào hệ thống.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.4_Giao diện Thông tin sản phẩm (thêm)
Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin sản phẩm mới vào hệ thống.
Dữ liệu nhập: nhập vào mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng sản phẩm, giá bán của sản phẩm, thông tin của sản phẩm; chọn loại sản phẩm, đánh dấu chọn vào sản phẩm mới, chọn hình ảnh để upload.
Dữ liệu xuất : dòng thông tin sản phẩm mới trong Danh sách thông tin sản phẩm.
Giao diện GDAd005
Mục đích : Hiển thị danh sách thông tin sản phẩm.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.5_Giao diện Quản lý sản phẩm
Control “Sửa ”có tác dụng đưa các thông tin trong dòng thông tin sản phẩm được chọn lên “Thông tin sản phẩm” để admin chỉnh sửa.
Control “Xóa” có tác dụng xóa dòng thông tin sản phẩm được chọn.
Control “Thêm” có tác dụng thêm sản phẩm mới.
Giao diện GDAd006
Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để phục vụ cho việc chỉnh sửa của admin.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”.
Hình thức
Hình 3.5.1.6_Giao diện Thông tin sản phẩm (sửa)
Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin sản phẩm sau khi được chỉnh sửa bởi Admin.
Dữ liệu nhập : Admin chỉnh sửa lại tên sản phẩm, số lượng, giá bán, thông tin sản phẩm; chọn hoặc bỏ chọn vào sản phẩm mới; upload hình ảnh khác.
Dữ liệu xuất : thông tin sản phẩm sẽ được cập nhật vào Danh sách thông tin sản phẩm.
Giao diện GDAd007
Mục đích : Hiển thị danh sách đơn hàng.
Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”
Hình thức
Hình 3.5.1.7_Giao diện Quản lý đơn hàng
Control “Lọc” có tác dụng lọc các đơn hàng theo thời gian hoặc trạng thái được chọn.
Control “Chi tiết” có tác dụng hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng.
Control “Xóa” có tác dụng xóa đơn hàng.
Giao diện GDAd008
Mục đích : Hiển thị chi tiết đơn hàng (bao gồm chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm được đặt mua).