Trong nh?ng nam g?n dõy, nu?c ta dang trờn dà phỏt tri?n, ngành kinh t?
nu?c ta dó và dang cú s? chuy?n bi?n m?t cỏch rừ r?t, r?t nhi?u nh?ng Cụng ty
l?n nh? du?c thành l?p v?i nhi?u hỡnh th?c khỏc nhau. Bờn c?nh dú cỏc doanh
nghi?p ph?i d?i m?t v?i nh?ng th? thỏch trong cu?c c?nh tranh d? t?n t?i và phỏt
tri?n. Vỡ v?y v?n d? d?t ra trong s?n xu?t kinh doanh là làm th? nào d? cú du?c
l?i nhu?n cao nh?t, chi phớ b? ra th?p nh?t thỡ Cụng ty m?i cú th? t?n t?i, phỏt
tri?n m?nh m? và d?ng v?ng trong n?n kinh t? th? tru?ng. Ngoài vi?c cú s? lónh
d?o gi?i c?a nh?ng ngu?i lónh d?o doanh nghi?p, bờn c?nh dú cụng tỏc tài chớnh
kinh t? g?n li?n v?i ho?t d?ng s?n xu?t kinh doanh c?a Cụng ty, g?n li?n v?i th?
tru?ng trong và ngoài nu?c cú ớch cho cỏc quy?t d?nh kinh t?. Nờn vi?c dào t?o
b?i du?ng nh?ng k? toỏn viờn dó và dang du?c coi tr?ng.
Vỡ v?y em quy?t d?nh ch?n d? tài "Hoàn thi?n t? ch?c cụng tỏc k? toỏn
doanh thu, chi phớ và xỏc d?nh k?t qu? kinh doanh".
Khoỏ lu?n t?t nghi?p c?a em chia làm 3 chuong:
Ch-ơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Ch-ơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí đúc thắng lợi
Ch-ơng 3: Một số kiến nghị về công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi
89 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 1 Lớp: QT1001K
LỜI NểI ĐẦU
Trong những năm gần đõy, nước ta đang trờn đà phỏt triển, ngành kinh tế
nước ta đó và đang cú sự chuyển biến một cỏch rừ rệt, rất nhiều những Cụng ty
lớn nhỏ được thành lập với nhiều hỡnh thức khỏc nhau. Bờn cạnh đú cỏc doanh
nghiệp phải đối mặt với những thử thỏch trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phỏt
triển. Vỡ vậy vấn đề đặt ra trong sản xuất kinh doanh là làm thế nào để cú được
lợi nhuận cao nhất, chi phớ bỏ ra thấp nhất thỡ Cụng ty mới cú thể tồn tại, phỏt
triển mạnh mẽ và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Ngoài việc cú sự lónh
đạo giỏi của những người lónh đạo doanh nghiệp, bờn cạnh đú cụng tỏc tài chớnh
kinh tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, gắn liền với thị
trường trong và ngoài nước cú ớch cho cỏc quyết định kinh tế. Nờn việc đào tạo
bồi dưỡng những kế toỏn viờn đó và đang được coi trọng.
Vỡ vậy em quyết định chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức cụng tỏc kế toỏn
doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh".
Khoỏ luận tốt nghiệp của em chia làm 3 chương:
Ch-ơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Ch-ơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí đúc thắng lợi
Ch-ơng 3: Một số kiến nghị về công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi
Em xin chõn thành cảm ơn cụ Bựi Thị Chung, cỏc thầy cụ trong khoa
Quản trị kinh doanh trường Đại học Dõn lập Hải Phũng, cỏc anh chị trong Cụng
ty và phũng Kế toỏn Cụng ty TNHH cơ khớ đỳc Thắng Lợi đó giỳp đỡ em hoàn
thành bài luận văn này.
Hải Phũng, ngày ..... thỏng 5 năm 2010
Sinh viờn
Bựi Thị Thuỳ Linh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 2 Lớp: QT1001K
Ch-ơng 1
Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh, để tạo ra được sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ,
cỏc doanh nghiệp phải dựng tiền để mua sắm nguyờn nhiờn vật liệu, cụng cụ,
dụng cụđể tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm hàng húa và cỏc dịch vụ, tiến
hành tiờu thụ và thực hiện cỏc dịch vụ và thu tiền về, tạo nờn doanh thu của
doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu do tiờu thụ cỏc sản phẩm do doanh nghiệp
sàn xuất ra cũn bao gồm cỏc khoản doanh thu do cỏc hoạt động khỏc mang lại.
Do vậy, doanh thu của doanh nghiệp cú vai trũ rất lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chớnh quan trọng để
đảm bảo trang trải cỏc khoản chi phớ hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh
nghiệp cú thể tỏi sản xuất giản đơn cũng như tỏi sản xuất mở rộng. Là nguồn để
cỏc doanh nghiệp cú thể thực hiện cỏc nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp cỏc
khoản thuế quy định, Ngoài ra, doanh thu cũn là nguồn cú thể tham gia gúp vốn
cổ phần, tham gia liờn doanh, tham gia liờn kết với cỏc đơn vị khỏc. Trong trường
hợp doanh thu khụng đủ đảm bảo cho cỏc khoản chi phớ đó bỏ ra, doanh nghiệp sẽ
gặp khú khăn về tài chớnh. Nếu tỡnh trạng này kộo dài sẽ làm cho doanh nghiệp
khụng đủ cạnh tranh trờn thị trường và tất yếu sẽ đi đến phỏ sản.
1.1.2 Một số khỏi niệm cơ bản
1.1.2.1 Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toỏn Việt Nam số 14, doanh thu được hiểu là tổng giỏ
trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 3 Lớp: QT1001K
hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thường của doanh nghiệp, gúp phần tăng
vốn chủ sở hữu.
1.1.2.1.1 Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Việc xỏc định và ghi nhận doanh thu phải tuõn thủ cỏc quy định trong
chuẩn mực kế toỏn số 14 “ Doanh thu va thu nhập khỏc” và cỏc chuẩn mực khỏc
cú liờn quan
Doanh thu bỏn hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả món 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với
quyến sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoỏ cho người mua.
- Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hoỏ như người
sở hữu hàng hoỏ hoặc quyền kiểm soỏt hàng hoỏ.
- Doanh thu được xỏc định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch
bỏn hàng.
- Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng
Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Bỏn hàng theo phương thức hàng gửi đi bỏn:
Đõy là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho khỏch hàng hoặc cỏc đại
lý, đơn vị kớ gửi
+ Trường hợp giao hàng tại kho của bờn mua hoặc tại một điểm nào đú đó
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bờn mua thanh toỏn hoặc chấp nhận
thanh toỏn về số hàng đó chuyển giao thỡ số hàng đú được xỏc định là tiờu thụ.
+ Đơn vị cú hàng kớ gửi (Chủ hàng): khi xuất hàng cho cỏc đại lý hoặc cỏc
đơn vị nhận bỏn hàng kớ gửi thỡ số hàng này vẫn thuộc quyển sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được tiờu thụ. Khi bỏn được hàng kớ gửi, doanh nghiệp sẽ trả
cho đại lý hoặc bờn nhận kớ gửi một khoản hoa hồng tớnh theo tỷ lệ % trờn giỏ kớ
gửi của số hàng kớ gửi thực tế đó bỏn được. Khoản hoa hồng phải trả này được
doanh nghiệp hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 4 Lớp: QT1001K
+ Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bỏn hàng kớ gửi: Số sản phẩm nhận bỏn
ký gửi khụng thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của cỏc đại lý
chớnh là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bỏn đỳng giỏ ký
gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thỡ khụng phải tớnh và nộp thuế GTGT đối
với hàng hoỏ bỏn đại lý và tiền thu về hoa hồng.
- Bỏn hàng theo phương thức bỏn lẻ hàng và bỏn cỏc dịch vụ, lao vụ
Theo phương thức này, doanh nghiệp bỏn cỏc sản phẩm, hàng hoỏ trực
tiếp cho người tiờu dựng và được coi là tiờu thụ.
- Bỏn hàng theo phương thức trực tiếp
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bỏn đó được ký kết, bờn
mua cử cỏn bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xỏc nhận vào hoỏ đơn bỏn hàng và số hàng đú được xỏc
định là tiờu thụ, người bỏn cú quyền ghi nhận doanh thu.
- Bỏn hàng theo phương thức giao thẳng
Theo phương thức này, doanh nghiệp mua hàng và người cung cấp bỏn
thẳng cho khỏch hàng khụng qua kho của doanh nghiệp. Khi đú nghiệp vụ mua
bỏn xảy ra đồng thời. Phương thức nay chủ yếu ỏp dụng ở cỏc doanh nghiệp
thương mại
- Bỏn hàng theo phương thức trả chậm, trả gúp
Theo phương thức này, khi bỏn hàng doanh ngiệp ghi nhận doanh thu bỏn
hàng theo giỏ bỏn hàng trả ngay, khỏch hàng được chậm trả tiền hàng và phải
chịu phần lói chậm trả theo tỷ lệ quy đinh trong hợp đồng mua bỏn hàng. Phần
lói chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chớnh. Doanh thu bỏn
hàng và cung cấp dịch vụ là giỏ trả một lần ngay từ đầu khụng bao gồm tiền lói
về trả chậm, trả gúp.
Một số hỡnh thức bỏn hàng khỏc: khuyến mói, biếu , tặng
1.1.2.1.2 Doanh thu tiờu thụ nội bộ
Doanh thu tiờu thụ nội bộ là những khoản thu do bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trờn với đơn vị cấp dưới
1.1.2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chớnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 5 Lớp: QT1001K
Doanh thu hoạt động tài chớnh bao gồm: lói cho vay, lói tiền gửi, lói bỏn
hàng trả chậm, trả gúp, lói đầu tư trỏi phiếu, tớn phiếu, chiết khấu thanh toỏn
được hưởng do mua hàng húa dịch vụ, lói cho thuờ tài chớnh, thu nhập từ cho
thuờ tài sản, cho người khỏc sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu
nhập về hoạt động đầu tư mua, bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn, thu nhập
chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng, thu nhập về cỏc hoạt động đầu tư khỏc,
chờnh lệch lói do bỏn ngoại tệ, khoản lói chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ.
1.1.2.1.4 Thu nhập khỏc
Thu nhập khỏc gồm: Thu nhập từ nhượng bỏn, thanh lý tài sản cố định,
thu tiền do khỏch hàng vi phạm hợp đồng, thu cỏc khoản nợ khú đũi đó qua xử
lý xoỏ sổ, cỏc khoản thuế được ngõn sỏch nhà nước hoàn lại, thu nhập từ cỏc
khoản phải trả khụng xỏc định được chủ, cỏc khoản thu nhập khỏc
1.1.2.1.5 Cỏc khoản giảm trừ doanh thu
*) Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niờm yết cho
khỏch hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giỏ cú thể phỏt sinh trờn
khối lượng của từng lụ hàng mà khỏch hàng đó mua, cũng cú thể phỏt sinh trờn
tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khỏch hàng đó mua trong một quóng thời gian
nhất định tuỳ thuộc vào chớnh sỏch chiết khấu thương mại của bờn bỏn
*) Giảm giỏ hàng bỏn
Giảm giỏ hàng bỏn là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một
phần hàng hoỏ kộm phẩm chất, sai quy cỏch hoặc lạc hậu thị hiếu
*) Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại
Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại là giỏ trị khối lượng hàng bỏn đó xỏc định là tiờu
thụ bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn do cỏc nguyờn nhõn như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kộm phẩm chất, khụng đỳng
chủng loại quy cỏch. Khi doanh nghiệp ghi nhận giỏ trị hàng bỏn bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ.
*) Thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giỏ trị gia tăng tớnh
theo phƣơng phỏp trực tiếp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 6 Lớp: QT1001K
- Thuế tiờu thụ đặc biệt được coi là một trong cỏc khoản giảm trừ doanh
thu phỏt sinh khi doanh nghiệp cung cấp cỏc loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc cỏc loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khỏch hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt
sinh khi doanh nghiệp cú hàng hoỏ được phộp xuất khẩu qua cửa khẩu hay biờn
giới. Doanh nghiệp phải cú nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của
hàng xuất khẩu đó bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngõn sỏch nhà nước.
- Thuế giỏ trị gia tăng tớnh theo phương phỏp trực tiếp là tớnh trờn giỏ trị
tăng thờm của hàng hoỏ dịch vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh từ sản xuất tới tiờu
dựng. Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đó được xỏc định trong
kỳ bỏo cỏo
Doanh thu thuần được xỏc định bằng giỏ trị hợp lý của cỏc khoản đó thu
về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng
bỏn và giỏ trị hàng bỏn bị trả lại, thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp trực
tiếp, thuế tiờu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
1.1.2.2 Chi phớ
Chi phớ là cỏc khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
cỏc hoạt động khỏcmà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện cỏc hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phớ bao gồm cỏc khoản sau:
1.1.2.2.1 Giỏ vốn hàng bỏn
Giỏ vốn hàng bỏn là giỏ trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoỏ
(hoặc gồm cả chi phớ mua hàng phõn bổ cho hàng hoỏ đó bỏn ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giỏ thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đó được xỏc định là tiờu thụ và cỏc khoản chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc
phỏt sinh được tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn để xỏc định kết quả kinh doanh
1.1.2.2.2 Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ của doanh nghiệp là toàn bộ cỏc khoản chi phớ cho hoạt động kinh
doanh, cho cỏc hoạt động khỏc và cỏc khoản thuế giỏn thu mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để thực hiện cỏc hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 7 Lớp: QT1001K
*) Chi phớ bỏn hàng
Là toàn bộ chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh bỏn sản phẩm, hàng hoỏ và
cung cấp dịch vụ. Chi phớ bỏn hàng bao gồm
- Chi phớ nhõn viờn bỏn hàng: phản ỏnh cỏc khoản phải trả cho nhõn viờn
bỏn hàng, nhõn viờn đúng gúi, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoỏBao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cụng và cỏc khoản trớch BHXH, BHYT,
KPCĐ
- Chi phớ vật liệu bao bỡ: phản ỏnh cỏc chi phớ vật liệu, bao bỡ xuất dựng
cho việc giữ gỡn, tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ, như chi phớ vật liệu đúng
gúi sản phẩm, hàng hoỏ, chi phớ vật liệu, nhiờn liệu dựng cho bảo quản, bốc
vỏc,vận chuyển sản phẩm, hàng hoỏ trong quỏ trỡnh tiờu thụ, vật liệu dựng cho
sửa chữa, bảo quản tài sản cố định.dựng cho bộ phận bỏn hàng
- Chi phớ dụng cụ, đồ dựng: phản ỏnh chi phớ về cụng cụ, dụng cụ phục
vụ cho quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ như dụng cụ đo lường, phương
tiện tớnh toỏn, phương tiện làm việc
- Chi phớ khấu hao tài sản cố định: phản ỏnh chi phớ khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận bảo quản, bỏn hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bói, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ, phương tiện tớnh toỏn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng
- Chi phớ bảo hành sản phẩm: phản ỏnh cỏc khoản chi phớ bảo hành sản
phẩm, hàng hoỏ. Riờng chi phớ sửa chữa, bảo hành cụng trỡnh xõy lắp được phản
ỏnh vào chi phớ sản xuất chung, khụng phản ỏnh vao chi phớ bỏn hàng
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: phản ỏnh cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bỏn hàng như chi phớ thuờ ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ
trực tiếp cho khõu bỏn hàng, tiền thuờ kho, thuờ bói, tiền thuờ bốc vỏc, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoỏ đi bỏn, tiền trả hoa hồng cho đại lý bỏn hàng, cho
đơn vị nhận uỷ thỏc xuất khẩu
- Chi phớ bằng tiền khỏc: phản ỏnh cỏc chi phớ bằng tiền khỏc phỏt sinh
trong khõu bỏn hàng ngoài cỏc chi phớ đó nờu trờn như chi phớ tiếp khỏch ở bộ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 8 Lớp: QT1001K
phận bỏn hàng, chi phớ giới thiệu sản phẩm, hàng hoỏ, quảng cỏo, chào hàng, chi
phớ hội nghị khỏch hàng
*) Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Là toàn bộ chi phớ liờn quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý
hành chớnh và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phớ quản lý
doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phớ nhõn viờn quản lý: phản ỏnh cỏc khoản phải trả cho cỏn bộ nhõn
viờn quản lý doanh nghiệp như tiền lương, cỏc khoản phụ cấp, bảo hiểm xó hội,
bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn của Ban giỏm đốc, nhõn viờn quản lý ở cỏc
phũng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phớ vật liệu quản lý: phản ỏnh chi phớ vật liệu xuất dựng cho cụng
tỏc quản lý doanh nghiệp như văn phũng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, cụng cụ, dụng cụ( giỏ cú thuế hoặc chưa cú thuế GTGT)
- Chi phớ đồ dựng văn phũng: phản ỏnh chi phớ dụng cụ, đồ dựng văn
phũng cho cụng tỏc quản lý( giỏ cú thuế hoặc chưa cú thuế GTGT)
- Chi phớ khấu hao tài sản cố định: phản ỏnh chi phớ khấu hao tài sản cố
định dựng trong doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của cỏc phũng ban, kho
tàng, vật kiến trỳc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, mỏy múc thiết bị quản lý
dựng trờn văn phũng
- Thuế, phớ và lệ phớ: phản ỏnh chi phớ về thuế, phớ và lệ phớ như: thuế
mụn bài, tiờn thuờ đấtvà cỏc khoản phớ, lệ phớ khỏc.
- Chi phớ dự phũng: phản ỏnh cỏc khoản dự phũng phải thu khú đũi, dự
phũng phải trả tớnh vào chi phớ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: phản ỏnh cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho cụng tỏc quản lý doanh nghiệp, cỏc khoản chi mua và sử dụng cỏc
tài liệu kỹ thuật, bằng sỏng chế( khụng đủ tiờu chuẩn ghi nhận tài sản cố định)
được tớnh theo phương phỏp phõn bổ dần vào chi phớ quản lý doanh nghiệp, tiền
thuờ tài sản cố định, chi phớ trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phớ bằng tiền khỏc: phản ỏnh cỏc chi phớ khỏc thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài cỏc chi phớ đó nờu trờn như chi phớ hội nghị tiếp khỏch,
cụng tỏc phớ, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 9 Lớp: QT1001K
1.1.2.2.3 Chi phớ hoạt động tài chớnh
Chi phớ hoạt động tài chớnh bao gồm: cỏc khoản chi phớ hoặc cỏc khoản lỗ
liờn quan đến hoạt động đầu tư tài chớnh, chi phớ cho vay, đi vay vốn, chi phớ
gúp vốn liờn doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoỏn ngắn hạn, chi phớ giao dịch
chứng khoỏn, cỏc khoản lập và hoàn nhập dự phũng giảm giỏ đầu tư chứng
khoỏn, đầu tư khỏc, khoản lỗ chờnh lệch tỷ giỏ mua và bỏn ngoại tệ
1.1.2.2.4 Chi phớ khỏc
Chi phớ khỏc gồm: chi phớ thanh lý nhượng bỏn tài sản cố định và giỏ trị
cũn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bỏn, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, cỏc khoản chi phớ do kế toỏn bị nhầm hoặc
bỏ sút khi ghi sổ kế toỏn, cỏc khoản chi phớ khỏc
1.1.2.2.4 Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trờn kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cựng của doanh nghiệp
Căn cứ tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tớnh thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ và thu nhập khỏc
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3 Xỏc định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lói, lỗ từ cỏc loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là số chờnh lệch giữa
doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ với cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là số chờnh lệch giữa
doanh thu thuần với giỏ vốn hàng bỏn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chờnh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chớnh, chi phớ tài
chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận khỏc là số chờnh lệch giữa thu nhập khỏc với chi phớ khỏc.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 10 Lớp: QT1001K
Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh với lợi nhuận khỏc.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp( lợi nhuận rũng hay lói rũng) là
phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toỏn trước thuế trừ đi chi phớ thuế TNDN.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thụng thường: là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đú là hoạt động bỏn hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chớnh.
- Kết quả hoạt động khỏc: là kết quả từ cỏc hoạt động bất thường khỏc,
được tớnh bằng chờnh lệch giữa thu nhập khỏc và chi phớ khỏc.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh
- Phản ỏnh, ghi chộp đầy đủ tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động về mặt số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cỏch, mẫu móđối với từng loại hàng hoỏ,
dịch vụ bỏn ra.
- Phản ỏnh ghi chộp đầy đủ, kịp thời cỏc khoản doanh thu và cỏc khoản
giảm trừ doanh thu, cỏc chi phớ phỏt sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phớ
để xỏc định kết quả kinh doanh.
- Theo dừi thường xuyờn, liờn tục tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm cỏc
khoản doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chớnh,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Phải theo dừi chi tiết, riờng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh
thu nội bộ nhằm phản ỏnh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn
cứ lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh.
- Ghi chộp, phản ỏnh chi tiết, kịp thời, chớnh xỏc cỏc khoản giảm trừ
doanh thu, cỏc khoản phải thu, chi phớ của từng hoạt động của doanh nghiệp,
đồng thời theo dừi và đụn đốc cỏc khoản phải thu khỏch hàng.
- Xỏc định chớnh xỏc kết quả hoạt động kinh doanh, giỏm sỏt tỡnh hỡnh
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sinh viờn: Bựi Thị Thuỳ Linh 11 Lớp: QT1001K
- Cung cấp cỏc thụng tin kế toỏn phục vụ cho việc lập cỏc bỏo cỏo tài
chớnh và định kỳ phõn tớch hoạt động kinh doanh liờn quan đến doanh thu và xỏc
định kết quả kinh doanh.
- Xỏc lập được quỏ trỡnh luõn chuyển chứng từ về kế toỏn doanh thu và
xỏc định kết quả kinh doanh.
- Phản ỏnh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tỡnh hỡnh tiờu thụ ở tất cả cỏc trạng
thỏi như hàng đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bỏn
- Xỏc định đỳng thời điểm hàng