Đề tài Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh

Chấtthảirắnsinhhoạtlàchất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. Địnhnghĩakhác: Chấtthảirắnsinhhoạt: lànhữngchấtthảiliênquan đếncáchoạtđộngcủacon người, nguồntạothành chủyếutừcáckhudâncư, cáccơquan, trường học, cáctrung tâmdịchvụ, thương mại

pdf45 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5067 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG DANH SÁCH NHÓM Lê Thị Ngọc Anh 0856080005 Nguyễn Gia Thái 0856080150 Nguyễn Thị Phương 0856080134 Dương Thị Lan Nhung 0856080130 Nội dung I.Các khái niệm II.Thành phần và khối lượng CTRSH III. Hệ thống quản lý hành chính IV. Hệ thống thu gom và vận chuyển CTRSH V. Đánh giá I. CÁC KHÁI NIỆM 1. Định nghĩa chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. Định nghĩa khác: Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ Hoạt động quản lý chất thải rắn : bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. 2. Định nghĩa quản lý CTRSH Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP II. THÀNH PHẦN VÀ KHỐI LƯỢNG CTRSH TẠI TP.HCM phát sinh Nguồn phát sinh: 1. Nguồn phát sinh và thành phần CTRSH CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THÀNH PHẦN THÀNH PHẦN CTRSH TẠI 1 SỐ ĐÔ THỊ Bảng: Thành phần rác thải sinh hoạt tại Tp.HCM và tỉnh Long An (Nguồn: Trung tâm Môi Trường, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, 5 – 2009) 2. KHỐI LƯỢNG CTRSH TẠI TPHCM Năm Khối lượng rác Tấn/năm Tấn/ngày 1997 943.996 2.586 1998 899.568 2.465 1999 1.019.914 2.794 2000 1.172.956 3.214 2001 1.369.359 3.752 2002 1.568.477 4.297 2003 1.731.387 4.744 2004 1.764.019 4.846 2005 1.746.485 4.785 2006 1.896.792 5.196 2007 1.908.404 5.228 2008 999.681 2.739 Quản lý chất thải rắn nói chung và chất thải rắn sinh hoạt nói riêng là vấn đề then chốt của việc đảm bảo môi trường sống của con người do đó phải có kế hoạch tổng thể quản lý CTRSH thích hợp mới có thể xử lý kịp thời và có hiệu quả III. HỆ THỐNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 1.Cơ cấu và sơ đồ tổ chức quản lý CTRSH 2. Sơ đồ quản lý hành chính trong hệ thống quản lý CTR & CTRSH TP.HCM 1• Luaät baûo veä moâi tröôøng cuûa nöôùc CHXHCN Vieät Nam ñöôïc Quoác hoäi thoâng qua 29/11/2005. 2 • Quyeát ñònh soá 130/2002/QÑ – UB Quy cheá quaûn lyù chaát thaûi raén thoâng thöôøng. 3 • Quyết ñịnh số 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngaøy 15/10/1998 của UBND thaønh phoá veà vieäc ban haønh quy cheá veà toå chöùc vaø hoaït ñoäng cuûa löïc löôïng laøm dòch vuï thu gom raùc daân laäp. BAØN THAØNH PHOÁ 3. CAÙC ÑIEÀU LUAÄT VAØ QUY ÑÒNH LIEÂN QUAN ÑEÁN RAÙC THAÛI SINH HOAÏT TREÂN ÑÒA 4 • Nghị ñịnh số 121/2004/NĐ-CP ngaøy 12/5/2004 của Chính phủ quy ñịnh về xử phạt vi phạm haønh chính trong lĩnh vực bảo vệ moâi trường. 5 • Quyết định 88/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hồ Chí Minhban hành quy định về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Mức phí đối với hộ gia đình Mức phí đối với các đối tượng ngoài hộ gia đình IV. HỆ THỐNG QUẢN LÝ THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTRSH 11/4/2011 1. Các hình thức lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt Hộ gia đình tại chợ cơ quan, công sở, trường học các thùng rác công cộng các cơ sở sản xuất công nghiệp bệnh viện và các cơ sở y tế khác các siêu thị và khu thương mại 11/4/2011 1.1.Lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình Thùng chứa chất thải rắn bằng nhựa, kim loại và các vật liệu tự nhiên Dung tích thay đổi từ 15 – 25 lít 11/4/2011 1.2. Tồn trữ chất thải rắn tại cơ quan, công sở, trường học Thùng chứa có nắp đậy và đảm bảo vệ sinh. Tại các phòng ban, phòng học đều có các thùng rác riêng, thường là các thùng nhựa có nắp đậy Dung tích từ 10 – 15L Hầu hết trong mỗi thùng rác đều có bịch nylon. 11/4/2011 1.3.Tồn trữ chất thải rắn tại chợ Rác thường được lưu trữ trong bao nilon hoặc đổ thành đống trước sạp Rác sau khi được lưu chứa vào các bao nilon tại các quầy hàng sẽ được tập trung vào các thùng rác 240 – 600L tại điểm tập trung rác của chợ 11/4/2011 Rác tại chợ Đầu Mối Thủ Đức Rác xả trên đường nội bộ tại chợ Bình Tây 11/4/2011 1.4.Tồn trữ chất thải rắn tại các siêu thị và khu thương mại Rác từ thùng nhỏ này sẽ được đưa đến điểm tập trung phía sau siêu thị hay khu thương mại đổ vào các thùng 660L. Thùng chứa:20L có nắp đậy và có bịch nylon bên trong đặt trong siêu thị, khu thương mại để người mua hàng bỏ rác 11/4/2011 Các thùng chứa rác tại siêu thị Coop Mart Các thùng chứa rác tại siêu thị Metro 11/4/2011 1.5.Tồn trữ CTRSH tại bệnh viện và các cơ sở y tế khác Rác y tế và rác sinh hoạt được lưu chứa vào những nơi khác nhau ở những thùng chứa khác nhau Dung tích thùng thường là 10 – 15L trong đó có các bịch nylon. Rác y tế được đưa vào các thùng 240L màu vàng và chứa trong các phòng lạnh đúng tiêu chuẩn hoặc lưu chứa cách xa các thùng 240L màu xanh chứa rác sinh hoạt. 11/4/2011 Thùng chứa rác y tế 11/4/2011 1.6.Tồn trữ CTRSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp Được quy định khu vực rác thải sinh hoạt riêng với chất thải nguy hại Thiết bị lưu chứa thường là thùng 240L. Hầu như chưa có màu sắc phân biệt các thùng rác sinh hoạt và nguy hại, không có hướng dẫn cụ thể cho công nhân viên biết bỏ rác nào vào thùng nào là đúng. 11/4/2011 1.7.Tồn trữ CTRSH tại các thùng rác công cộng Thùng rác công cộng bố trí rải rác, thưa thớt Kích thước của thùng rác công cộng khác nhau tùy theo tuyến đường, có các loại kích thước 660L, 240L, 60L, 30L. 2. PHÂN LOẠI TẠI NGUỒN CTR SH ĐƯỢC PHÂN THÀNH 2 LOẠI: HỮU CƠ VÔ CƠ ĐỊA ĐIỂM TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM TẠI Q1, 4, 5, 6, 10 VÀ HUYỆN CỦ CHI. HIỆN NAY ĐANG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN Q6 GIA ĐÌNH: 2 THÙNG RÁC(CHỨA RÁC HỮU CƠ VÀ VÔ CƠ) KÈM THEO CÁC TÚI CHỨA RÁC( 2 TÚI / NGÀY) TRƯỜNG HỌC LÀ CÁC THÙNG 240L TRONG THỜI GIAN 6 THÁNG HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI THỰC PHẨM(HỮU CƠ) PHÂN LOẠI XONG-> THU GOM->VẬN CHUYỂN RIÊNG BIỆT -> NHÀ MÁY LÀM NGUYÊN LIỆU SẠCH ->CHẾ BIẾN THÀNH PHÂN COMPOST VÀ SX PHÂN HỮU CƠ. CHẤT THẢI RẮN CÒN LẠI( VÔ CƠ) THU GOM- >VẬN CHUYỂN-> NHÀ MÁY TÁI CHẾ TÁI SINH GIẢM CHI PHÍ XỬ LÝ GIẢM DIỆN TÍCH BÃI CHÔN LẤP GIẢM Ô NHIỄM MT GÓP PHẦN LÀM SẠCH THÀNH PHỐ ( 45% ỦNG HỘ VÀ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH) ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM DO BƯỚC ĐẦU CHƯA QUEN VÀ Ý THỨC MÔI TRƯỜNG CÒN THẤP NÊN MỘT SỐ HỘ DÂN VẪN CHƯA THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH, HiỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI TẠI NGUỒN BƯỚC ĐẦU CHƯA THỤC SỰ THÀNH CÔNG. LÝ DO ĐỂ CÁC HỘ DÂN KHÔNG THỰC HIỆN PHÂN LOẠI LÀ NHÀ CỬA CHẬT CHỘI, MẤT THỜI GIAN, PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN KHÔNG KHẢ THI VÌ NGƯỜI THU GOM RÁC DÂN LẬP KHÔNG CÓ Ý THỨC TÁCH RIÊNG 2 LOẠI KHI THU GOM THẬM CHÍ CÒN TRỘN CHUNG LẠI,… MỘT SỐ LÝ DO KHÁC KHIẾN CHO NGƯỜI DÂN PHÂN LOẠI SAI LÀ THÙNG RÁC CUNG CẤP CHO HỘ DÂN TRONG ĐỢT THÍ ĐIỂM VỪA QUA QUÁ BÉ NÊN ĐẦY THÙNG NÀY NGƯỜI DÂN ĐỂ RÁC SANG THÙNG KIA HOẶC LÀ DO NGƯỜI DÂN THAM GIA TẬP HUẤN KHÔNG HƯỚNG DẪN LẠI CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH, … NHÌN CHUNG ĐA SỐ NGƯỜI DÂN KHÔNG THỰC HIỆN PHÂN LOẠI KHI ĐƯỢC HỎI ĐỀU NHẬN THỨC RẤT RÕ VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH NHƯNG VẪN KHÔNG THỰC HIỆN VÀ MỘT TRONG NHỮNG LÝ DO ĐÓ LÀ HỌ CHƯA SẴN SÀNG THỰC HIỆN, CHƯA THỰC HIỆN ĐỒNG LOẠT THÌ HỌ CHƯA PHÂN LOẠI. 11/4/2011 Công lập gồm 22 Công ty Dịch vụ công ích của các Quận, huyện(chiếm 40%) Dân lập chiếm hơn 60% lực lượng thu gom toàn TP 3. Lực lượng thu gom STT Quận/Huyện Lao động thu công (người) Công lập Dân lập 1 Quận 1 270 73 2 Quận 2 30 50 3 Quận 3 131 370 4 Quận 4 68 130 5 Quận 5 140 200 6 Quận 6 158 185 7 Quận 7 86 120 8 Quận 8 150 125 9 Quận 9 33 160 10 Quận 10 136 140 11 Quận 11 100 250 12 Quận 12 32 110 13 Quận Phú Nhuận 96 288 14 Quận Bình Thạnh 236 220 15 Quận Tân Bình 325 464 16 Quận Tân Phú 96 130 17 Quận Thủ Đức 32 115 18 Quận Bình Tân 120 95 19 Quận Gò Vấp 74 165 20 Huyện Hóc Môn 23 40 21 Huyện Nhà Bè 30 85 22 Huyện Bình Chánh 96 215 23 Huyện Củ Chi 60 50 24 Huyện Cần Giờ 19 - Tổng cộng 2.541 3.780 Bảng: Số lượng lao động thu gom công lập và dân lập tại các quận/huyện của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2009) Nguồn: Tổng hợp của các quận, huyện, thống kê từ Sở Tài nguyên và Môi trường, 2009. Quy trình thu gom thủ công Quy trình thu gom cơ giới Khu vực phát sinh chất thải lớn11/4/2011 4.QUY TRÌNH THU GOM Quy trình thu gom của lực lượng thu gom công lập 11/4/2011 lượng dân lập Quy trình thu gom của lực Tập kết ở xe cơ giới theo giờ Phân loại một số CTR Thu gom tại các nguồn thải 5.Phương tiện thu gom TPHCM có tổng cộng 3675 xe thu gom các loại như xe thùng 660L, xe ba gác đạp, ba gác máy, xe lam… 342 xe ép, xe ben trọng tải > 4 tấn Dung tích chứa của các phương tiện này đều bị lực lượng thu gom tận dụng tối đa, thậm chí quá tải do phần lớn các phương tiện đều bị cơi nới cao lên. 11/4/2011 6. XỬ LÝ CTRSH LƯỢNG RÁC THẢI TĂNG NHANH CHÓNG KHÔNG TẬN DỤNG ĐƯỢC CÁC CHẤT THẢI HỮU CƠ THIẾU Ý THỨC CỦA CỘNG ĐÔNG KHÔNG ĐỦ CHỖ CHO CÁC BÃI XỬ LÝ/CHÔN LẤP THU GOM KHÔNG PHÙ HỢP V. Đánh giá Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe