Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container - Chi nhánh Hải Phòng

Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền gửi, thanh toán bằng thẻ nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì cũng có thể xem là tiền.

pdf73 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container - Chi nhánh Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Sinh viên: – 1002K Page 1 L . n . . . ng a doa nh nh nh n, t . – – : “ - C ”. . c chi ti a ch n n v nh. p Sinh viên: – 1002K Page 2 . - Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế toán trong các doanh nghiệp. - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng kế tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container – Hải Phòng. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán . . - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tạ ontainer – Hải Phòng. - Phạm vi nghiên cứu: +Không gian: Đề tài được thực hiện tạ ông ty cổ phần Hưng Đạo Container Hải Phòng. +Việc phân tích được lấy từ số liệu năm 2009 5. . B : Chương 1 . Chương 2 – . Chương 3 – . p Sinh viên: – 1002K Page 3 CHƢƠNG 1 . 1.1 T . 1.1.1 . Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền gửi, thanh toán bằng thẻ nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì cũng có thể xem là tiền. . : - . - : (HKD), - , . : - (TK111) . p Sinh viên: – 1002K Page 4 - (TK112) ; n . - (TK113) . 1.1.2 . 1.1.2.1 . . . . . 1.1.2.2 . sau: - Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa 2 nhiệm vụ giữ tiền và lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. - Ghi thu, chi tiền mặt, TGNH phải có chứng từ tiền mặt, TGNH hợp lý, hợp pháp. - Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ chi thường xuyên, tập trung quản lý tiền và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng thương mại và kho bạc Nhà nước. - Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, TGNH phải thực hiện thường xuyên trong kỳ. p Sinh viên: – 1002K Page 5 1.1.2.3 hiệm vụ .  : - Công tác tổ chức kế toán Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán trong các doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. - Song song với việc tổ chức kế toán Vốn bằng tiền, chúng ta cũng cần phải chú trọng việc quản lý Vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xuyên kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, Vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác. - Việc quản lý Vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế Trong đó công tác kế toán là công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị và hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.  : - Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt. - Ghi chép và đối chiếu số gửi vào, rút ra TGNH trên: chứng từ báo Nợ, báo Có sổ tiền gửi ngân hàng. - . - Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát. - Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo yêu cầu quản lý.  – . p Sinh viên: – 1002K Page 6 1.1 . Hạch toán Vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. - Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ Tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 112 hoặc TK 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước - Xuất trước; Nhập sau - Xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). - Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính ( Nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 ( Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB – giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập Báo cáo tài chính năm. - Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, p Sinh viên: – 1002K Page 7 đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho. 1.2 . 1.2.1 . . : - . - . - nhanh t : . p Sinh viên: – 1002K Page 8 . - . - : + . . . 1.2 . – ho . 1.2.2.1 . - Việc thu – chi tiền tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi. Lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký của Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu, lệnh chi kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. - . - Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “đã thu tiền”, “đã chi tiền” lên các phiếu thu và phiếu chi. p Sinh viên: – 1002K Page 9 - thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán viên. - Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan kế toán xác định nội dung thu, chi để định khoản và ghi sổ kế toán. - . - , biên l - Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày. - “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số S07a – DN tương tự Sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cộ ản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK 111 - Tiền mặt - Ngoài ra, các sổ sách sử dụng để hạch toán chi tiết tiền mặt còn gồm có: Sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền (đối với hình thức kế toán nhật ký chung) hay các bảng kê chi tiết, sổ chi tiết các tài khoản liên quan. 1.2.2.2 .  111: “ ”.  : - TK 1111 – . - – . p Sinh viên: – 1002K Page 10 - – .  h như sau: TK 111  .  - TK 111: - q – . - Những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. - . - . - . - . - . - . . p Sinh viên: – 1002K Page 11 - , k . - . - , chi . - . 1.2.2.3 – . - , 111, ghi: Nợ TK 111(1111): Thu tiền mặt nhập quỹ Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 333(3331): Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp khấu trừ) Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 1121 (chi tiết từng ngân hàng): Rút TGNH về nhập quỹ Có TK 131, 136, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh p Sinh viên: – 1002K Page 12 Có TK 338: Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê Có TK 311, 341: Vay ngắn, dài hạn. - Chi tiêu tiền mặt tại quỹ: căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ có liên quan, kế toán xác định nội dung chi tiền mặt, từ đó xác định tài khoản ghi Nợ đối ứng với Có TK 111, ghi: Nợ TK 1121 (chi tiết cho từng ngân hàng): Nộp vào tài khoản TGNH Nợ TK 211, 212: Mua sắm TSCĐ Nợ TK 241: Chi cho công tác XDCB Nợ TK 152: Mua nguyên vật liệu Nợ TK 133: Chi trả thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 311, 331, 334, 338, 341: Thanh toán các khoản nợ phải trả Nợ TK 138: Tiền mặt thiếu khi kiểm kê Có TK 111(1111): Số ặt tại quỹ 1.2.2.4 – . - . - :  . + (TK 1112, TK1122, TK 1132). + . + .  : .  . p Sinh viên: – 1002K Page 13 - TGHĐ).  007: . Bên . .  . Bê : . + . . : . + Chênh . . . : . : . - . - p Sinh viên: – 1002K Page 14 – – . 1.2.2.5 (1113)  . - . - ). - . - .  . . 111 (1113) 111 (1111), 331 . 111 . - : 111 (1113) 131, 138 p Sinh viên: – 1002K Page 15 - : . 111 (1113) 144, 244 1388 411 .  . - : 152, 153, 156, ... N 133 TK 811 111 (1113) - : TK 711 , . . 144, 244 344 411 111, 112 TK 111 (1113): p Sinh viên: – 1002K Page 16 – (VND) 112 111 112 131, 136, 138 141, 144, 244 141, 144, 244 121, 128, 221, 121, 128, 221, 152, 156, 211 , TSCĐ 515 635 133 311,341 311,315,331,333, 411, 441 627,641,642,635,811 133 511,512,515,711 Doa p Sinh viên: – 1002K Page 17 SƠ THU – CHI 131,136,138 111(1112) 311,331,336, 341 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152,153, 156, 211, 511, 515, 711 213, 627, 642 Doanh thu, TN tài chính, Mua vật tư, hàng hoá, TN khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ 515 635 007) 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm p Sinh viên: – 1002K Page 18 1.2 . Trong nghiê . . . . - , . - . - , - – .  112 – TGNH  : - – . - – . - – . p Sinh viên: – 1002K Page 19 112 như sau: TK 112 c. 112: - . - n - – . - . - . - . - . , . p Sinh viên: – 1002K Page 20 - , chuyên chi ). - . . . - danh. - ( ). - . – . - tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ p Sinh viên: – 1002K Page 21 giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động SXKD vào TK 4131. .  . - ; - (S32 – DN); - (S33 – DN)  . : - TK 515 : - TK 635 . - . .  ). – . 007 . 007 ) - : – ) giao p Sinh viên: – 1002K Page 22 n. 007 - . ) . 007. . - : ) 515 - : 007 . - : 635 007 - : 152, 153, 155, 211, 213, 627, 641, 133: 007 ) p Sinh viên: – 1002K Page 23 )) - : - : 515 007 . p Sinh viên: – 1002K Page 24 (VND) 111 112 (1121) 111 131, 136, 138 141, 144, 244 TGNH 141, 144, 244 121, 128, 221 GNH TGNH 121, 128, 221, 152,156, 211 , TSCĐ 515 635 133 311,341 311,315,331,333, GNH 411, 441 627,641,642,635,811 GNH GNH 133 511,512,515,711 Do p Sinh viên: – 1002K Page 25 . – ) 311,315,331,334, 131,136,138 112 (1122) 336,341,342 515 635 515 635 152, 153, 156 211, 213, 217, 241, 511, 515, 711 627, 641, 642 , , ) LNH 515 635 007) 413 413 p Sinh viên: – 1002K Page 26 . . : - . - . - ). - , : - . - . - . . - . - chi. . – . : p Sinh viên: – 1002K Page 27 TK 113 : - – . - – . - . - . - . - . . p Sinh viên: – 1002K Page 28 . 111, 112 113 112 NH v 131 331 NH 511, 512, 515, 711 413 333 (3331) 413 p Sinh viên: – 1002K Page 29 CHƢƠNG 2 . 2.1 ontainer. Tên công ty. - . - : Hung Dao Container Joint Company. - tainer. - . – – – Minh. Website: www.HungDaoContainer.com.vn Công ty CP Hưng Đạo Container được thành lập năm 1994 (trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh) với mức vốn điều lệ ban đầu là 12,5 tỷ đồng, đến năm 2008 công ty đã tăng vốn điều lệ lên hơn 43 tỷ . Trải qua 15 năm công ty đã mở rộng mạng lưới các chi nhánh khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam tại các tỉnh thành như: Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn với ngành nghề kinh doanh chính là: bốc xếp, vận tải hàng hóa bằng container và sửa chữa thùng container; ; đại lý kí gửi hàng hóa, đại lý giao nhận, vận tải hàng hóa trong và ngoài nước; mua bán container và vật tư phụ tùng; Ngoài việc được chứng nhận là công ty đầu tiên tại Việt Nam có nhà máy sản xuất container, công ty còn thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan như dịch vụ lưu bãi; dịch vụ sửa chữa container; dịch vụ PTI container lạnh; dịch vụ container treo (dùng cho đóng hàng may mặc); dịch vụ vận chuyển container; s . Lợi nhuận của Công ty được chia đều cho hai lĩnh vực hoạt động là sản suất container và cung cấp dịch vụ Depot Container. p Sinh viên: – 1002K Page 30 Với dây chuyền sản xuất container trên công nghệ hiện đại, nguyên liệu đều được nhập từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, những chiếc container công ty Hưng Đạo sản xuất phải trải qua những kiểm tra nghiêm ngặt của tổ chức đăng kiểm quốc tế Germanischer Lloyd, nên được các nhà vận tải trong cũng như ngoài nước biết đến và tin dùng. 2.2 . Trong suốt 15 năm xây dựng và phát triển công ty đã . Công ty không ngừng hoàn thiện mình như đổi mới công nghệ, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, nâng cao chất lượng sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ, bên cạnh đó còn nhận được sự giúp đỡ về mặt công nghệ sản xuất và kỹ thuật của các đ tác trên thế giới, đặc biệt là của Đức. Chính vì vậy mà công ty đã ký được nhiều hợp đồng với các hãng tàu lớn như: Missui, Kalai của Nhật Bản; Huyndai (Hàn Quốc). Năm 2007 công ty xây dựng 3 Depot ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Hà Nội, nhận Chứng chỉ ISO 9001: 2000 do Bureau Veritas Certification công nhận; tháng 1năm 2009 nhận Huy chương “Nhà cung cấp đáng tin cậy năm 2009” tại Việt Nam. Tháng 11/2009 công ty CP Hưng Đạo Container đã kỉ niệm 15 năm thành lập bằng việc đăng ký giao dịch và trở thành Đơn vị thứ 24 trên sàn UPCOM – Hà Nội với số lượng 4.304.672 cổ phiếu . Tuy vậy, Hưng Đạo Container cũng phải đối mặt với không ít khó khăn do tình hình chung của kinh tế thế giới. Cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối năm 2008, đầu năm 2009 khiến cho doanh thu của công ty ít nhiều bị ảnh hưởng. Hơn nữa, cũng phải cạnh tranh gay gắt với Trung Quốc vổn đã rất mạnh về lĩnh vực sản xuất container. Nhưng với đội ngũ những lãnh đạo trẻ tuổi, những kĩ sư nhiều kinh nghiệm được đào tạo bài bản ở nước ngoài, và bề dày 15 năm hoạt động, Hưng Ðạo container luôn coi những yếu tố đó đã và sẽ là những thách thức cũng như thuận lợi với công ty trong kế hoạch phát triển sắp đến. p Sinh viên: – 1002K Page 31 2. . Tên công ty: Chi nhánh Công ty Hưng Đạo Container tại Hải Phòng. Địa chỉ: Lô 26 – Khu Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Q.Hải An – Hải Phòng. Điện thoại : (031)3765.575 Fax : (031)3629.474 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 Mã số thuế: 0301411035003 Chi nhánh công ty CP Hưng Đạo container tại Hải Phòng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203010022. Ngày 24 tháng 04 năm 2001 và giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lần 1 ngày 26 tháng 10 năm 2007, thay đổi lần 2 ngày 22 tháng 10 năm 2008 của sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng cấp. Được thành lập năm 2001, đến nay Hưng Đạo Container tại Hải Phòng ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ về container. Năm 2009 Công ty đóng góp 1.487.018.165đ vào tổng lợi nhuận của Tổng công ty, tăng gấp 3 lần so với năm 2008 (463.032.633). Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo một mô hình trực tuyến chức năng: Giám đốc giám sát mọi hoạt động của công ty; các phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức năng. Cụ thể như sau: p Sinh viên: – 1002K Page 32 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty. - Giám đốc công ty: Giám đốc là người đứng đầu công ty có vai trò quan sát lãnh đạo toàn bộ công ty bằng cách thông qua nhân viên cấp dưới như trưởng phòng, quản đốc, tổ trưởng ...Ngoài ra giám đốc còn phụ trách các hợp đồng và chịu trách nhiệm ký các hợp đồng kinh tế. - Phó giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm về quản lý, giám sát phòng DV khách hàng, phòng kinh doanh, vận hành, depot. Đề ra các chiến lược kinh doanh cho công ty. - Phó giám đốc sản xuất: giám sát mọi hoạt động sản xuất, giám sát công việc thông qua trưởng xưởng. - Phó giám đốc tài chính: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo quý, tháng, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của Nhà nước và Điều lệ công ty. PGĐ Kinh doanh TP D.vụ khách hàng TP Depot TP Vận hành TP Kinh doanh Trưởng xưởng Phó xưởng Bảo vệ BP công nhân Thủ kho PGĐ Sản xuất PGĐ Tài chính Kế toán trưởng Giám đốc p Sinh viên: – 1002K Page 33 2.4 – g. 2. . Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn gàng, có hiệu quả nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế . Hình thức này thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty đối với mọi hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng. Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng : kiểm tra, giám sát việc thu chi của công ty. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán, phân cấp, chỉ đạo các nhân viên trong phòng tài vụ đảm bảo thựn hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và của công ty) và là người tổng kết, tổng hợp sổ sách báo cáo tài chính, báo cáo thuế vào cuối niên độ. - Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, các nhà cung cấp và thầu phụ. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lương và trích lập theo lương, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải thu nội bộ khác. Cập nhật, báo cáo số liệu các khoản phải thu, đã thu; kế hoạch thanh toán hàng ngày các khoản phải trả. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Kế toán ngân hàng Kế toán vật tư Thủ quỹ Kế toán tiền lương p Sinh viên: – 1002K Page 34 - Kế toán thanh toán: Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ mua vật tư của các đơn vị trong công ty, tính hợp lý của chứng từ trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt. - Kế toán ngân hàng: theo dõi các khoản tài ch
Luận văn liên quan