Đề tài Hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam

Hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần I: Lý luận chung về ngân hàng thương mại. Phần II: Thực trạng về hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức. Phần III: Một số giải pháp chủ yếu để tăng cường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong xu thế hội nhập.

ppt26 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM NHÓM I GVHD: Nguyễn Thị Hải Yến HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Phần II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP. Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.Định nghĩa Ngân Hàng Thương Mại: NHTM là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.Chức năng của ngân hàng thương mại: - Chức năng trung gian tín dụng - Chức năng tạo tiền Chức năng trung gian thanh toán Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.Phân loại NHTM: 3.1 NHTM nhà nước: 3.1.1 Khái niệm: - NHTM nhà nước là NHTM do nhà nước đầu tư vốn , thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh , góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của nhà nước. Quản trị NHTM nhà nước là hội đồng quản trị do thống đốc ngân hàng nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi cs thõa thận với ban tổ chức-cán bộ của chính phủ. Đều hành hoạt động của NHTM là tổng giám đốc. Giúp việc cho tổng giám đôc là phó giám đốc , kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.1.2 Các NHTM nhà nước hiện nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN Ngân hàng chính sách xã hội VN Ngân hàng phát triển VN Ngân hàng đầu tư và phát triển VN Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.2 NHTM cổ phần 3.2.1 Khái niệm - NHTM Cổ phần là ngân hàng được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.Vốn do các cổ đông đóng góp, trong đó có các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và các cá nhân cùng góp vốn theo quy định của ngân hàng nhà nước.Loại hình ngân hàng này hiện tại nhỏ hơn NHTM nhà nước về quy mô nhưng về số lượng thì nhiều hơn và ngày càng tỏ ra năng động và đổi mới công nghệ nhằm mục tiêu hội nhập. Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.3 NHTM liên doanh 3.3.1 Khái niệm - Được thành lâp bằng vốn góp của bên ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo các quy định liên quan của pháp luật Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.3.2 Các NHM liên doanh hiện nay Ngân hàng Việt-Nga Ngân hàng Indovina Ngân hàng Việt-thái Ngân hàng Shinhanvina VID Public Bank Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.4 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài 3.4.1 Khái niệm - Là ngân hàng được lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luât Việt Nam. Loại hình này xuất hiện ngày càng nhiều kể từ khi Việt Nam đổi mới và hội nhập kinh tế Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3.4.2 Các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động ở nước ta hiện nay Ngân hàng HSBC Ngân hàng đầu tư và phát triển campuchia ANZ Việt Nam Standard Chatered Việt Nam Tokyo-Mitshibishi UFJ Ngân hàng Citibank Việt Nam Hong Leong Viêt Nam Shinhan Việt Nam Sumitomo Mitsui Bank Mizuho Ngân hàng doanh nghiệp và đầu tư calyon Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4.Hoạt động của NHTM Hoạt động của NHTM Hoạt động tạo lập nguồn vốn NHTM Tạo lập nguồn vốn bằng cách huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội ......... Hoạt động sử dụng và khai thác nguồn vốn Sử dung và khai thác nguồn vốn là hoạt động chủ yếu và quan trong nhất của NHTM Các hoạt động khác thanh toán hộ tiền hàng,dịch vụ quản lý tài sản, cung cấp thông tin và tư vấn và kinh doanh, đầu tư và quản trị doanh nghiệp Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5. Vai trò của NHTM -Một là ,NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn dầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh ,nâng cao hiệu quả kinh doanh -Hai là, NHTM góp phần hình thành, duy trì và phát triển nền kinh tế theo cơ cấu nghành và khu vực. Mặt khác, NHTM còn tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW. Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI -Ba là, NHTM còn làm cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế để thực hiện các chính sách tiền tệ.... -Bốn là , NHTM phục vụ cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia thong qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu , quan hệ thanh toán với các tô chức tài chính , ngân hàng và các doanh nghiệp quốc tế , giúp cho việc thanh toán, trao đổi mua bán được diển ra nhanh chóng , thuận tiện ,an toàn và hiệu quả . Phần II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC - Hơn 10 năm trước số lượng ngân hàng hoạt động không kém là bao so với hiện nay. Năm 1997 cả nước có 4 ngân hàng quốc doanh, 51 ngân hàng cổ phần , 23 chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Trong hơn 10 năm đó kể từ khi hệ thống ngân hàng NHTM Việt Nam phải đối nguy cơ đổ vỡ vào năm 1997, chủ trương của ngân hàng nhà nước là không cho thành lập bất cứ một ngân hàng thương mại cổ phần nào.......................... 6. Thực trạng về hoạt động của các Ngân hàng thương mại ĐỒ THỊ THỂ HIỆN QUY MÔ CÁC NHTM Ở VIỆT NAM Phần II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC Phần II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC 7. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH ,ĐIỂM YẾU CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM: 7.1 Điểm mạnh: - Các ngân hàng VN có lợi thế về đồng cảm văn hóa kinh doanh - Có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, bên cạnh đó là những cán bộ trẻ, năng động để tiếp cận với công nghệ hiện đại. - Có mạng lưới rộng khắp - Thị phần ổn định, đối tượng khách hàng mục tiêu đã tương đối định hình cũng là một lợi thế lớn của ngân hàng thương mại VN. Phần II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC 7.2 Điểm yếu: - Vốn của một số ngân hàng vẫn còn thấp so với yêu cầu hội nhập - Sản phẩm dịch vụ còn quá ít và đơn điệu, tính tiện ích chưa cao, hoạt động ngân hàng chủ yếu dựa vào “độc canh” tín dụng. - Quy trình quản trị trong các tổ chức tín dụng nói chung và của các ngân hàng thương mại nói riêng còn chưa phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế - Hạ tầng công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán lạc hậu - Thể chế của hệ thống ngân hàng VN còn nhiều bất cập, hệ thống pháp luật về ngân hàng thiếu đồng bộ, chưa phối hợp với yêu cầu cải cách và lộ trình hội nhập - Thiếu chiến lược kinh doanh ở tầm trung và dài hạn. 8. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY: 8.1. Những cơ hội : - Hội nhập quốc tế sẽ làm tăng uy tín và vị thế của hệ thống ngân hàng VN - Có cơ hội khai thác và sử dụng hiệu quả lợi thế của các hoạt động ngân hàng hiện đại đa chức năng, có thể sử dụng vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ ngân hàng các nước phát triển. - Nhờ hội nhập quốc tế, các ngân hàng trong nước sẽ tiếp cận thị trường tài chính quốc tế dễ dàng hơn, hiệu quả tăng lên trong huy động và sử dụng vốn. - Hội nhập còn tạo ra động lực thúc đẩy trong việc nâng cao tính minh bạch của hệ thống ngân hàng VN . 8.2. Những thách thức : - Các ngân hàng trong nước sẽ mất dần lợi thế cạnh tranh về khách hàng và hệ thống kênh phân phối. - Hội nhập làm tăng các giao dịch vốn cũng sẽ làm tăng rủi ro của hệ thống ngân hàng trong khi cơ chế quản lý và hệ thống thông tin giám sát của ngân hàng Việt Nam chưa thật tốt, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và hiệu quả. - Tăng thêm các đối thủ cạnh tranh có ưu thế hơn về năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh, trình độ công nghệ và quản trị kinh doanh hơn hẳn các ngân hàng Việt Nam. - Với những cam kết về cắt giảm thuế quan và xóa bỏ chính sách bảo hộ của Nhà nước sẽ làm tăng cường độ cạnh tranh đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Một số doanh nhgiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính và nguy cơ gia tăng nợ quá hạn là khó tránh khỏi cho các ngân hàng Việt Nam. Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP. 9.1Giải pháp từ phía Chính phủ và Ngân hàng nhà nước : 9.1.1 Các nhóm giải pháp từ Chính phủ - Thứ nhất, cải cách DNNN, tạo sân chơi bình đẳng hơn cho các doanh nghiệp. - Thứ hai, nâng cấp và bổ sung để hoàn thiện hệ thống pháp luật. - Thứ ba, thống nhất quan điểm, xác định rõ và cụ thể về lộ trình mở cửa tài chính. - Thứ tư, khẩn trương hoàn thiện hoạt động của thị trường tiền tệ và hoàn thiện hoạt động của thị trường chứng khoán, xác định cụ thể lộ trình mở cửa thị trường tài chính - ngân hàng. 9.1.2 Về phía Ngân hàng nhà nước Việt Nam -Một là , nâng cao năng lực quản lý điều hành. Từng bước đổi mới cơ cấu tổ chức, quy định lại chức năng nhiệm vụ của ngân hàng nhà nước nhằm năng cao hiệu quả điều hành vĩ mô, nhất là trong việc thiết lập, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và trong việc quản lý, giám sát hoạt động của các trung gian tài chính. -Hai là , phối hợp cùng Bộ Tài chính tham gia xây dựng và phát triển đa dạng thị trường vốn, tạo điều kiện san sẻ bớt gánh nặng cung cấp vốn hiện nay mà các NHTM đang phải gánh vác. -Ba là , NHNN cần nhanh chóng xin phép Chính phủ để đẩy nhanh thực hiện cổ phần hóa các NHTM nhà nước, tạo điều kiện cho các ngân hàng này hoạt động an toàn và hiệu quả hơn. 9.2. Giải pháp trong nội bộ các ngân hàng - Nâng cao năng lực tài chính - Hiện đại hoá công nghệ, chú trọng hoạt động Marketing, đa dạng hoá và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ kỹ thuật tiên tiến. - Xây dựng chiến lược khách hàng và phát triển mạng lưới - Nâng cao năng lực quản trị điều hành - Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng.
Luận văn liên quan