Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không 
nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà 
người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền 
gửi, thanh toán bằng thẻ nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì 
cũng có thể xem là tiền.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 73 trang
73 trang | 
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container - Chi nhánh Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p 
Sinh viên: – 1002K Page 1 
L 
. 
n 
.
.
. 
ng 
a doa
nh nh
nh
n, t . 
–
–
: “ 
- C ”. 
. 
c
 chi ti a ch n
n v nh. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 2 
. 
- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế toán 
 trong các doanh nghiệp. 
- Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng kế tại Công ty 
cổ phần Hưng Đạo Container – Hải Phòng. 
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán 
. 
. 
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tạ
ontainer – Hải Phòng. 
- Phạm vi nghiên cứu: 
 +Không gian: Đề tài được thực hiện tạ ông ty cổ phần 
Hưng Đạo Container Hải Phòng. 
 +Việc phân tích được lấy từ số liệu năm 2009 
5. . 
B : 
 Chương 1
. 
 Chương 2
– . 
 Chương 3
– . 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 3 
CHƢƠNG 1 
. 
1.1 T . 
1.1.1 . 
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không 
nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà 
người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền 
gửi, thanh toán bằng thẻ nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì 
cũng có thể xem là tiền. 
. 
: 
- 
. 
- : 
(HKD),  
- , 
. 
: 
- (TK111)
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 4 
- (TK112) ; n
. 
- (TK113)
. 
1.1.2
. 
1.1.2.1 . 
. 
. 
. 
. 
1.1.2.2 . 
sau: 
- Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa 2 nhiệm vụ giữ tiền và lập 
chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. 
- Ghi thu, chi tiền mặt, TGNH phải có chứng từ tiền mặt, TGNH hợp lý, hợp 
pháp. 
- Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ chi thường xuyên, tập trung quản lý tiền 
và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng thương mại 
và kho bạc Nhà nước. 
- Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, TGNH phải thực hiện thường xuyên 
trong kỳ. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 5 
1.1.2.3 hiệm vụ . 
 : 
- Công tác tổ chức kế toán Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của 
công tác kế toán trong các doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp 
thời chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên 
cơ sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm 
tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. 
- Song song với việc tổ chức kế toán Vốn bằng tiền, chúng ta cũng cần phải 
chú trọng việc quản lý Vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xuyên kiểm soát 
các khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức 
độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, Vốn bằng tiền là đối tượng có 
nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác. 
- Việc quản lý Vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau 
như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế Trong đó công tác kế toán là công cụ 
quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh, giám sát 
thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị và 
hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng tiền đáp 
ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 
 : 
- Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ 
kế toán tiền mặt. 
- Ghi chép và đối chiếu số gửi vào, rút ra TGNH trên: chứng từ báo Nợ, báo 
Có sổ tiền gửi ngân hàng. 
-
. 
- Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát. 
- Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo yêu cầu 
quản lý. 
 
– . 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 6 
1.1 . 
 Hạch toán Vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là 
Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng 
khác. 
 Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân 
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao 
dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị 
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời 
điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. 
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ Tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc 
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra 
Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 112 hoặc 
TK 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 
112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập 
trước - Xuất trước; Nhập sau - Xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại 
hàng hoá đặc biệt). 
- Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại 
tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại 
tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này 
trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính ( Nếu phát sinh trong giai đoạn 
SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào 
TK 413 ( Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB – giai đoạn trước hoạt 
động). Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá 
lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân 
hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập Báo cáo tài chính năm. 
- Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại 
tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). 
 Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản Vốn 
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, 
kim khí quý, đá quý. 
 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy 
cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 7 
đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính 
giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính 
giá hàng tồn kho. 
1.2 . 
1.2.1 . 
. 
: 
-
. 
-
. 
-
nhanh t : 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 8 
. 
-
. 
- 
: 
 + . 
. 
. 
1.2 . 
–
ho . 
1.2.2.1 . 
- Việc thu – chi tiền tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi. Lệnh thu, lệnh chi 
phải có chữ ký của Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên 
cơ sở các lệnh thu, lệnh chi kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. 
- 
. 
- Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các 
chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “đã thu tiền”, “đã chi tiền” 
lên các phiếu thu và phiếu chi. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 9 
- thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo 
cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán viên. 
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan kế toán xác 
định nội dung thu, chi để định khoản và ghi sổ kế toán. 
- 
. 
- 
, biên l 
- Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ 
gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng 
từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” 
theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn 
quỹ vào cuối ngày. 
- “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo 
mẫu số S07a – DN tương tự Sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cộ ản 
đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có 
TK 111 - Tiền mặt 
- Ngoài ra, các sổ sách sử dụng để hạch toán chi tiết tiền mặt còn gồm có: Sổ 
nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền (đối với hình thức kế toán nhật ký chung) hay các 
bảng kê chi tiết, sổ chi tiết các tài khoản liên quan. 
1.2.2.2 . 
 111: “ ”. 
 : 
- TK 1111 – 
. 
- –
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 10 
- –
. 
 h như sau: 
TK 111 
 
. 
 - TK 111: 
-
q
– . 
- Những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt thì phải quy đổi ngoại 
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao 
dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 
do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế 
toán. 
-
. 
-
. 
-
. 
- 
. 
-
. 
-
. 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 11 
-
, k
. 
-
. 
-
, chi
. 
-
. 
1.2.2.3 – . 
- 
, 
111, ghi: 
Nợ TK 111(1111): Thu tiền mặt nhập quỹ 
Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng 
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 
Có TK 333(3331): Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp khấu trừ) 
Có TK 711: Thu nhập khác 
Có TK 1121 (chi tiết từng ngân hàng): Rút TGNH về nhập quỹ 
Có TK 131, 136, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ 
Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 12 
Có TK 338: Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê 
Có TK 311, 341: Vay ngắn, dài hạn. 
- Chi tiêu tiền mặt tại quỹ: căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ có liên 
quan, kế toán xác định nội dung chi tiền mặt, từ đó xác định tài khoản ghi Nợ đối 
ứng với Có TK 111, ghi: 
Nợ TK 1121 (chi tiết cho từng ngân hàng): Nộp vào tài khoản TGNH 
Nợ TK 211, 212: Mua sắm TSCĐ 
Nợ TK 241: Chi cho công tác XDCB 
Nợ TK 152: Mua nguyên vật liệu 
Nợ TK 133: Chi trả thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ 
Nợ TK 311, 331, 334, 338, 341: Thanh toán các khoản nợ phải trả 
Nợ TK 138: Tiền mặt thiếu khi kiểm kê 
Có TK 111(1111): Số ặt tại quỹ 
1.2.2.4 – . 
-
. 
- 
: 
 
. 
 + (TK 1112, 
TK1122, TK 1132). 
 + . 
 + . 
 : 
. 
 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 13 
-
TGHĐ). 
 007: 
. 
Bên . 
. 
 . 
Bê : 
. 
+ 
. 
. 
: 
. 
+ Chênh
. 
. 
. 
: . 
: . 
- 
. 
- 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 14 
– – . 
1.2.2.5 (1113) 
 . 
-
. 
-
). 
-
. 
- 
. 
 . 
 . 
111 (1113) 
111 (1111), 331 
 . 
111 
 . 
- : 
111 (1113) 
131, 138 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 15 
- : 
 . 
111 (1113) 
144, 244 
1388 
411 
. 
 . 
- : 
152, 153, 156, ... 
N 133 
 TK 811 
111 (1113) 
- : 
 TK 711 
, 
 . 
 . 
144, 244 
344 
411 
111, 112 
TK 111 (1113): 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 16 
– (VND) 
 112 111 112 
 131, 136, 138 141, 144, 244 
141, 144, 244 121, 128, 221, 
121, 128, 221, 152, 156, 211 
 , TSCĐ 
 515 635 133 
 311,341 311,315,331,333, 
 411, 441 627,641,642,635,811 
 133 
511,512,515,711 
 Doa 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 17 
SƠ 
THU – CHI 
 131,136,138 111(1112) 311,331,336, 341 
 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ 
 Tỷ giá Tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá 
 ghi sổ 
 515 635 515 635 
 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 
 152,153, 156, 211, 
 511, 515, 711 213, 627, 642 
 Doanh thu, TN tài chính, Mua vật tư, hàng hoá, 
 TN khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ 
 (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ 
 515 635 
007) 007) 
 413 413 
 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh 
 giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 18 
1.2 . 
Trong
nghiê . 
. 
. 
. 
- , . 
- . 
-
,  
-
–
. 
 112 – TGNH 
 : 
- –
. 
- –
. 
- –
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 19 
112 như sau: 
TK 112 
c. 112: 
-
. 
- n
-
– 
. 
-
. 
-
. 
-
. 
-
. 
, 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 20 
-
, chuyên chi 
). 
-
. 
. 
. 
-
danh. 
-
(
). 
-
. –
. 
-
tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao 
dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời 
điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 21 
giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu 
tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động SXKD vào 
TK 4131. 
. 
 . 
- ; 
- (S32 – DN); 
- (S33 – DN) 
 . 
: 
- TK 515 : 
 - TK 635 . 
- . 
. 
 
). 
 – . 
007 
 . 
007 
) 
- : 
– ) 
giao 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 22 
n. 
007 
- 
. 
) 
. 
007. 
 . 
- : 
) 
515 
- : 
007 
. 
- : 
635 
007 
- : 
152, 153, 155, 211, 213, 627, 641, 133: 
007 
) 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 23 
)) 
- : 
- : 
515 
007 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 24 
(VND) 
 111 112 (1121) 111 
 131, 136, 138 141, 144, 244 
 TGNH 
141, 144, 244 121, 128, 221 
 GNH 
TGNH 
121, 128, 221, 152,156, 211 
 , TSCĐ  
 515 635 133 
 311,341 311,315,331,333, 
 GNH 
 411, 441 627,641,642,635,811 
 GNH GNH 
 133 
511,512,515,711 
 Do 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 25 
. 
– 
) 
 311,315,331,334, 
 131,136,138 112 (1122) 336,341,342 
 515 635 515 635 
 152, 153, 156 
 211, 213, 217, 241, 
 511, 515, 711 627, 641, 642 
 , 
, 
 ) LNH 
 515 635 
007) 
 413 413 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 26 
. 
. 
: 
- . 
- . 
-
). 
-
,  
: 
- 
. 
-
. 
-
. 
. 
- . 
-
chi. 
. 
–
. : 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 27 
TK 113 
: 
- – . 
- – . 
-
. 
-
. 
-
. 
-
. 
. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 28 
. 
 111, 112 113 112 
 NH v 
 131 331 
 NH 
 511, 512, 515, 711 413 
333 (3331) 
 413 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 29 
CHƢƠNG 2 
. 
2.1
ontainer. 
 Tên công ty. 
- . 
- : Hung Dao Container Joint Company. 
- tainer. 
- . 
 – – –
Minh. 
 Website: www.HungDaoContainer.com.vn 
Công ty CP Hưng Đạo Container được thành lập năm 1994 (trụ sở chính tại 
TP. Hồ Chí Minh) với mức vốn điều lệ ban đầu là 12,5 tỷ đồng, đến năm 2008 
công ty đã tăng vốn điều lệ lên hơn 43 tỷ . Trải qua 15 năm công ty đã mở 
rộng mạng lưới các chi nhánh khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam tại các tỉnh thành 
như: Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn với ngành nghề kinh doanh chính là: bốc xếp, 
vận tải hàng hóa bằng container và sửa chữa thùng container; 
; đại lý kí gửi hàng hóa, đại lý giao nhận, vận tải hàng hóa 
trong và ngoài nước; mua bán container và vật tư phụ tùng;  
Ngoài việc được chứng nhận là công ty đầu tiên tại Việt Nam có nhà máy 
sản xuất container, công ty còn thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan như dịch 
vụ lưu bãi; dịch vụ sửa chữa container; dịch vụ PTI container lạnh; dịch vụ 
container treo (dùng cho đóng hàng may mặc); dịch vụ vận chuyển container; s
. 
Lợi nhuận của Công ty được chia đều cho hai lĩnh vực hoạt động là sản suất 
container và cung cấp dịch vụ Depot Container. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 30 
Với dây chuyền sản xuất container trên công nghệ hiện đại, nguyên liệu đều 
được nhập từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, những chiếc container 
công ty Hưng Đạo sản xuất phải trải qua những kiểm tra nghiêm ngặt của tổ chức 
đăng kiểm quốc tế Germanischer Lloyd, nên được các nhà vận tải trong cũng như 
ngoài nước biết đến và tin dùng. 
2.2
. 
Trong suốt 15 năm xây dựng và phát triển công ty đã 
. Công ty không ngừng hoàn thiện mình như đổi mới công nghệ, đa dạng hóa 
mẫu mã sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, nâng cao chất 
lượng sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ, bên cạnh đó còn nhận được sự giúp đỡ 
về mặt công nghệ sản xuất và kỹ thuật của các đ tác trên thế giới, đặc biệt là của 
Đức. Chính vì vậy mà công ty đã ký được nhiều hợp đồng với các hãng tàu lớn 
như: Missui, Kalai của Nhật Bản; Huyndai (Hàn Quốc). 
Năm 2007 công ty xây dựng 3 Depot ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Hà Nội, nhận 
Chứng chỉ ISO 9001: 2000 do Bureau Veritas Certification công nhận; tháng 1năm 
2009 nhận Huy chương “Nhà cung cấp đáng tin cậy năm 2009” tại Việt Nam. 
Tháng 11/2009 công ty CP Hưng Đạo Container đã kỉ niệm 15 năm thành 
lập bằng việc đăng ký giao dịch và trở thành Đơn vị thứ 24 trên sàn UPCOM – Hà 
Nội với số lượng 4.304.672 cổ phiếu . 
Tuy vậy, Hưng Đạo Container cũng phải đối mặt với không ít khó khăn do 
tình hình chung của kinh tế thế giới. Cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối năm 2008, 
đầu năm 2009 khiến cho doanh thu của công ty ít nhiều bị ảnh hưởng. Hơn nữa, 
cũng phải cạnh tranh gay gắt với Trung Quốc vổn đã rất mạnh về lĩnh vực sản xuất 
container. Nhưng với đội ngũ những lãnh đạo trẻ tuổi, những kĩ sư nhiều kinh 
nghiệm được đào tạo bài bản ở nước ngoài, và bề dày 15 năm hoạt động, Hưng 
Ðạo container luôn coi những yếu tố đó đã và sẽ là những thách thức cũng như 
thuận lợi với công ty trong kế hoạch phát triển sắp đến. 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 31 
2.
. 
Tên công ty: Chi nhánh Công ty Hưng Đạo Container tại Hải Phòng. 
Địa chỉ: Lô 26 – Khu Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Q.Hải An – Hải Phòng. 
Điện thoại : (031)3765.575 
Fax : (031)3629.474 
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 
Mã số thuế: 0301411035003 
Chi nhánh công ty CP Hưng Đạo container tại Hải Phòng được thành lập 
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203010022. Ngày 24 tháng 04 năm 
2001 và giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lần 1 ngày 26 tháng 10 năm 2007, thay 
đổi lần 2 ngày 22 tháng 10 năm 2008 của sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng cấp. 
 Được thành lập năm 2001, đến nay Hưng Đạo Container tại Hải Phòng ngày 
càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ về 
container. Năm 2009 Công ty đóng góp 
1.487.018.165đ vào tổng lợi nhuận của Tổng công ty, tăng gấp 3 lần so với năm 
2008 (463.032.633). 
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo một mô hình trực tuyến 
chức năng: Giám đốc giám sát mọi hoạt động của công ty; các phó giám đốc trực 
tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức năng. Cụ thể 
như sau: 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 32 
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty. 
 - Giám đốc công ty: Giám đốc là người đứng đầu công ty có vai trò quan 
sát lãnh đạo toàn bộ công ty bằng cách thông qua nhân viên cấp dưới như trưởng 
phòng, quản đốc, tổ trưởng ...Ngoài ra giám đốc còn phụ trách các hợp đồng và 
chịu trách nhiệm ký các hợp đồng kinh tế. 
- Phó giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm về quản lý, giám sát phòng DV 
khách hàng, phòng kinh doanh, vận hành, depot. Đề ra các chiến lược kinh doanh 
cho công ty. 
- Phó giám đốc sản xuất: giám sát mọi hoạt động sản xuất, giám sát công 
việc thông qua trưởng xưởng. 
- Phó giám đốc tài chính: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch 
tài chính theo quý, tháng, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho 
giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của Nhà nước và Điều lệ công 
ty. 
PGĐ Kinh doanh 
TP 
D.vụ 
khách 
hàng 
TP 
Depot 
TP 
Vận 
hành 
TP 
Kinh 
doanh 
Trưởng xưởng 
 Phó xưởng 
Bảo 
vệ 
BP 
công 
nhân 
Thủ 
kho 
PGĐ Sản xuất PGĐ Tài chính 
Kế toán trưởng 
Giám đốc 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 33 
2.4 
– g. 
2. . 
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn gàng, có hiệu quả nhằm đảm bảo 
cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ 
máy kế
. Hình 
thức này thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập 
trung, thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty 
đối với mọi hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng. 
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 
- Kế toán trưởng : kiểm tra, giám sát việc thu chi của công ty. Tổ chức bộ 
máy tài chính kế toán, phân cấp, chỉ đạo các nhân viên trong phòng tài vụ đảm bảo 
thựn hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và của công ty) và là người 
tổng kết, tổng hợp sổ sách báo cáo tài chính, báo cáo thuế vào cuối niên độ. 
- Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, các 
nhà cung cấp và thầu phụ. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lương và trích lập 
theo lương, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải 
thu nội bộ khác. Cập nhật, báo cáo số liệu các khoản phải thu, đã thu; kế hoạch 
thanh toán hàng ngày các khoản phải trả. 
Kế toán 
trưởng 
Kế toán 
thanh 
toán 
Kế toán 
công 
nợ 
Kế 
toán 
ngân 
hàng 
Kế 
toán 
vật tư 
Thủ 
quỹ 
Kế toán 
tiền 
lương 
p 
Sinh viên: – 1002K Page 34 
- Kế toán thanh toán: Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ mua vật tư của các 
đơn vị trong công ty, tính hợp lý của chứng từ trước khi trình kế toán trưởng ký 
duyệt. 
- Kế toán ngân hàng: theo dõi các khoản tài ch