Năm 1993: Thành lập dưới hình thức là một ngân hàng thương mại cổ phần theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0040/NH-GP do NHNN cấp ngày 6 tháng 8 năm 1993.
Năm 1995: Khai trương Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Năm 1997-2001 Tăng vốn điều lệ từ 70 lên 102,34 tỷ VND
Năm 2003: Triển khai thành công phần mềm Globus trên toàn hệ thống.
Bắt đầu phát hành thẻ F@st Access, thẻ ghi nợ đầu tiên của Techcombank.
27 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4481 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạt động cụ thể của ngân hàng TechcomBank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luậnMôn: Nhập môn tài chính tiền tệ 2.2 Đề tài: Hoạt động cụ thể của ngân hàng Techcombank. NHÓM 10 NỘI DUNG THẢO LUẬN QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TECOMBANK. A B A. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TECHCOMBANH.I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG. TÊN GIAO DỊCH : TECHCOMBANK TRỤ SỞ CHÍNH: 70- 72 BÀ TRIỆU, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI VỐN ĐIỀU LỆ: 6.932 TỶ VND LOGO: : TÊN NGÂN HÀNG: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG. 1993 2003 200 2006 Năm 1993: Thành lập dưới hình thức là một ngân hàng thương mại cổ phần theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0040/NH-GP do NHNN cấp ngày 6 tháng 8 năm 1993. Năm 1995: Khai trương Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh. Năm 1997-2001 Tăng vốn điều lệ từ 70 lên 102,34 tỷ VND Năm 2003: Triển khai thành công phần mềm Globus trên toàn hệ thống. Bắt đầu phát hành thẻ F@st Access, thẻ ghi nợ đầu tiên của Techcombank. Năm 2004: Khai trương biểu trưng mới của Techcombank. Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ VND. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000: 2000 Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 617 tỷ VND. Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất Temenos T24R05. K. kết hợp đồng cổ đông chiến lược với HSBC để HSBC trở thành cổ đông nắm giữ10% vốn điều lệ của Techcombank. Năm 2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank. Được tổ chức định mức tín nhiệm quốc tế Moody xếp hạng tín nhiệm quốc tế và trong nước. Năm 2007: Đạt được thỏa thuận với HSBC để tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của HSBC tạiTechcombank từ 10% lên 15%. Nâng cấp hệ thống ngân hàng l.i lên phiên bản T24R06. Là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Năm 2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit. Nâng cấp hệ thống phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24R07, gia nhập hai liên minh thẻ lớn nhất trong hệ thống thẻ ngân hàng Việt Nam là Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với hệ thống của đối tác chiến l ược HSBC, triển khai số Dịch Vụ Khách Hàng Miễn Phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822. Thành lập các công ty trực thuộc: Công Ty Quản Lí Nợ và Khai Thác Tài Sản (Techcombank AMC), Công Ty Chứng Khoán Kỹ Thương (Techcom Securities), Công Ty Quản L. Quỹ Kỹ Thương (Techcom Capital). Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20% và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ VND. Tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 3.642 tỷ VND. Năm 2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ VND (tháng 6/09) và tới 5.400,42 tỷ VND (tháng 9/09). Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên lên 6.932.183.710.000 VND. III LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 1. CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM NGÂN HÀNG 2.HUY ĐỘNG VỐN 3. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 4. KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN TRỊ IV CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ BAN ĐIỀU HÀNH MỞ RỘNG CÁC UỶ BAN VÀ HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐÔNG CỔ ĐÔNG 1 CƠ CẤU BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH BAN ĐIỀU HÀNH CÁC KHỐI NGHIỆP VỤ KHÁC B. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TECHCOMBANK 1, THUẬN LỢI Content Title I .SỰ TÁC ĐỘNG CỦA KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG. - Hội nhập quốc tế mở ra cơ hội để trao đổi, hợp tác trong lĩnh vực ngân hàng. 1. Thuận lợi - Các ngân hàng nước nội không ngừng cải tiến sản phẩm và nâng cao dịch vụ của mình để cùng cạnh tranh trong thị trường mở. - Đảng và NN quan tâm, tạo lập và hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật cho phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM hoạt động kinh doanh, tạo lập vị thế trên thị trường. - Hội nhập quốc tế giúp "cởi mở" về hoạt động tài chính ngân hàng, mức độ giao lưu trong các quan hệ tài chính, tín dụng tiền tệ và dịch vụ ngân hàng của một nền kinh tế với cộng đồng tài chính ngân hàng quốc tế - Kết nối ngày càng gia tăng các thị trường tài chính-ngân hàng xuyên quốc gia để tiến tới phát triển một thị trường thống nhất. 2.Khó khăn + Cuộc khủng hoảng kinh tế trên thế giới năm 2008 tác động rất lớn tới hoạt động của ngân hàng. + Lạm phát tăng cao + Sự ra đời ồ ạt của các tổ chức tài chính trung gian đe dọa lợi thế của các NHTM + Thách thức trong đổi mới phù hợp với thời kì hội nhập. HẠN CHẾ II ĐÁNH GIÁ CHUNGTÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ƯU ĐIỂM 1-Có những sản phẩm thương mại điện tử tiên phong 2-Hệ thống phần mềm ngân hàng hiện đại và xuất hiện sớm 3-Dịch vụ khách hàng tốt 4-Có nhiều gói dịch vụ hay ,sáng tạo ,thu hút được khách hàng 5-Mạng lưới giao dịch lớn 1-Nội lực của ngân hàng 2-Hệ thống dịch vụ còn đơn điệu, chất lượng chưa cao, chưa định hướng theo nhu cầu khách hàng và nặng về dịch vụ ngân hàng truyền thống. III KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỰC TẾ 1. CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM NGÂN HÀNG 1.1 Dịch vụ Ngân Hàng Doanh Nghiệp tập trung vào khách hàng SME Sản Phẩm Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2010, tổng dư nợ cho vay và ứng trước cho khách hàng doanh nghiệp đạt 32.823 tỷ VND, chiếm 71% tổng dư nợ cho vay của techcombank. Nhận Tiền Gửi Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2010, tiền gửi tại Techcombank của khách h àng doanh nghiệp Techcombank là 16.196 tỷ VND chiếm 31% tổng tiền gửi của Techcombank. Các Dịch Vụ Ngân Hàng Doanh Nghiệp Khác 1.2 Dịch Vụ Tài Chính Cá Nhân Số lượng khách hàng lên đến gần 730.000 với tổng số tiền gửi lên đến 44 % tổng tài sản của Techcombank tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2010. 2. HUY ĐỘNG VỐN 2.1 Huy Động Theo Thời Gian Số dư huy động vốn ngắn hạn ngày 30/9/2010 là: 96.652.300 trđ chiếm 89,94% tổng số dư vốn huy động. Số dư huy động vốn trung, dài hạn ngày 30/4/2010 là:10.813.419 trđ chiếm 10,06% tổng số dư vốn huy động. 2.2 Huy Động Theo Nguồn Huy Động 3. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Techcombank thực hiện chính sách tín dụng thận trọng và cơ cấu tín dụng hợp lí. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của Techcombank có mức tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng 59% trong năm 2009 so với năm 2008. Riêng trong 9T/2010, tổng dư nợ tín dụng của Ngân Hàng đạt mức 45.802 tỷ, vượt tổng mức tín dụng trong cả năm 2009. 3.1 Cho Vay Theo Thời Gian 3.2 Chất Lượng Nợ Cho Vay 3.3 Theo Nhóm Ngành Cho Vay 4. KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN 4.1 Hoạt Động Kinh Doanh Ngoại Hối Hoạt động kinh doanh ngoại hối của Techcombank không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của Ngân Hàng nhưng có mức tăng trưởng rất ấn tượng qua các năm. 4.2 Dịch Vụ Thanh Toán Ngân Hàng 5. CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ĐANG THỰC HIỆN. 5.1 Hoạt Động Phát Hành Bảo Lãnh Số dư bảo lãnh tính đến thời điểm 31/12/2009 và 30/09/2010 lân lượt đạt mức 6.082 tỷ đồng, và 5711 tỷ đồng, tăng hơn 200% so với con số 2.879 tỷ đồng năm 2008. 5.2 Hoạt Động Phi Tín Dụng IV CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI 1. Tầm nhìn 2. Sứ mệnh Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam vào năm 2014. 3. 5 giá trị cốt lõi 1. Khách hàng là trên hết 2. Liên tục cải tiến 3. Tinh thần phối hợp 4. Phát triển nhân lực 5. Cam kết hành động 4. Gói giải pháp cụ thể - Thay đổi cơ cấu tổ chức. - Tăng cường hợp tác liên kết. - Tiếp tục cải tiến các quy trình www.themegallery.com Company Logo