Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, đất n-ớc ta chuyển từ cơ chế 
tập trung bao cấp sang cơ chế thị tr-ờng có sự điềutiết của Nhà n-ớc theo 
định h-ớng xã hội chủ nghĩa. Cho đến nay, chúng ta đã thu đ-ợc những thành 
tựu đáng kể, đặc biệt là các doanh nghiệp sau một thời gian ngỡ ngàng tr-ớc 
cơ chế thị tr-ờng nay đã phục hồi v-ơn lên trong sản xuất kinh doanh. 
 Trong cơ chế thị tr-ờng có sự điều tiết của Nhà n-ớc, các doanh nghiệp 
hoàn toàn tự chủ trong sản xuất, lấy thu bù chi và kinh doanh phải có lãi. 
Tr-ớc yêu cầu đó, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không ngừng v-ơn 
lên hoàn thiện mọi hoạt động của mình để thực hiện mục tiêu: Giảm giá 
thành, nâng cao chất l-ợng sản phẩm, dịch vụ. để từ đó nâng cao khả năng 
cạnh tranh. 
 Để thực hiện đ-ợc các mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần phải quan 
tâm và phát huy hiệu quả các đòn bẩy kinh tế trong quản lý kinh tế. Bởi nó có 
tác dụng rất lớn khi ta sử dụng làm công cụ quản lýtrong doanh nghiệp. Một 
trong những công cụ mà doanh nghiệp sử dụng đó là công cụ tiền l-ơng. Tiền 
l-ơng là một đòn bẩy kinh tế lợi hại trong công tácquản lý của doanh nghiệp. 
Nhà n-ớc cho phép các doanh nghiệp tự lựa chọn các hình thức trả l-ơng cho 
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình sao cho phát huy tốt nhất 
đòn bẩy kinh tế của tiền l-ơng. 
 Qua thời gian dài đ-ợc học tập và nghiên cứu tại tr-ờng cùng với quá 
trình thực tập tại Công ty dệt kim Thăng Long. Vận dụng lý thuyết đã đ-ợc 
học với khảo sát thực tế tại Công ty tôi đã chọn đềtài: Hoàn thiện các hình 
thức trả l-ơng, trả th-ởng tại Công ty dệt kim Thăng Long
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 55 trang
55 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2036 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện cá chình thức trả lương, trả thưởng tại công ty dệt kim Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Luận văn tốt nghiệp 
Đề tài: Hoàn thiện cỏc hỡnh thức 
trả lương, trả thưởng tại cụng ty 
dệt kim Thăng Long 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 1 
Lời nói đầu 
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, đất n−ớc ta chuyển từ cơ chế 
tập trung bao cấp sang cơ chế thị tr−ờng có sự điều tiết của Nhà n−ớc theo 
định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Cho đến nay, chúng ta đã thu đ−ợc những thành 
tựu đáng kể, đặc biệt là các doanh nghiệp sau một thời gian ngỡ ngàng tr−ớc 
cơ chế thị tr−ờng nay đã phục hồi v−ơn lên trong sản xuất kinh doanh. 
 Trong cơ chế thị tr−ờng có sự điều tiết của Nhà n−ớc, các doanh nghiệp 
hoàn toàn tự chủ trong sản xuất, lấy thu bù chi và kinh doanh phải có lãi. 
Tr−ớc yêu cầu đó, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không ngừng v−ơn 
lên hoàn thiện mọi hoạt động của mình để thực hiện mục tiêu: Giảm giá 
thành, nâng cao chất l−ợng sản phẩm, dịch vụ... để từ đó nâng cao khả năng 
cạnh tranh. 
 Để thực hiện đ−ợc các mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần phải quan 
tâm và phát huy hiệu quả các đòn bẩy kinh tế trong quản lý kinh tế. Bởi nó có 
tác dụng rất lớn khi ta sử dụng làm công cụ quản lý trong doanh nghiệp. Một 
trong những công cụ mà doanh nghiệp sử dụng đó là công cụ tiền l−ơng. Tiền 
l−ơng là một đòn bẩy kinh tế lợi hại trong công tác quản lý của doanh nghiệp. 
Nhà n−ớc cho phép các doanh nghiệp tự lựa chọn các hình thức trả l−ơng cho 
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình sao cho phát huy tốt nhất 
đòn bẩy kinh tế của tiền l−ơng. 
 Qua thời gian dài đ−ợc học tập và nghiên cứu tại tr−ờng cùng với quá 
trình thực tập tại Công ty dệt kim Thăng Long. Vận dụng lý thuyết đã đ−ợc 
học với khảo sát thực tế tại Công ty tôi đã chọn đề tài: Hoàn thiện các hình 
thức trả l−ơng, trả th−ởng tại Công ty dệt kim Thăng Long 
Chuyên đề gồm 3 phần: 
Ch−ơng I: Cơ sở lý luận về tiền l−ơng, tiền th−ởng 
Ch−ơng II: Phân tích thực trạng trả l−ơng, trả th−ởng ở Công ty dệt kim 
Thăng Long. 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 2 
Ch−ơng III: Một số giải pháp hoàn thiện hình thức trả l−ơng trả th−ởng ở 
Công ty Dệt kim Thăng Long. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Đức Kiên, Lãnh đạo 
Công ty, đặc biệt là cán bộ Phòng Tổ chức lao động đã nhiệt tình h−ớng dẫn, 
giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này. 
Hà Nội, tháng 4/2003 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 3 
Ch−ơng I 
cơ sở lý luận về tiền l−ơng, tiền th−ởng 
I. Khái niệm, bản chất và vai trò của tiền l−ơng 
1.1 Khái niệm, bản chất tiền l−ơng 
Tiền l−ơng và tiền công là một thành phần của thù lao lao động. Đó là 
phần thù lao cố định (thù lao cơ bản) mà ng−ời lao động nhận đ−ợc một cách 
th−ờng kỳ thông qua quan hệ thuê m−ớn giữa họ với tổ chức. Trong đó, tiền 
l−ơng là số tiền mà ng−ời sử dụng lao động trả cho ng−ời lao động khi họ thực 
hiện công việc một cách cố định và th−ờng xuyên theo một đơn vị thời gian, 
có thể là l−ơng tuần hay l−ơng tháng. Còn tiền công là số tiền mà ng−ời sử 
dụng lao động trả cho ng−ời lao động khi họ thực hiện công việc tuỳ thuộc 
vào số l−ợng thời gian làm việc thực tế hoặc số l−ợng sản phẩm thực tế sản 
xuất ra hoặc khối l−ợng công việc thực tế đã thực hiện . 
Hiểu một cách chung nhất, tiền l−ơng là khoản tiền mà ng−ời lao động 
nhận đ−ợc sau khi kết thúc một quá trình lao động, hoặc là hoàn thành một 
công việc nhất định theo hợp đồng lao động . Theo cách hiểu này thì tiền 
l−ơng và tiền công giống nhau. 
Tuy vậy, qua các thời kỳ khác nhau thì tiền l−ơng cũng đ−ợc hiểu theo 
những cách khác nhau. Tr−ớc đây trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung 
tiền l−ơng là một phần của thu nhập quốc dân, đ−ợc Nhà n−ớc phân phối một 
cách có kế hoạch cho ng−ời lao động theo số l−ợng và chất l−ợng lao động. 
Hay tiền l−ơng chịu sự tác động của quy luật phát triển cân đối, có kế hoạch 
và chịu sự chi phối trực tiếp của Nhà n−ớc. Trong nền kinh tế thị tr−ờng bản 
chất của tiền l−ơng đã thay đổi. Nền kinh tế thị tr−ờng bản chất của tiền l−ơng 
đã thay đổi. Nền kinh tế thị tr−ờng thừa nhận sự tồn tại khách quan của thị 
tr−ờng sức lao động, nền tiền l−ơng không chỉ thuộc phạm trù phân phối mà 
còn là phạm trù trao đổi, phạm trù giá trị. Tiền l−ơng là giá cả hàng hoá sức 
lao động, đ−ợc hình thành qua thoả thuận giữa ng−ời sử dụng lao động và 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 4 
ng−ời lao động phù hợp với quan hệ cung cầu lao động trên thị tr−ờng. Nh− 
vậy, từ chỗ coi tiền l−ơng chỉ là yếu tố của phân phối, thì nay đã coi tiền l−ơng 
là yếu tố của sản xuất. Tức là chi phí tiền l−ơng không chỉ để tái sản xuất sức 
lao động, mà còn là đầu t− cho ng−ời lao động. 
Tóm lại tiền l−ơng mang bản chất kinh tế - xã hội. Nó biểu hiện quan 
hệ xã hội giữa những ng−ời tham gia quá trình sản xuất và biểu hiện mối quan 
hệ lợi ích giữa các bên. 
1.2 Vai trò của tiền l−ơng 
Tiền l−ơng có vai trò quan trọng đối với cả ng−ời lao động và doanh 
nghiệp. Tiền l−ơng có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho ng−ời lao động. 
Đồng thời tiền l−ơng cũng có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích 
ng−ời lao động yên tâm làm việc. Ng−ời lao động chỉ có thể yên tâm dồn hết 
sức mình cho công việc nếu công việc ấy đem lại cho họ một khoản đủ để 
trang trải cuộc sống. Thực tế hiện nay tiền l−ơng còn đ−ợc coi nh− một th−ớc 
đo chủ yếu về trình độ lành nghề và thâm niên nghề nghiệp. Vì thế, ng−ời lao 
động rất tự hào về mức l−ơng cao, muốn đ−ợc tăng l−ơng mặc dù , tiền l−ơng 
có thể chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập của họ. 
Đối với doanh nghiệp, tiền l−ơng đ−ợc coi là một bộ phận của chi phí 
sản xuất. Vì vậy, chi cho tiền l−ơng là chi cho đầu t− phát triẻn. Hay tiền 
l−ơng là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh 
nghiệp. Mặt khác tổ chức tiền l−ơng trong doanh nghiệp công bằng và hợp lý 
sẽ góp phần duy trì, củng cố và phát triển lực l−ợng lao động của mình. 
2. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền l−ơng 
Các doanh nghiệp th−ờng có những quan điểm, những mục tiêu khác 
nhau trong hệ thống thù lao, nh−ng nhìn chung, mục tiêu của hệ thống thù lao 
nhằm vào hai vấn đề : 
+ Hệ thống thù lao để thu hút và gìn giữ ng−ời lao động giỏi. 
+ Hệ thống thù lao tạo động l−c cho ng−ời lao động 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 5 
Để đạt đ−ợc hai mục tiêu cơ bản này, doanh nghiệp phải xây dựng hệ 
thống thù lao hợp lý. Đó là sự kết hợp các yêu cầu đối với một hệ thống thù 
lao và sự tuân thủ các nguyên tắc trả l−ơng. 
2.1 Các yêu cầu của hệ thống thù lao : 
* Tính hợp pháp : Hệ thống thù lao phải tuân thủ các điều luật về l−ơng 
tối thiểu, các quy định về thời gian và diều kiện lao động, các quy định về 
phúc lợi xã hội nh− BHXH, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động..... 
* Tính hấp dẫn : thể hiện ở mức l−ơng khởi điểm . Mức l−ơng khởi 
điểm th−ờng là một trong những yếu tố cơ bản nhất khiến ng−ời lao động 
quyết định có chấp nhận việc làm ở doanh nghiệp hay không. Thông th−ờng 
các doanh nghiệp càng trả l−ơng cao càng có khả năng thu hút đ−ợc ng−ời lao 
động giỏi. 
* Tạo động lực : Thể hiện ở các mức l−ơng sau mức l−ơng khởi điểm. 
Các mức l−ơng này phải có sự phân biệt t−ơng ứng với yêu cầu mức độ phức 
tạp và kỹ năng thực hiện cũng nh− mức độ đóng góp. 
* Tính công bằng: Hệ thống thù lao phải giúp mọi ng−ời lao động cảm 
thấy sự chênh lệch giữa các công việc khác nhau (công bằng trong nội bộ). 
Ngoài ra, hệ thống thù lao của doanh nghiệp phải t−ơng quan với thù lao của 
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (công bằng so với bên ngoài) 
* Tính bảo đảm : Hệ thống thù lao phải giúp ng−ời lao động cảm nhận 
đ−ợc thù lao hàng tháng của mình đ−ợc bảo đảm ở một mức nào đó và không 
phụ thuộc vào các yếu tố biến động khác. 
* Tính hiệu suất : Hệ thống thù lao phải mang lại hiệu quả cho doanh 
nghiệp . Hay hệ thống thù lao phải tính đến một đồng l−ơng bỏ ra thì thu lại 
đ−ợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. 
2.2 Các nguyên tắc trả l−ơng 
2.2.1 Nguyên tắc 1: Trả l−ơng ngang nhau cho lao động nh− nhau 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 6 
Nguyên tắc này bảo đảm đ−ợc tính công bằng trong phân phối tiền 
l−ơng giữa những ng−ời lao động làm việc nh− nhau trong doanh nghiệp . 
Nghĩa là lao động có số l−ợng và chất l−ợng nh− nhau thì tiền l−ơng phải nh− 
nhau. 
2.2.2 Nguyên tắc 2 : Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động nhanh 
hơn tốc độ tăng tiền l−ơng bình quân 
Tăng tiền l−ơng và tăng NSLĐ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng 
NSLĐ là cơ sở để tăng tiền l−ơng và ng−ợc lại tăng tiền l−ơng là một trong 
những biện pháp khuyến khích con ng−ời hăng say làm việc để tăng NSLĐ. 
Trong các doanh nghiệp th−ờng tăng tiền l−ơng dẫn đến tăng chi phí 
sản xuất kinh doanh, còn tăng NSLĐ lại làm giảm chi phí cho từng đơn vị sản 
phẩm. Một doanh nghiệp thực sự kinh doanh có hiệu quả khi chi phí nói 
chung cũng nh− chi phí cho một đơn vị sản phẩm đ−ợc hạ thấp, tức mức giảm 
chi phí do tăng NSLĐ phải lớn hơn mức tăng chi phí do tiền l−ơng tăng. 
Nguyên tắc này là cần thiết phải bảo đảm để nâng cao hiệu quả kinh doanh 
của doanh nghiệp , nâng cao đời sống của ng−ời lao động. 
III. Các hình thức trả l−ơng , trả th−ởng 
1. Hình thức trả l−ơng theo thời gian 
1.1 Khái niệm 
Tiền l−ơng theo thời gian là tiền l−ơng thanh toán cho ng−ời công nhân 
căn cứ vào trình độ lành nghề và thời gian công tác của họ. 
1.2 Phạm vi áp dụng 
Hình thức trả l−ơng theo thời gian chủ yếu áp dụng đối vời những ng−ời 
làm công tác quản lý 
Đối với công nhân sản xuất thì hình thức này chỉ áp dụng ở các bộ phận 
mà quá trình sản xuất đã đ−ợc tự động hoá, những công việc ch−a xây dựng 
đ−ợc định mức lao động, những công việc mà khối l−ợng hoàn thành không 
xác định đ−ợc hoặc những loại công việc cần thiết phải trả l−ơng thời gian 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 7 
nhằm đảm bảo chất l−ợng sản phẩm nh− công việc kiểm tra chất l−ợng sản 
phẩm, công việc sửa chữa máy móc thiết bị. 
1.3 Hình thức trả l−ơng theo thời gian 
1.3.1 Chế độ trả l−ơng theo thời gian đơn giản 
Khái niệm: Chế độ trả l−ơng theo thời gian đơn giản là chế độ trả l−ơng 
mà tiền l−ơng của mối ng−ời công nhân nhận đ−ợc phụ thuộc vào bậc cao hay 
thấp, thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít. 
Phạm vi áp dụng : Chế độ trả l−ơng này áp dụng ở những nơi khó xác 
định mức lao động chính xác, khó đánh giá công việc chính xác do đó hình 
thức trả l−ơng theo thời gian đơn giản th−ờng áp dụng với những ng−ời làm 
công tác quản lý và th−ờng đ−ợc áp dụng trong khối hành chính sự nghiệp. 
Tiền l−ơng theo thời gian đơn giản đ−ợc tính theo công thức 
 Ltt = Lcb x T 
Trong đó : 
Ltt : Tiền l−ơng thực tế mà ng−ời lao động nhận đ−ợc 
Lcb : Tiền l−ơng cấp bậc chính theo thời gian 
T : Thời gian làm việc thực tế: giờ, ngày 
Có ba loại l−ơng theo thời gian đơn giản 
L−ơng giờ : Là tiền l−ơng tính theo mức l−ơng cấp bậc giờ và số giờ 
làm việc thực tế. 
L−ơng ngày : Tính theo mức l−ơng cấp bậc ngày và số ngày làm việc 
thực tế. 
L−ơng tháng : Tính theo mức l−ơng cấp bậc tháng 
Nhận xét : 
Ưu điểm : Ng−ời lao động có thể yên tâm làm việc vì tiền l−ơng đ−ợc 
trả cố định không phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 8 
nghiệp. Tiền l−ơng phụ thuộc vào thâm niên công tác. Thâm niên càng nhiều 
thì tiền l−ơng càng cao. 
Nh−ợc điểm : chế độ trả l−ơng này mang tính bình quân, tiền l−ơng 
không gắn với hiệu quả công việc, không khuyến khích sử dụng hợp lý thời 
gian làm việc, tiết kiệm nguyên liệu, sử dụng có hiệu quả công suất của máy 
móc thiết bị để tăng năng suất lao động. 
1.3.2 Chế độ trả l−ơng theo thời gian có th−ởng : 
Khái niệm: Là sự kết hợp giữa trả l−ơng theo thời gian giản đơn với tiền 
th−ởng khi đạt đ−ợc những chỉ tiêu về số l−ợng hoặc chất l−ợng đã quy định. 
Phạm vi áp dụng : Chế độ trả l−ơng này chủ yếu áp dụng đối với công 
nhân phụ làm công việc phụ nh− công nhân sửa chữa, điều khiển thiết bị... 
ngoài ra, còn áp dụng đối với công nhân chính làm việc ở những khâu sản 
xuất có trình độ cơ khí hoá cao, tự động hoá hoặc những công việc tuyệt đối 
phải đảm bảo chất l−ợng. 
Cách tính l−ơng thời gian có th−ởng : 
 TLth = Ltt x Tth 
Trong đó : 
TLth : Tiền l−ơng có th−ởng 
Ltt : Tiền l−ơng thực tế công nhân nhận đ−ợc 
TTh : Tiền th−ởng 
Nhận xét : 
Ưu điểm : Chế độ trả l−ơng theo thời gian có th−ởng có nhiều −u điểm 
hơn chế độ thời gian đơn giản vì nó gắn chặt thành tích công tác của từng 
ng−ời đã đạt đ−ợc thông qua các chỉ tiêu xét th−ởng. Hình thức này không 
những phản ánh trình độ thành htạo và thời gian làm việc thực tế mà còn 
khuyến khích ng−ời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình. 
Do đó, chế độ trả l−ơng này ngày càng đ−ợc áp dụng trên quy mô rộng hơn. 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 9 
Nh− vậy, nh−ợc điểm chính của hình thức trả l−ơng theo thời gian là 
không gắn liền giữa chất l−ợng và số l−ợng lao động mà công nhân đã tiêu 
hao trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nên hình thức này không mang lại cho 
ng−ời lao động sự quan tâm đầy đủ đối với thành quả lao động của mình 
không tạo diều kiện thuận lợi để uốn nắn kịp thời những thái độ sai lệch và 
không khuyến khích họ nghiêm chỉnh thực hiện chế độ tiết kiệm thời gian, vật 
t− và lao động trong quá trình công tác. 
2. Hình thức trả l−ơng theo sản phẩm 
2.1 Khái niệm 
Trả l−ơng theo sản phẩm là hình thức trả l−ơng cho ng−ời lao động dựa 
trực tiếp vào số l−ợng và chất l−ợng sản phẩm (dịch vụ) mà họ đã hoàn thành. 
Đây là hình thức trả l−ơng đ−ợc áp dụng phần lớn trong các nhà máy xí 
nghiệp ở n−ớc ta, nhất là trong các doanh nghiệp sử dụng chế tạo sản phẩm. 
2.2 ý nghĩa của trả l−ơng theo sản phẩm 
- Là hình thức căn bản để thực hiện quy luật phân phối theo lao động . 
Ai làm nhiều chất l−ợng sản phẩm tốt đ−ợc h−ởng nhiều l−ơng ai làm ít chất 
l−ợng sản phẩm xấu thì đ−ợc h−ởng ít l−ơng. Những ng−ời làm việc nh− nhau 
thì phải h−ởng l−ơng bằng nhau. Điều này sẽ có tác dụng tăng năng suất lao 
động của ng−ời lao động. 
- Trả l−ơng theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích ng−ời lao 
động ra sức học tập nâng cao trình độ lành nghề tích luỹ kinh nghiệm, rèn 
luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo để nâng cao khả năng làm việc và năng suất 
lao động. 
- Trả l−ơng theo sản phẩm còn có ý nghĩa trong việc nâng cao và hoàn 
thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ và chủ động trong làm việc của 
ng−ời lao động. Đồng thời đấu tranh chống hiện t−ợng tiêu cực làm việc thiếu 
trách nhiệm trong cán bộ công nhân sản xuất. 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 10 
- Củng cố và phát triển mạnh mẽ thi đua sản xuất xã hội chủ nghĩa động 
viên thi đua liên tục và mạnh mẽ đồng thời áp dụng một cách đúng đắn các 
chế độ tiền l−ơng theo sản phẩm sẽ kết hợp chặt chẽ đ−ợc hai mặt khuyến 
khích bằng lợi ích vật chất và động viên tinh thần để thúc đẩy sản xuất. 
Nh− vậy chế độ trả l−ơng theo sản phẩm có ý nghĩa kinh tế chính trị 
quan trọng. Nó động viên ng−ời lao động làm việc để tăng thêm thu nhập va 
tăng sản phẩm cho xã hội. 
2.3 Các chế độ trả l−ơng theo sản phẩm 
2.3.1 Chế độ trả l−ơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 
Khái niệm : Là chế độ tiền l−ơng đ−ợc trả theo từng đơn vị sản phẩm 
hoặc chi tiết sản phẩm va theo đơn giá nhất định. 
Trong bất kỳ tr−ờng hợp nào công nhận hụt mức, hay v−ợt mức cứ mỗi 
đơn vị sản phẩm làm ra đều đ−ợc trả l−ơng nhất định gọi là đơn giá sản phẩm 
nh− vậy tiền l−ơng sẽ tăng theo số l−ợng sản phẩm sản xuất ra. 
Phạm vi áp dụng : chế độ tiền l−ơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 
đ−ợc áp dụng rộng rãi đối với những ng−ời trực tiếp sản xuất trong quá trình 
lao động của họ mang tính chất độc lập t−ơng đối , có thể định mức kiểm tra , 
nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt. 
Tiền l−ơng sản phẩm trực tiếp cá nhân đ−ợc tính theo công thức sau: 
 L1 = ĐG x Q1 
L1 : Tiền l−ơng thực tế mà công nhân nhận đ−ợc. 
DG : Đơn giá tiền l−ơng cho một sản phẩm 
Q1 : Số l−ợng sản phẩm thực tế hoàn thành 
Tính đơn giá tiền l−ơng : 
Đơn giá tiền l−ơng là mức tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động khi họ 
hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Khi xác định một đơn giá tiền l−ơng ng−ời 
ta căn cứ vào hai nhân tố : định mức lao động và mức l−ơng cấp bậc công việc. 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 11 
Nếu công việc có định mức sản l−ợng : 
 ĐG = L0/Q 
Nếu công việc có định mức thời gian : 
 ĐG = L0 x T 
Trong đó : 
ĐG : Đơn giá tiền l−ơng cho một sản phẩm 
L0 : L−ơng cấp bậc của công nhân trong kỳ (ngày, tháng) 
Q : Mức sản l−ợng 
T : Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm 
Nhận xét : 
Ưu điểm: Dễ dàng tính đ−ợc tiền l−ơng trực tiếp trong kỳ. Khuyến 
khích công nhân tự giác, tiết kiệm thời gian làm việc, giảm tối đa thời gian 
lãng phí tự học hỏi để nâng cao kỹ năng kỹ xảo làm việc, nâng cao năng xuất 
lao động tăng thu nhập. 
Nh−ợc điểm: Công nhân chỉ quan tâm đến số l−ợng mà ít chú ý đến 
chất l−ợng sản phẩm. Nếu không có thái độ và ý thức làm việc sẽ lãng phí vật 
t− nguyên vật liệu. 
2.3.2 Chế độ trả l−ơng sản phẩm tập thể : 
Khái niệm: Cũng là chế độ trả l−ơng cho từng đơn vị sản phẩm theo đơn 
giá nhất định mà tập thể chế tạo, đảm bảo chất l−ợng và phụ thuộc vào cách 
phân chia tiền l−ơng cho từng thành viên. 
Phạm vi áp dụng : Khác với trả l−ơng sản phẩm trực tiếp cá nhân ở chế 
độ này để trả l−ơng trực tiếp cho một nhóm ng−ời lao động (Tổ sử dụng) khi 
họ hoàn thành một khối l−ợng sản phẩm nhất định. áp dụng cho những công 
việc đòi hỏi nhiều ng−ời cùng tham gia thực hiện, mà công việc của mỗi cá 
nhân có liên quan đến nhau. 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 12 
Tính tiền l−ơng thực tế : L1 = DG1 x Q1 
Trong đó : 
L1 : Tiền l−ơng thực tế tổ nhận đ−ợc 
DG1 : Đơn giá tiền l−ơng của sản phẩm 
Q1 : Sản l−ợng thực tế tổ đã hoàn thành 
Tính đơn giá tiền l−ơng 
Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ. 
 DG = Lch /Q0 
Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ 
 DG = Lcb x T0 
Trong đó : 
DG : Đơn giá tiền l−ơng sản phẩm trả cho tổ 
Lcb : Tiền l−ơng cấp bậc của công việc của công nhân 
Q0 : Mức sản l−ợng của tổ 
T0 : Mức thời gian của tổ 
Vấn đề cần chú ý là : Phải phân phối tiền l−ơng cho các thành viên phù 
hợp với bậc l−ơng và thời gian lao động của họ. 
Cả hai ph−ơng pháp chia l−ơng: 
Ph−ơng pháp 1: Ph−ơng pháp áp dụng hệ số điều chỉnh trình tự thực 
hiện nh− sau: 
+ Xác định hệ số điều chỉnh Hdc : 
 Hdc = L1 / L0 
Trong đó : 
L1 : Tiền l−ơng của tổ thực tế nhận đ−ợc 
L0 : Tiền l−ơng cấp bậc cả tổ 
KI
LO
BO
OK
.CO
M
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
Đỗ Duy Trọng 13 
Khái niệm: Là chế độ trả l−ơng cho công nhân phục vụ hay bổ trợ dựa 
trên cơ sở sản l−ợng hoàn thành của công nhân chính. 
Đặc điểm của chế độ trả l−ơng là tiền l−ơng thực tế của công nhân phụ 
thuộc vào kết quả làm việc của công nhân chính. Do vậy nếu công nhân chính 
làm tốt, năng suất lao động cao, thì công nhân phụ mới có thu nhập cao và 
ng−ợc lại. 
Tiền l−ơng thực tế của công nhân phụ 
 L1 = DG x Q1 
 DG = L/ (M x Q) 
Trong đó : 
L1 : Tiền l−ơng thực tế của công nhân 
DG : Đơn giá tiền l−ơng của công nhân phụ 
Q1 : Số l−ợng sản phẩm thực tế của công nhân chính 
Q : Mức sản l−ợng của công nhân chính 
Nhận xét : 
Ưu điểm: chế độ trả l−ơng này khuyến khích công nhân phục vụ tốt hơn 
công nhân chính góp phần nâng cao năng suất lao động của cả hai. 
Nh−ợc điểm: Tiền l−ơng của công nhân phụ phụ thuộc trực tiếp vào kết 
quả của công nhân chính, mà kết quả này nhiều khi chịu tác động của các yếu 
tố khách quan nên làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ. 
2.3.4 Chế độ trả l−ơng sản phẩm khoán: 
Khái niệm: Là chế độ l−ơng sản phẩm khi giao công việc đã quy định 
rõ ràng số tiền đã thành một khối l−ợng công v