Đề tài Kế toán các khoản thanh toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học Nhật Linh

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học Nhật Linhđược thnh lập chủ yếu thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, thực hiện nhiệm vụ phn phối sản phẩm, hng hĩa cho người tiu dng. Hiện nay, với hệ thống nhn vin phn phối, tiếp thị rộng lớn Cơng ty đ mở rộng mạng lưới bn hng của mình khắp Thị x v cc huyện trong tỉnh. Sản phẩm kinh doanh của Công ty rất đa dạng. Lắp rp v phn phối my tính nguyn bộ thương hiệu Nhựt Linh, xy dựng cc mạng my tính cho cc cơ quan, doanh nghiệp, trường học dạy nghề, bệnh viện . Thiết kế website chuyn nghiệp ứng dụng cơng nghệ thơng tin vo quản lý, bo co từ xa hng ngy thơng qua hệ thống wedsite, phần mềm ứng dụng. Quản lý hệ thống bn hng đơn lẻ. Ngồi ra chng tơi cịn cung cấp phn phối một số phần mềm diệt virus bản quyền Kaspersy, Norton, BkavPro, Avira . Linh kiện my tính, my tính nguyn bộ, my tính xch tay . Thiết bị máy văn phịng: My chiếu, Printer, Photocopy, my Fax. Thiết bị mạng v truyền số liệu, cc vật tư tin học khc Kinh doanh cc loại phần mềm Microsoft cĩ bản quyền, phần mềm Anti – Virus bản quyền

doc53 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán các khoản thanh toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học Nhật Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1 KHI QUT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH ---ó--- I/ Qu trình hình thnh v pht triển của Cty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh: 1 / Qu trình hình thnh Cơng Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh được chính thức thnh lập ngy …./……/…..theo giấy php thnh lập số …..GP/TLDN của Uy ban nhn dn Tỉnh Bến Tre cấp. Hiện nay đội ngủ nhân vin năng động nhiệt tình chuyn nghiệp trong cch phục vụ, luơn tự ho v phấn đấu với tám chữ trọn vẹn “ Niềm tin v sự hi lịng của bạn”. Cơng ty đ tạo ra một mơi trường lm việc chuyn nghiệp v cũng chính l địa chỉ tin cậy của hầu hết khách hng từ tiu dng c nhn đđến các Doanh nghiệp, cơ quan nh nước, cc trường học, bệnh viện… trn địa bn tỉnh Bến tre v cc vng ln cận. L một trong những cơng ty với bề dy kinh nghiệm cũng như nguồn lực con người, Nhựt Linh được các Intel, IBM, HP, Compad, Sam sung….v cc nh phn phối hỗ trợ. CTY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH ĐC: 72B1 – ĐL. Đồng Khởi – P. Ph Khương – TP. Bến Tre ĐT: 075.3839967 – Fax: 075.3561213 Website:www.maytinhnhutlinh.com.vn 2 / Định hướng phát triển: a/ Về nhn lực: Cơng ty luơn quan niệm rằng sự thnh cơng của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vo yếu tố con người vì vậy cơng ty luơn đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng v đo tạo lao động trẻ có năng lực, trung thực để đáp ứng việc phát triển thích ứng công nghệ mới nhằm giữ vững vị thế l doanh nghiệp tin phong trong lĩnh vực khai thc v sử dụng cơng nghệ mới. b/ Khch hng: Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các hng trong v ngồi nước để cung cấp những mặc hng cĩ chất lượng cao v gi cả hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu ngy cng cao của người tiu dng. Tăng cường các dịch vụ gia tăng cho sản phẩm. Nghin cứu tìm tịi cc giải php tối ưu nhất cho ứng dụng thực tế. Luơn luơn coi trọng dịch vụ hậu mi chu đáo, tận tình, nhanh chống cho khch hng. c/ Sản phẩm: Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh luôn tiếp cận, trao đổi các kiến thức về công nghệ mới nhất v tin tiến nhất để chọn ra các sản phẩm chất lượng, uy tính nhằm đáp ứng cho khách hng ngy cng st thực v hiệu quả. 3/ Chức năng, nhiệm vụ : a/ Chức năng : Cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tin Học Nhựt Linh được thnh lập chủ yếu thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, thực hiện nhiệm vụ phn phối sản phẩm, hng hĩa cho người tiu dng. Hiện nay, với hệ thống nhn vin phn phối, tiếp thị rộng lớn Cơng ty đ mở rộng mạng lưới bn hng của mình khắp Thị x v cc huyện trong tỉnh. Sản phẩm kinh doanh của Công ty rất đa dạng. Lắp rp v phn phối my tính nguyn bộ thương hiệu Nhựt Linh, xy dựng cc mạng my tính cho cc cơ quan, doanh nghiệp, trường học dạy nghề, bệnh viện….. Thiết kế website chuyn nghiệp ứng dụng cơng nghệ thơng tin vo quản lý, bo co từ xa hng ngy thơng qua hệ thống wedsite, phần mềm ứng dụng. Quản lý hệ thống bn hng đơn lẻ. Ngồi ra chng tơi cịn cung cấp phn phối một số phần mềm diệt virus bản quyền Kaspersy, Norton, BkavPro, Avira……. Linh kiện my tính, my tính nguyn bộ, my tính xch tay….. Thiết bị máy văn phịng: My chiếu, Printer, Photocopy, my Fax. Thiết bị mạng v truyền số liệu, cc vật tư tin học khc… Kinh doanh cc loại phần mềm Microsoft cĩ bản quyền, phần mềm Anti – Virus bản quyền… Sửa chữa phần cứng my tính, my in, laptop, LCD, Powet… Dịch vụ bảo trì, sửa chữa my vi tính, my in, my Fax, mạng my tính cho cơ quan doanh nghiệp, trường học… v cc dịch vụ khoa học kỹ thuật cao khc trong ngnh tin học viễn thơng. Dịch vụ cho thu cc thiết bị trình chiếu: Projector, Notebook… b/ Nhiệm vụ : Đối với khách hng, đối tác Công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ ‘ Tin Học Nhựt Linh thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình theo hợp đồng ký kết. Thực hiện đúng tiu chí kinh doanh bình đẳng, uy tín, chất lượng. Đối với nh nước, nghim chỉnh chấp hnh cc qui định, thủ tục của pháp luật về hoạt động kinh doanh : nộp đầy đủ các loại thuế; không kinh doanh các mặt hng nh nước cấm, hng gian, hng lậu … II/ Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh: 1/ Sơ đồ tổ chức : CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Giám Đốc Phó Giám Đốc Phịng Kế Tốn Phịng Hnh Chính Phịng Kỹ Thuật Trưởng Phịng Kế Tốn Trưởng Phịng Hnh Chính Trưởng Phịng Kỹ Thuật Quan hệ trực tuyến Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty Nhựt Linh 2/Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban * Giám đốc: L người đứng đầu công ty, quản lý các vấn đề như sau: Hoạch định các chiến lược phát triển công ty trong di hạn. Quyết định các vấn đề hoạt động hng ngy của cơng ty. Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng v cc giấy tờ lin quan. Đại diện cho công ty duy trì mối quan hệ với nh cung cấp, khch hng v cc đối tác khác. Tạo dựng, duy trì v pht triển thương hiệu của cơng ty. Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thnh vin trong cơng ty. * Phó Giám đốc: Bao gồm 02 phó giám đốc Phó giám đốc kinh tế: chịu trách nhiệm về các công việc quản lý bán hng, ti chính v hnh chính. Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật. * Phịng kế tốn: Ln kế hoạch ti chính dựa vo mục tiu về doanh thu của cơng ty. Ln kế hoạch ti chính hng thng v hng năm của công ty. Ln kế hoạch tồn kho cc sản phẩm của cơng ty * Phịng hnh chính: Tiếp nhận, lưu trữ công văn đi v cơng văn đến. Hỗ trợ cc phịng ban khc trong cc cơng việc lin quan đến giấy tờ: thư, hỏi hng, đặt hng hoặc hợp đồng hoặc các vấn đề lin quan khc Tuyển dụng lao động trong trường hợp cần thiết Quản lý các thiết bị văn phịng v lưu trữ cc ti liệu của cơng ty Nhận v gọi điện thoại trong trường hợp cần thiết * Phịng kỹ thuật: Xy dựng cc dịch vụ kỹ thuật ph hợp định hướng của công ty. Thỏa mn cc yu cầu của khch hng bằng những giải php kỷ thuật tốt nhất Cập nhật các thông tin về sản phẩm và công nghệ mới đối với công ty. Hỗ trợ khách hàng, nhà cung cấp, các chi nhánh và các bộ phận khác trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, sản phẩm... III/ Cc nhn tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Cty TNHH TM & DV Tin Học Nhựt Linh 1/ Thuận lợi Doanh nghiệp không phải đi ra ngoài tìm khch hng. Giảm chi phí xe cộ, tiền trang phục, phiền h giao thơng, tiết kiệm thời gian v.v... 2/ Khó khăn Khách hàng chưa tin tưởng vào việc bn hng trực tuyến. Đội ngũ nhân viên chưa có kinh nghiệm. Nguồn nhân lực về TMĐT cịn hạn chế. 3/ Điểm mạnh Chất lượng sản phẩm dịch vụ. Vị trí kinh doanh thuận lợi. Tiềm lực về ti chính. Sử dụng kinh nghiệm quản lý, thương hiệu mạnh và nền tảng kinh doanh truyền thống để vươn lên dẫn đầu thị trường. Tập trung hoàn thiện, nâng cao tính năng của website, tạo lợi thế cạnh tranh thông qua việc cung cấp cho khách hàng thông tin phong phú, đầy đủ. Tiến hnh hoạch định ngân sách, phân bổ chi phí hợp lý cho hoạt động marketing TMĐT. Pht triển song song kinh doanh trực tuyến v kinh doanh truyền thống. Xây dựng website thân thiện với người dùng. 4/ Điểm yếu Nhân lực về TMĐT cịn yếu Hạ tầng CNTT cho TMĐT cịn hạn hẹp. Nhận thức cấp quản lý về vai trị matketing TMĐT. Chưa tập trung vo cc cơng cụ xc tiến như e-marketing. Chưa nng cao nhận thức của nhn vin về e-marketing. IV/ Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Tin Học Nhựt Linh Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008-2010 ĐVT : Đồng CHỈ TIU M 2008 2009 2010 1. Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ 01 2.137.543.074 6.927.528.953 4.553.977.154 2. Cc khoản giảm trừ doanh thu 02 183.590.909 3. Doanh thu thuần về bn hng v cung cấp dịch vụ(10=01–02) 10 2.137.543.074 6.927.528.953 4.370.386.245 4. Gi vốn hng bn 11 1.672.918.018 5.803.144.948 2.903.324.632 5. Lợi nhuận gộp về bn hng v cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11 ) 20 464.625.056 1.124.384.005 1.467.061.613 6. Doanh thu hoạt động ti chính 21 95.426.405 1.371.177 7. Chi phí ti chính 22 8. – Trong đó: Chi phí li vay 223 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 555.848.854 943.641.104 1.455.796.888 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21–22 –24) 30 4.202.607 180.742.901 12.635.902 11. Thu nhập khc 31 12. Chi phí khc 32 13. Lợi nhuận khc(40 =31 –32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế ( 50=30+40 ) 50 4.202.607 180.742.901 12.635.902 15. Chi phí thuế TNDN 51 1.088.475 31.630.008 3.158.976 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51 ) 60 3.114.132 149.112.893 9.476.926 Nguồn : Phịng Kế Tốn Dựa vo bảng bo co kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh trong giai đoạn 2008 – 2010 chúng ta nhận thấy nhiều thay đổi trong doanh thu v lợi nhuận thu được. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối khả quan, đó l nguồn chính tạo nn v gia tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chng ta nhận thấy rằng doanh thu từ bn hng v cung cấp dịch vụ của công ty tăng trưởng không đều qua các năm 2008 – 2010. Giai đoạn năm 2008 – 2010 l khoản thời gian xảy ra lạm pht v suy thối kinh tế tồn cầu, Việt Nam chng ta khơng trnh khỏi những ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng ny. Cả người tiu dng c nhn lẫn cc tổ chức đều tìm cch cắt giảm chi tiu nhằm mục tiu tiết kiệm. Tuy nhin, với sự nổ lực v cố gắng khơng ngừng của ban gim đốc công ty cng tồn thể nhn vin thì cơng ty Nhựt Linh đ vượt qua thời kỳ khó khăn ny. Cụ thể năm 2008 doanh thu từ bán hng v cung cấp dịch vụ đạt mức 2.137.543.074 đồng, con số ny tương ứng năm 2009 l 6.927.528.953 đồng đạt 324% so với năm 2008, v năm 2010 l 4.553.977.154 đồng, đạt 65.74% so với năm 2009. Qua đó, cho ta thấy công ty Nhựt Linh trong giai đoạn 2008- 2010 đạt được sự tăng trưởng về lợi nhuận sau khi đ trừ hết cc khoản chi phí. Lợi nhuận sau thuế của cơng ty vo năm 2008 l 3.114.132 đồng, năm 2009 l 149.112.893 đồng v năm 2010 l 9.476.926 đồng. Ta có thể thấy rằng lợi nhuận sau thuế của năm 2009 tăng so với 2008 l 145.998.132đồng. Đến năm 2010 lợi nhuận sau sau thuế chỉ đạt 9.476.926 đồng gim so với năm 2009. Vì vậy sự tăng trưởng khơng đồng đếu qua các năm, công ty cần phải có sự nổ lực v định hướng đúng đắn của ban lnh đạo công ty. V/ Phương hướng pht triển của Cty TNHH TM & DV Tin Học Nhựt Linh trong thời gian tới Xy dựng cơng ty thnh một nh cung cấp hệ thống sản phẩm hồn chỉnh từ phần cứng, phần mềm, thiết bị mạng, thiết kế và thi công hệ thống mạng đến các dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị. Xy dựng một hệ thống phn phối hồn chỉnh phủ rộng khắp tất cả các tỉnh thành trong nước, thuận tiện cho khch hng khi mua sản phẩm Nhựt Linh Đảm bảo cung cấp cho thị trường những sản phẩm với công nghệ hiện đại và tiện dụng, phục vụ tốt nhất đa số nhu cầu của khách hàng. Liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đảm bảo mọi khách hàng khi đến với Nhựt Linh sẽ được hi lịng   Với phương châm Chất lượng,Uy tín, Trch nhiệm l hng đầu Ban lnh đạo công ty đưa ra cam kết: Đóng góp cho x hội sản phẩm cĩ tính ổn định cao thông qua các dịng sản phẩm của Nhựt Linh Lin tuc cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho cơng ty v lợi ích cho khch hng. Cung cấp sản phẩm v dịch vụ lm hi lịng khch hng PHẦN 2 TỔ CHỨC CƠNG TC KẾ TỐN TRONG CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH I/ Cơ cấu tổ chức bộ my kế tốn tại Cơng ty : Mơ hình : Cơ cấu tổ chức bộ my kế tốn của Cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh được thể hiện qua sơ đồ quản lý sau : Kế tốn quỹ tiền mặt Thủ quỹ Kế tốn hng hĩa, cơng nợ, tiền lương Kế tốn ngn hng KẾ TỐN TRƯỞNG Nhiệm vụ : Phịng kế tốn l nơi thực hiện cc hoạt động kế toán, quản lí v sử dụng vốn của Cơng ty. Phịng kế tốn cĩ vai trị tổng hợp bo co về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp Ban Giám đốc nắm r ti chính của doanh nghiệp mình, để từ đó có những quyết định hợp lý trong điều hnh sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, phịng kế tốn gip Cơng ty thực hiện nghim chỉnh, đầy đủ các qui định về kế toán, ti chính do php luật ban hnh; phải chịu trch nhiệm sự gim st, quản lí của cc cơ quan thẩm quyền. Nhiệm vụ của cc thnh vin : Kế tốn trưởng : Kế tốn trưởng cĩ quyền phn cơng v chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả các nhân vin kế tốn tại doanh nghiệp v cc cơng việc thuộc nghiệp vụ kế tốn, thống k. Trường hợp khen thưởng hoặc kỹ luật, thuyn chuyển hoặc tuyển dụng nhn vin kế tốn phải cĩ ý kiến của kế tốn trưởng. Kế tốn trưởng cĩ quyền yu cầu tất cả cc đơn vị trong phạm vi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, kịp thời các ti liệu php quy v cc ti liệu khc cần thiết cho cơng việc kế tốn v kiểm tra của kế tốn trưởng. Nếu người no đó không chấp hnh hoặc khơng theo sự hướng dẫn của kế tốn trưởng, lm ảnh hưởng đến công tác kế toán hoặc công việc kiểm tra, kiểm soát của kế toán trưởng đều bị xử lý kỹ luật tuỳ theo mức độ nặng nhẹ của vấn đề. Kế tốn trưởng cĩ quyền ký duyệt cc bo co ti chính, bo co thống k v cc ti liệu cĩ lin quan đến việc thanh toán lương, thưởng v cc khoản chi tiu khc. Kế toán toán trưởng có quyền báo cáo thủ trưởng đơn vị v kế tốn trưởng cấp trn hoặc với Thanh tra Nh nước, viện Kiểm sốt về những hnh vi vi phạm luật lệ, thể lệ đ quy định trong quản lý kinh tế, ti chính của bất cứ ai trong doanh nghiệp đ vi phạm. Kế tốn tốn trưởng cĩ quyền khơng ký duyệt cc bo co ti chính, cc chứng từ, ti liệu khơng ph hợp với luật lệ, chế độ v cc chỉ thị của cấp trn. Trường hợp nếu Gim đốc doanh nghiệp ra lệnh cho kế toán trưởng thực hiện một việc gì đó bị pháp luật nghim cấm ( d ra lệnh bằng văn bản ) thì kế tốn trưởng cĩ quyền từ chối, khơng thực hiện song phải báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng, kế toán trưởng cấp trn v cơ quan ti chính cng cấp biết để kịp thời chấn chỉnh v ngăn chặn những hnh vi sai tri. Cc kế tốn vin : Cc kế tốn vin trong phịng kế tốn chịu sự chỉ đạo, phân công của kế toán trưởng. Mỗi kế tốn vin thực hiện cơng việc ở mỗi bộ phận độc lập, ty theo nhiệm vụ được giao. Nhưng đồng thời cũng có sự rng buộc, lin hệ cần thiết giữa cc thnh vin với nhau để hỗ trợ, thống nhất cho công tác kế toán của Công ty. II/ Tổ chức chứng từ kế tốn: Cơng ty p dụng hình thức kế tốn v chứng từ kế tốn tập trung: cc chứng từ tại cc phịng ban đều tập trung về phịng kế tốn để xử lý Chứng từ kế tốn tại cơng ty gồm: Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi Chứng từ vật tư: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho Chứng từ lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, thưởng, giấy đi đường. Vẽ danh mục chứng từ sử dụng cho doanh nghiệp III/ Tổ chức ti khoản trong cơng ty: Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống ti khoản Việt Nam do Bộ Ti Chính qui định. IV/ Tổ chức hệ thống sổ kế tốn trong Cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh : 1/ Sơ đồ tổ chức kế tốn Cơng ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh p dụng sổ sch kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ. Nin độ kế toán của Công ty : 01 năm. Mơ hình : Theo hình thức nhật ký chứng từ, cơng tc kế tốn được thực hiện theo mô hình dưới đây : Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ ci Bo co kế tốn Ghi ch : Ghi hng ngy Ghi vo cuối thng hoặc ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hằng ngy căn cứ vo cc chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cng loại đ được kiểm tra, được dng lm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vo chứng từ ghi sổ để ghi vo sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dng để ghi vo sổ ci. Cc chứng từ kế tốn sau khi lm căn cứ lập chứng từ ghi sổ dược dng để ghi vo sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ lin quan. Cuối thng, phải khĩa sổ tính ra tổng số tiền của cc nghiệp vụ kinh tế ti chính pht sinh trong thng trn sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số pht sinh nợ, tổng pht sinh cĩ v số dư của từng ti khoản trn sổ ci. Căn cứ vo sổ ci lập bảng cn đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trn sổ ci v bảng tổng hợp chi tiết ( Được lập lm sổ thẻ kế tốn chi tiết ) được dng để lập Báo cáo ti chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ v tổng số pht sinh cĩ của tất cả cc ti khoản trn Bảng cn đối số phát sinh phải bằng nhau v bằng tổng số tiền pht sinh trn sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ v tổng số dư cĩ của cc ti khoản trn Bảng cn đối số phát sinh phải bằng nhau, v số dư của từng ti khoản trn Bảng cn đối số phát sinh phải bằng số dư của từng ti khoản tương ứng trn Bảng tổng hợp chi tiết. 2/ Cc loại sổ sử dụng trong cơng ty: Cc loại sổ kế tốn sử dụng tại cơng ty Sổ đăng ký phiếu kế toán Sổ ci tổng hợp Sổ chi tiết Sổ chi tiết cơng nợ Sổ chi tiết cc loại tiền gởi Sổ chi tiết chi phí Sổ chi tiết doanh thu gi vốn Sổ chi tiết vật tư Chính sch kế tốn p dụng tại Cơng ty Phương php kế tốn ti sản cố định : Nguyn tắc xc định nguyn gi Ti sản cố định (TSCĐ) hữu hình, Ti sản cố định vô hình : theo gi mua thực tế. Phương pháp khấu hao : khấu hao theo đường thẳng. Phương php kế tốn hng tồn kho : Nguyn tắc đánh giá hng tồn kho : thực tế đích danh. Phương pháp xác định giá trị hng tồn kho cuối kỳ : theo gi mua thực tế qua kiểm k. Phương php hạch tốn hng tồn kho : k khai thường xuyn. Phương php tính gi hng xuất kho : Khi tính gi hng xuất kho Cơng ty sử dụng phương php FIFO, tức l nhập trước xuất trước. Phương pháp thuế giá trị gia tăng : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ. Thuế GTGT phải nộp = Thuế Giá trị gia tăng đầu ra – Thuế giá trị gia tăng đầu vo V/ Tổ chức cc phần hnh kế tốn tại Cơng Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh: 1/ Tổ chức hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền: Đơn vị tiền tệ sử dụng tại doanh nghiệp l Việt Nam đồng a/ Cc trường hợp thu tiền: Tại cơng ty thu tiền mặt: Thu từ hoạt động bán hng, cơng cụ… Thu nợ của khch hng.. b/ Cc trường hợp chi tiền: Chi tiền mặt l cc khoản chi do: Mua cơng cụ, hng hĩa Chi trả nợ người bn Chi tiền tạm ứng Mua TSCĐ Chi trả điện nước Chi khc c/ Kế tốn tiền mặt: * Kế tốn thu tiền mặt: Thu tiền bn hng hĩa: cc khoản m khch hng trả tiền ngay khi nhận hng Thu nợ khch hng: Cc khoản thu m khch hng cịn nợ, kế tốn theo di chi tiết cho từng khch hng một cch đầy đủ chính xác v kịp thời. Thu hồn ứng: Cc khoản thu m nhn vin cơng ty tạm ứng mua vật tư cịn dư v cc khoản ứng c nhn nay đến thanh toán. * Kế tốn chi tiền mặt: Chi mua cc yếu tố đầu vo: Tại cơng ty thường mua cc cơng cụ, dụng cụ, nhin liệu để phục vụ cho hoạt động của công ty. Chi tiền tạm ứng: Trong cơng ty cơng nhn vin muốn tạm ứng lm giấy đề nghị tạm ứng chuyển cho Ban Giám Đốc ký duyệt rồi chuyển đến kế toán trưởng rồi đến thủ quỹ chi tiền. Chi trả nợ người bn: Thường l những khoản chi m cơng ty nhận cịn nợ ở cc kỳ trước. Chi lương: Lương nhn vin nhận vo cuối thng. * Kế tốn tiền gửi ngn hng: Kế tốn thu tiền gửi ngn hng: Thu nợ khch hng: đến ngy thanh tốn khch hng đem giấy nợ đến để thanh toán v thanh tốn bằng chuyển khoản kế tốn lập Ủy nhiệm thu để thu nợ khách hng. Kế tốn chi tiền gửi Ngn hng: Chi mua yếu tố đầu vo: Cơng ty mua nhin liệu, cơng cụ dụng cụ trả nợ cho nh cung cấp bằng chuyển khoản. Chi trả nợ người bn bằng chuyển khoản kế tốn lập ủy nhiệm chi trình ln ban Gim Đốc để trả nợ cho khách hng. 2/ Tổ chức hạch tốn kế tốn tiền lương v cc khoản trích theo lương: a/ Khi qut chung: Cch tính quỹ lương: Cách xây dựng đơn giá tiền lương: Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch. Xác định tổng quỹ lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương Hình thức tiền lương: Doanh nghiệp p dụng hình thức tiền lương theo thời gian. b/ Kế tốn tiền lương: Quy trình lun chuyển chứng từ: Hằng ngy chấm cơng tại cc bộ phận,….căn cứ vo thực tế để chấm công cho từng người. Cuối tháng người chấm cơng ký vo bảng chấm cơng v chuyển bảng chấm cơng ln phịng tổ chức duyệt. Phịng tổ chức kiểm tra số ngy cơng, số lao động, sao đó quy ra công để tính lương v chuyển cho kế tốn, kế tốn tiền lương để lập bảng thanh toán lương cho công nhân vin. Sau đó chuyển xuống cho kế tốn thanh tốn viết phiếu chi v vo sổ quỹ tiền mặt cho thủ quỹ tiến hnh chi lương cho cn bộ cơng nhn vin. Kế tốn cc khoản trích theo lương: Quy trình lun chuyển chứng từ: Hằng thng kế tốn tiền lương căn cứ vo bản thanh tốn lương cho cơng nhn vin tiến hnh cc khoản trích theo lương v trình cho Ban Gim Đốc ph duyệt sau đó chuyển đến kế tốn thanh tốn viết phiếu chi v chuyển cho
Luận văn liên quan