Tr-ớc sự đổi mới của cơ chế thị tr-ờng, Việt Nam có những b-ớc tiến mới về
mọi mặt đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Kinh tế n-ớc ta đã và đang hoà chung
vào sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực với những định h-ớng của
Đảng, của Nhà n-ớc. Sự hoà nhập kinh tế tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát huy
hết khả năng và tiềm lực của mình song lại đặt các doanh nghiệp tr-ớc những thách
thức lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ. Để tạo đ-ợc chỗ đứng
vững chắc trên thị tr-ờng thì các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu đồng
thời nắm chắc đ-ợc thế mạnh cũng nh- điểm yếu của mình đặc biệt phải biết rõ
tình hình kinh tế của doanh nghiệp mình để có chiến l-ợc phát triển cụ thể. Và một
trong những chỉ tiêu biểu hiện cho kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp đó là
lợi nhuận, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng, th-ờng xuyên lâu dài đối với các
doanh nghiệp. Do vậy khi đề cập đến công tác kế toán trong doanh nghiệp thì có
thể thấy kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một công
việc quan trọng và khá phức tạp. Nó đòi hỏi ng-ời kế toán phải nắm bắt toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hiệu quả kinh tế nhằm biết đ-ợc chính
xác các khoản thu, chi đã phù hợp, hợp lý hay ch-a từ đó tính toán đ-ợc lợi nhuận,
hiểu đ-ợc tình hình kinh tế của doanh nghiệp từ đó giúp nhà quản trị có những biện
pháp đúng đắn, kịp thời. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến sự sống
còn của doanh nghiệp.
97 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 1
LỜI NểI ĐẦU
Tr-ớc sự đổi mới của cơ chế thị tr-ờng, Việt Nam có những b-ớc tiến mới về
mọi mặt đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Kinh tế n-ớc ta đã và đang hoà chung
vào sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực với những định h-ớng của
Đảng, của Nhà n-ớc. Sự hoà nhập kinh tế tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát huy
hết khả năng và tiềm lực của mình song lại đặt các doanh nghiệp tr-ớc những thách
thức lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ. Để tạo đ-ợc chỗ đứng
vững chắc trên thị tr-ờng thì các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu đồng
thời nắm chắc đ-ợc thế mạnh cũng nh- điểm yếu của mình đặc biệt phải biết rõ
tình hình kinh tế của doanh nghiệp mình để có chiến l-ợc phát triển cụ thể. Và một
trong những chỉ tiêu biểu hiện cho kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp đó là
lợi nhuận, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng, th-ờng xuyên lâu dài đối với các
doanh nghiệp. Do vậy khi đề cập đến công tác kế toán trong doanh nghiệp thì có
thể thấy kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một công
việc quan trọng và khá phức tạp. Nó đòi hỏi ng-ời kế toán phải nắm bắt toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hiệu quả kinh tế nhằm biết đ-ợc chính
xác các khoản thu, chi đã phù hợp, hợp lý hay ch-a từ đó tính toán đ-ợc lợi nhuận,
hiểu đ-ợc tình hình kinh tế của doanh nghiệp từ đó giúp nhà quản trị có những biện
pháp đúng đắn, kịp thời. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến sự sống
còn của doanh nghiệp.
Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nên trong quá trình thực tập tại Chi nhỏnh Công ty cổ phần Bạch
Đằng 10 tại Hải Phũng em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về doanh thu, chi phí và
công việc xác định kết quả kinh doanh. Do đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện tổ
chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhỏnh Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng” làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 2
Nội dung của khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận đ-ợc kết cấu làm ba
ch-ơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh
thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc
định kết quả kinh doanh tại Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải
Phũng.
Chƣơng 3: Giải phỏp hoàn thiện tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ
và xỏc định kết quả kinh doanh tại Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại
Hải Phũng.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận đ-ợc sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch
Đằng 10 tại Hải Phũng và d-ới sự h-ớng dẫn của thầy giáo, thạc sĩ Nguyễn Văn
Thụ, em đã phần nào nắm đ-ợc tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên do trình độ lý luận và
thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những sai sót.
Em mong nhận đ-ợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của
em đ-ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thu Thủy
Lớp QTL-201K
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 3
Ch-ơng 1
lý luận CHUNG về TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tổ chức cụng tỏc kế toỏn núi chung và tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu,
chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh núi riờng cú một vai trũ vụ cựng quan trọng
khụng chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà cũn đối với cỏc đối tƣợng khỏc nhƣ là cỏc
nhà đầu tƣ, cỏc trung gian tài chớnh hay đối với cỏc cơ quan quản lý vĩ mụ nền kinh
tế.
- Đối với mỗi doanh nghiệp: Cụng tỏc này giỳp thu thập, xử lý và cung cấp
thụng tin cho cỏc nhà quản trị doanh nghiệp nhỡn nhận, đỏnh giỏ về hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mỡnh, trờn cơ sở đú đƣa ra những quyết định,
phƣơng hƣớng phỏt triển cũng nhƣ nõng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Đối với cỏc nhà đầu tƣ: Cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết
quả kinh doanh là cơ sở để cỏc nhà đầu tƣ đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Để từ đú đƣa ra cỏc quyết định cú nờn đầu tƣ vào doanh
nghiệp hay khụng.
- Đối với cỏc trung gian tài chớnh nhƣ Ngõn hàng, cỏc cụng ty cho thuờ tài
chớnh thỡ cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh là
điều kiện tiờn quyết để họ tiến hành thẩm định, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh nhằm đƣa ra cỏc
quyết định cú nờn cho vay hay khụng đối với mỗi doanh nghiệp đú.
- Đối với cỏc cơ quan quản lý vĩ mụ nền kinh tế: Nú giỳp cỏc nhà hoạch định
chớnh sỏch của Nhà Nƣớc cú thể tổng hợp, phõn tớch số liệu và đƣa ra cỏc thụng số
cần thiết giỳp chớnh phủ cú thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mụ đƣợc tốt hơn, thỳc
đẩy sự phỏt triển của toàn bộ nền kinh tế.
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 4
1.1.2. Vai trũ của kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Hạch toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh là việc làm sau
cựng hoàn tất quỏ trỡnh sản xuất, tiờu thụ sản xuất, tiờu thụ sản phẩm, cung cấp
dịch vụ. Yờu cầu đặt ra với cỏc nhà quản lý là phải nắm bắt đƣợc doanh thu bỏn
hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ này để lờn kế hoạch cho kỳ tới. Vỡ vậy, cần phải
theo dừi cỏc chỉ tiờu về doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh trờn bỏo
cỏo tài chớnh của doanh nghiệp. Nú là cụng cụ để cỏc nhà quản lý nhận xột, phõn
tớch, đỏnh giỏ về khả năng kinh doanh của mỡnh, tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với
Nhà Nƣớc. Đồng thời nú cũng giỳp cỏc nhà đầu tƣ nhỡn nhận một cỏch khỏch quan
về tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đú đƣa ra cỏc
quyết định tài chớnh đỳng đắn.
Do đú, hạch toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết qủa kinh doanh đúng vai
trũ quan trọng, cú tớnh then chốt mang lại hiệu quả cao cho hoạt động của doanh
nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết qủa kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Việc ghi chép và phản ánh các khoản chi phí, doanh thu là rất quan trọng bởi
nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thì sẽ gây rất nhiều khó khăn cho các nhà quản trị và
làm ảnh h-ởng đến lợi nhuận và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy để đáp ứng đ-ợc yêu cầu của các nhà quản trị, việc hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo thực hiện đúng các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số l-ợng, chủng loại và giá
trị.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo
dõi đôn đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà n-ớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 5
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
1.2. Một số khỏi niệm thuật ngữ liờn quan đến doanh thu, chi phớ và xỏc định
kết quả kinh doanh.
1.2.1. Doanh thu và cỏc loại doanh thu.
1.2.1.1. Khỏi niệm doanh thu.
Doanh thu: Là tổng cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất, kinh doanh thụng thƣờng của doanh
nghiệp, gúp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2.Cỏc loại doanh thu.
* Doanh thu bỏn hàng: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ cỏc
giao dịch nghiệp vụ phỏt sinh doanh thu nhƣ bỏn sản phẩm, hàng húa cho khỏch
hàng bao gồm cả cỏc phụ thu và phớ thu thờm ngoài giỏ bỏn (nếu cú).
* Doanh thu tiờu thụ nội bộ: Là lợi ớch kinh tế thu đƣợc từ việc bỏn hàng
húa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa cỏc đơn vị trực thuộc hạch toỏn phụ
thuộc trong cựng một cụng ty, tổng cụng ty tớnh theo giỏ bỏn nội bộ.
* Doanh thu hoạt động tài chớnh: Bao gồm những khoản thu từ hoạt động
tài chớnh hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đƣợc chia, khoản lói về chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi, thu nhập về cỏc khoản
đầu tƣ mua, bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về cỏc hoạt động đầu tƣ
khỏc vào cụng ty liờn kết, cụng ty con, đầu tƣ vốn khỏc và doanh thu hoạt động tài
chớnh khỏc của doanh nghiệp.
* Thu nhập khỏc: Là những khoản thu mà doanh nghiệp khụng dự tớnh trƣớc
đƣợc hoặc cú dự tớnh đến nhƣng ớt khả năng thực hiện hoặc là những khoản khụng
mang tớnh chất thƣờng xuyờn.
1.2.2. Chi phớ và cỏc loại chi phớ.
1.2.2.1. Khỏi niệm chi phớ.
Chi phớ: Là tổng giỏ trị cỏc khoản làm giảm lợi ớch kinh tế trong kỳ kế toỏn
dƣới hỡnh thức cỏc khoản tiền chi ra, cỏc khoản khấu trừ tài sản hoặc phỏt sinh cỏc
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 6
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, khụng bao gồm khoản phõn phối cho
cổ đụng hoặc chủ sở hữu.
1.2.2.2. Cỏc loại chi phớ.
* Giỏ vốn hàng bỏn: Là trị giỏ thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng húa
(hoặc gồm cả chi phớ mua hàng phõn bổ cho hàng húa đó bỏn ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc là giỏ thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và
đó đƣợc xỏc định là tiờu thụ và cỏc khoản chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc phỏt sinh
đƣợc tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn để xỏc định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chi phớ bỏn hàng: Là những chi phớ chi ra trong quỏ trỡnh tiờu thụ thành
phẩm, hàng húa, dịch vụ gồm cỏc chi phớ chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cỏo sản phẩm, hoa hồng bỏn hàng, chi phớ bảo hành sản phẩm, hàng húa (trừ hoạt
động xõy lắp), chi phớ bảo quản, đống gúi, vận chuyển.
* Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là cỏc khoản chi phớ phục vụ cho quản lý
chung của doanh nghiệp gồm cỏc chi phớ về lƣơng nhõn viờn bộ phận quản lý
doanh nghiệp ( tiền lƣơng, tiền cụng, cỏc khoản phụ cấp,); Bảo hiểm xó hội, bảo
hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn của nhõn viờn quản lý doanh nghiệp, chi phớ vật liệu
văn phũng, cụng cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dựng cho quản lý doanh
nghiệp, tiền thuờ đất, thuế mụn bài, khoản lập dự phũng phải thu khú đũi, dịch vụ
mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc.
* Chi phớ hoạt động tài chớnh: Là cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt
động kinh doanh thụng thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phớ tiền lói vay và những
chi phớ liờn quan đến hoạt động cho cỏc bờn khỏc sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận,
tiền bản quyền Những chi phớ này phỏt sinh dƣới dạng tiền và cỏc khoản tƣơng
đƣơng tiền.
* Chi phớ khỏc: Là cỏc khoản lỗ do cỏc sự kiện hay cỏc nghiệp vụ riờng biệt
với hoạt động thụng thƣờng của doanh nghiệp gõy ra, cũng cú thể là những khoản
chi phớ bị bỏ sút từ những năm trƣớc.
* Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trờn kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cựng của doanh nghiệp. Chi phớ thuế thu
nhập doanh nghiệp bao gồm:
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 7
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành: là số thuế TNDN
phải nộp tớnh trờn thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành.
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp
trong tƣơng lai phỏt sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoón lại phải trả trong năm; Hoàn
nhập tài sản thuế hoón lại đó đƣợc ghi nhận từ cỏc năm trƣớc.
1.2.3. Xỏc định kết qủa kinh doanh.
Kết quả kinh doanh: Là số tiền lói hay lỗ từ cỏc hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định. Đõy là kết quả cuối cựng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thụng thƣờng và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t-,
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
độngkinh doanh bất động sản đầu t- nh-: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng
cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nh-ợng bán bất động sản đầu t-),
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi
phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3. Bỏn hàng và cỏc phƣơng thức bỏn hàng trong doanh nghiệp.
Bỏn hàng: là bỏn sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bỏn hàng hoỏ mua
vào. Để bỏn sản phẩm, hàng húa thỡ cỏc doanh nghiệp thƣờng cú cỏc phƣơng thức
bỏn hàng sau:
* Bỏn hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại
kho, tại cỏc phõn xƣởng sản xuất (khụng qua kho của cỏc doanh nghiệp). Bỏn hàng
trực tiếp cũn bao gồm bỏn buụn và bỏn lẻ, trong đú:
- Bỏn buụn: Là cỏc quỏ trỡnh bỏn hàng cho cỏc doanh nghiệp thƣơng mại, cỏc
tổ chức kinh tế khỏc. Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn buụn hàng húa vẫn nằm trong lĩnh vực
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 8
lƣu thụng chƣa đi vào lĩnh vực tiờu dựng, giỏ trị và giỏ trị sử dụng của hàng húa
chƣa đƣợc thực hiện hoàn toàn. Đặc điểm của bỏn buụn thƣờng là bỏn khối lƣợng
lớn, đƣợc tiến hành theo cỏc hợp đồng kinh tế.
- Bỏn lẻ: Là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh vận động hàng húa từ nơi sản
xuất đến nơi tiờu dựng. Thời điểm xỏc định tiờu thụ là khi doanh nghiệp mất đi
quyền sở hữu hàng húa và đƣợc quyền sở hữu tiền tệ.
* Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bờn bỏn
chuyển hàng cho bờn mua theo địa điểm ghi trờn hợp đồng. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toỏn hoặc chấp
nhận thanh toỏn về số hàng chuyển giao thỡ số hàng này mới đƣợc coi là tiờu thụ.
Bỏn hàng theo phƣơng thức này gồm hai loại bỏn buụn và bỏn lẻ, song phƣơng
thức giao hàng khụng tại kho hoặc đơn vị sản xuất mà giao hàng tại bờn mua hoặc
tại cỏc cửa hàng tiờu thụ.
* Bỏn hàng qua cỏc đại lý, đơn vị lý gửi: Về bản chất, bỏn hàng theo phƣơng
thức này là bỏn theo phƣơng thức chuyển hàng. Song trong trƣờng hợp này, bờn
giao phải trả cho bờn đại lý một khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại lý.
- Đối với đơn vị cú hàng ký gửi (Chủ hàng): Khi xuất hàng cho cỏc đại lý
hoặc cỏc đơn vị nhận bỏn hàng ký gửi thỡ số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiờu thụ. Khi bỏn đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp
sẽ trả cho đại lý hoặc bờn nhận ký gửi một khoản hoa hồng tớnh theo tỷ lệ % trờn
giỏ ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đó bỏn đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này
đƣợc doanh nghiệp hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng.
- Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bỏn hàng ký gửi: Số sản phẩm nhận bỏn ký
gửi khụng thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của cỏc đại lý chớnh là
khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Trong trƣờng hợp đại lý bỏn đỳng giỏ ký gửi của chủ
hàng và hƣởng hoa hồng thỡ khụng phải tớnh và nộp thuế GTGT đới với hàng húa
bỏn đại lý và tiền thu về hoa hồng.
* Bỏn hàng trả gúp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thỡ
lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xỏc định là tiờu thụ. Khỏch hàng sẽ thanh toỏn một
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần cũn lại sẽ đƣợc trả dần
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 9
trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lói suất đó đƣợc quy định
trƣớc trong hợp đồng. Khoản lói do bỏn trả gúp khụng đƣợc phản ỏnh vào doanh
thu TK 511, mà đƣợc hạch toỏn vào doanh thu hoạt động tài chớnh của doanh
nghiệp TK 515. Doanh thu bỏn hàng trả gúp phản ỏnh vào TK 511 đƣợc tớnh theo
giỏ bỏn tại thời điểm trả tiền một lần.
* Bỏn hàng theo phƣơng thức đổi hàng: Nghĩa là doanh nghiệp lấy sản phẩm
của mỡnh quy ra giỏ cả trờn thị trƣờng rồi dựng số tiền quy đổi đú để mua sản phẩm
của đơn vị khỏc. Trong trƣờng hợp này, doanh thu đƣợc tớnh theo giỏ sản phẩm
cựng loại mà doanh nghiệp bỏn thu tiền.
* Bỏn hàng theo phƣơng thức tiờu thụ sản phẩm nội bộ: Theo phƣơng thức
này, doanh nghiệp dựng sản phẩm của mỡnh để trả lƣơng cho cỏn bộ, cụng nhõn
viờn trong doanh nghiệp.
1.4. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.4.1. Kế toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ và cỏc khoản giảm
trừ.
1.4.1.1. Kế toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
a) Nguyờn tắc hạch toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xỏc định theo giỏ trị hợp lý của
cỏc khoản đó thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ cỏc giao dịch và nghiệp vụ
phỏt sinh doanh thu nhƣ bỏn sản phẩm ,hàng húa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp
dịch vụ cho khỏch hàng bao gồm cả cỏc khoản phụ thu và phớ thu thờm ngoài giỏ
bỏn (nếu cú).
- Trƣờng hợp doanh nghiệp cú doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thỡ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chớnh thức
sử dụng trong kế toỏn theo tỷ giỏ giao dịch thực tế phỏt sinh hoặc tỷ giỏ giao dịch
bỡnh quõn trờn thị trƣờng ngoại tệ liờn ngõn hàng do ngõn hàng Nhà nƣớc Việt
Nam cụng bố tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Kế toỏn hạch toỏn vào doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ phải thỏa
món 5 điều kiện ghi nhận doanh thu.
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Chi nhỏnh Cụng ty Cổ phần Bạch Đằng 10 tại Hải Phũng
Sinh viờn: Trần Thị Thu Thủy- Lớp QTL – 201K 10
- TK 511” Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ỏnh doanh thu
của khối lƣợng sản phẩm, hàng húa đó bỏn, dịch vụ đó cung cấp đƣợc xỏc định là
tiờu thụ trong kỳ khụng phõn biệt doanh nghiệp đó thu tiền hay chƣa thu tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng húa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng phỏp khấu trừ, doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là giỏ bỏn chƣa cú
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng húa, dịch vụ khụng thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế G