Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thép Nhật Quang

 Tên công ty :  Tên Tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn thép Nhật Quang.  Tên giao dịch : NHAT QUANG STEEL LIMITED COMPANY.  Tên viết tắt là : SSC CO, LTD.  Tổng số vồn điều lệ theo Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2009 là 110.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ đồng).  Trụ sở công ty :  Trụ sở công ty chính: Khu công nghiệp Phố Nối A - Xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.  Điện thoại : : 03213.990568  Fax: 0321.990560  Email: office@nqs.com.vn  Công ty Thép Nhật Quang có trụ sở đặt tại Khu CN Phố Nối – Hưng Yên. Đây là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, là trung tâm kinh tế trọng điểm của Hưng Yên vì vị trí và qui tụ những điều kiện vô cùng thuận lợi. Vị trí : Khu CN Phố Nối nằm trên quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28km về phía Bắc. Khu đô thị mới Phố Nối nằm trên trục quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28 km về phía Đông theo đường 5 cũ, 17 km theo đường 5 mới (qua cầu Thanh Trì), cách Hải Dương 28 km, cách Hài Phòng 70 km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34 km về phía Bắc. + Điều kiện thuận lợi : Khu đô thị mới Phố Nối có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ: nằm trong khu vực ảnh hưởng trực tiếp của vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, tiếp giáp thủ đô Hà Nội và chịu sự tác động trực tiếp của 5 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Hà Nam, Hà Nội 2).

doc56 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2866 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thép Nhật Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÉP NHẬT QUANG. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thép Nhật Quang: Quá trình hình thành và phát triển : Tên công ty : Tên Tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn thép Nhật Quang. Tên giao dịch : NHAT QUANG STEEL LIMITED COMPANY. Tên viết tắt là : SSC CO, LTD. Tổng số vồn điều lệ theo Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2009 là 110.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ đồng). Trụ sở công ty : Trụ sở công ty chính: Khu công nghiệp Phố Nối A - Xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Điện thoại : : 03213.990568 Fax: 0321.990560 Email: office@nqs.com.vn Công ty Thép Nhật Quang có trụ sở đặt tại Khu CN Phố Nối – Hưng Yên. Đây là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, là trung tâm kinh tế trọng điểm của Hưng Yên vì vị trí và qui tụ những điều kiện vô cùng thuận lợi. Vị trí : Khu CN Phố Nối nằm trên quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28km về phía Bắc. Khu đô thị mới Phố Nối nằm trên trục quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28 km về phía Đông theo đường 5 cũ, 17 km theo đường 5 mới (qua cầu Thanh Trì), cách Hải Dương 28 km, cách Hài Phòng 70 km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34 km về phía Bắc. + Điều kiện thuận lợi : Khu đô thị mới Phố Nối có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ: nằm trong khu vực ảnh hưởng trực tiếp của vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, tiếp giáp thủ đô Hà Nội và chịu sự tác động trực tiếp của 5 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Hà Nam, Hà Nội 2). Công ty được xây dựng trên diện tích hơn 200 000m2, được quy hoạch đồng bộ, hiện đại bao gồm đầy đủ các công trình thiết yếu phục vụ cho việc sản xuất... Công ty TNHH thép Nhật Quang là Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi Chủ sở hữu là Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0504000088 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 28 tháng 12 năm 2006, đăng ký thay dổi lần thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 30 tháng 12 năm 2009 Công ty hoạt động bằng vốn do Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Quang góp, thực hiện hạch toán độc lập với Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang. Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty. Các loại sản phẩm Thép được tính trên đơn vị tấn / năm, vì công ty sản xuất với quy mô lớn., và quá trình sản xuất khá dài, sản xuất hàng loạt, theo đơn đặt hàng của khách hàng. Hàng năm Công ty đã sản xuất ra nhiều sản phẩm với chất lượng ngày càng được khẳng định và nâng cao, cụ thể công xuất của các dây truyền như sau : D©y chuyÒn m¹ kÏm: 55.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn c¸n nguéi: 60.000 tÊn /n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt èng hép ®en: 60.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt èng hép m¹: 35.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt c¾t tÊm, l¸: 30.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt x¶ b¨ng: 40.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt xµ gå: 20.000 tÊn/n¨m D©y truyÒn lß ñ chu«ng: 28.000 tÊn/th¸ng D©y chuyÒn s¶n xuÊt xµ gå: 35.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt c¾t tÊm, l¸: 35.000 tÊn/n¨m D©y chuyÒn s¶n xuÊt x¶ b¨ng: 40.000 tÊn/n¨m Trải qua gần nhiều thời gian hình thành và phát triển, Thép đã được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp, cơ khí, vận tải và tiêu dùng với hơn 100 mác thép khác nhau. Các đặc trưng của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với dòng thép Carbon “mềm” thường, về mặt chung nhất, thép không gỉ có: Tốc độ hóa bền rèn cao - Độ dẻo cao hơn - Độ cứng và độ bền cao hơn - Độ bền nóng cao hơn - Chống chịu ăn mòn cao hơn - Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn - Phản ứng từ kém hơn - S¶n phÈm cña dù ¸n lµ c¸c lo¹i thÐp c«ng nghiÖp chÊt l­îng cao (thÐp tÊm, l¸ c¸n nãng, c¸n nguéi, m¹ kÏm; thÐp èng, hép; thÐp ®Þnh h×nh) nªn C«ng ty ®· ®Çu t­ quy tr×nh s¶n xuÊt hiÖn ®¹i khÐp kÝn bëi c¸c m¸y mãc thiÕt bÞ tiªn tiÕn, chuyªn dïng vµ ®ång bé, t¹i mçi kh©u cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt ®Òu ph¶i ®­îc kiÓm tra c¸c tiªu chuÈn kü thuËt nguyªn vËt liÖu, tiªu chuÈn vËn hµnh m¸y mãc thiÕt bÞ, chÊt l­îng b¸n thµnh phÈm còng nh­ thµnh phÈm. - S¶n phÈm lµm ra ph¶i cã h×nh thøc, mÉu m· ®Ñp, ®¸p øng ®­îc yªu cÇu kh¾t khe vÒ kü thuËt cña kh¸ch hµng, thÐp ®Þnh h×nh ph¶i chuÈn vÒ kÝch th­íc, liªn kÕt hµn ph¶i bÒn ch¾c vv… gi¸ thµnh s¶n phÈm ph¶i cã tÝnh c¹nh tranh cao. ChÝnh v× lÏ ®ã c«ng nghÖ lùa chän cho dù ¸n ph¶i lµ d©y chuyÒn c«ng nghÖ tiªn tiÕn, hiÖn ®¹i, chuyªn dïng, phï hîp víi quy m« ®· lùa chon, sö dông hîp lý c¸c nguyªn vËt liÖu, n¨ng l­îng, nh©n lùc, thay ®æi chñng lo¹i s¶n phÈm mét c¸ch dÔ dµng, th©n thiÖn víi m«i tr­êng, chÊt l­îng s¶n phÈm lµm ra ®­îc kh¶ng ®Þnh trong suèt qu¸ tr×nh s¶n xuÊt. 1.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang : - Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi. Giá trị Số lượng sản phẩm Toàn bộ vật liệu chính = dở dang cuối kỳ X giá trị nằm trong Số lượng + Số lượng vật liệu chính sản phẩm dở dang thành phẩm SP dở dang xuất dùng - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương: Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí NVLC phải xác định theo số thực tế đã dùng. Giá trị Số lượng sản phẩm dở dang Toàn bộ vật liệu chính cuối kỳ (không quy đổi) giá trị nằm trong = x vật liệu sản phẩm dở Số lượng + Số lượng SPDD chính xuất dang thành phẩm không quy đổi dùng Chi phí chế Số lượng SP dở dang cuối kỳ biến quy đổi ra thành phẩm Tổng chi nằm trong sản = x phí chế biến phẩm dở dang Số lượng + Số lượng SPDD quy từng loại (theo từng loại) thành phẩm đổi ra thành phẩm - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực tiếp. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. 1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, sản phẩm của Công ty TNHH Thép Nhật Quang: Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính : Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng yên cấp lần đầu ngày 01 tháng 3 năm 2004 và đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2009, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa. Sản xuất, gia công hang kim khí và vật liệu xây dựng Chế tạo và xây lắp kết cấu thép công nghiệp Vận chuyển và dịch vụ vận chuyển hang hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi, bảo quản hang hóa, cân điện tử, kinh doanh hang kim khí và vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh, gia công hàng không gỉ… Qui mô: Diện tích mặt bằng 85000 m2, trong đó diện tích cho 4 nhà máy sản xuất : Nhà máy Cắt xẻ và định hình Nhà máy Cán nguội Nhà máy Mạ kẽm Nhà máy Ống thép Bên cạnh đó,công ty còn có hệ thống các khu phụ trợ phục vụ trực tiếp và gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của công ty như : Nhà văn phòng, nhà cân, nhà ăn, hệ thống sân đường, hệ thống trạm điện 1600KVA… Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Thép Nhật Quang đã rất chú trọng tới công tác tổ chức lao động, coi đó là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện ở cán bộ công nhân viên nhà máy có trình độ tay nghề cao được tuyển dụng từ các trường đại học , cao đẳng , trung học và dạy nghề. Bên cạnh đó, công ty còn không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên để lao động có thể tiếp cận, vận hành và làm chủ được các trang thiết bị công nghệ hiện đại. Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan khác tại Việt Nam nam ( VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt . 1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty: Thép mua về ( thép nguyên liệu )sẽ được kiểm tra và phân loại căn cứ vào độ dày và một số tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó qua các dây chuyền cắt, dây chuyền xẻ, dập, gò, hàn, các con lăn nhằm tạo áp lực để biến thép nguyên liệu đạt đến cấu hình cuối cùng của thành phẩm. Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang 1.Quy trình SX Thép Cán nguội, không gỉ  2.Quy trình SX Thép mạ kẽm  3.Quy trình SX Ống thép hàn       Sơ đồ 1-1 : Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang 1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty. - Công ty TNHH ThÐp NhËt Quang là đơn vị kinh doanh đa ngành theo Đăng ký kinh doanh nhưng hiện tại đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực s¶n xuÊt ThÐp, các ngành nghề khác chưa hoạt động hoặc có nhưng phát sinh rất ít, chiếm tỷ trọng không đáng kể. Do đặc thù của ngành XDCB là: Các sản phẩm đều là những tài sản có giá trị lớn, cố định vị trí tại nơi xây dựng nên việc quản lý, điều hành sản xuất được bố trí theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Điều hành chung và bao quát là Ban giám đốc Công ty và các phòng ban giúp việc tại trụ sở chính. 1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang: Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu quản lý của công ty TNHH Thép Nhật Quang + Chức năng các phòng ban: Tổng Giám đốc là người đứng đầu công ty và giữ vai trò lãnh đạo chung, chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng có hiệu quả toàn bộ số vốn kinh doanh, chịu trách nhiệm xét duyệt các chứng từ, các thủ tục giấy tờ của công ty và có liên quan đến công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật. Phó giám đốc sản xuất: thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng, giải quyết công việc của Công Ty về các mối quan hệ được ủy quyền. Chỉ đạo công tác lập kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh, công tác điều hành sản xuất chế biến cho phù hợp đảm bảo đúng, đủ, kịp thời. Phó giám đốc hành chính: Là người chịu trách nhiệm chính về mặt tổ chức nhân sự, tổ chức các hoạt động hành chính, kiểm soát công tác toàn bộ ban quản lý và văn phòng. Phòng vật tư: Phßng vËt t­ cung cÊp cho phßng KÕ to¸n c¸c kÕ ho¹ch, ®¬n hµng, nhu cÇu thu mua vËt t­ th¸ng, quý, n¨m; b¸o c¸o quyÕt to¸n c¸c lo¹i vËt t­ xuÊt kho cho sö dông hµng th¸ng. Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm trong việc xuất nhập hàng hóa theo đúng thời gian, chủng loại, kích thước, số lượng cũng như chất lượng của từng mặt hàng. Đảm bảo công tác tiêu thụ hàng hóa diễn ra thông suốt, quản lý về tổ chức kinh doanh, giao dịch, marketing… Phòng kế toán: Phßng KÕ to¸n cã nhiÖm vô cung cÊp cho phßng Tæ chøc – Hµnh chÝnh c¸c sè liÖu vÒ sè l­îng s¶n phÈm s¶n xuÊt, tiªu thô cña c«ng ty, biÓu quyÕt to¸n c¸c c«ng tr×nh, b¸o c¸o tæng hîp sè l­îng vËt t­ tån kho theo th¸ng cña c«ng ty vµ cung cÊp cho phßng kü thuËt c¸c tµi liÖu vÒ t×nh h×nh thùc hiÖn chØ tiªu kinh tÕ, kü thuËt chñ yÕu. Phòng kĩ thuật : Phßng Kü thuËt cung cÊp cho phßng KÕ to¸n toµn bé tµi liÖu, sè liÖu vÒ c¸c chØ tiªu kinh tÕ, kü thuËt; c¸c ph­¬ng ¸n, biÖn ph¸p kü thuËt cña c¸c c«ng tr×nh, luËn chøng kinh tÕ, kü thuËt cña c¸c dù ¸n ®Çu t­. Phòng hành chính: Phßng Tæ chøc– Hµnh chÝnh cung cÊp cho phßng KÕ to¸n c¸c v¨n b¶n liªn quan ®Õn lao ®éng, quü l­¬ng, ¨n ca, ®µo t¹o, c¸c chÕ ®é ®èi víi ng­êi lao ®éng vµ c¸c b¸o c¸o kh¸c cã liªn quan ®Õn c«ng t¸c kÕ to¸n khi phßng KÕ to¸n yªu cÇu. Nhà máy cắt xẻ và định hình thép Nhà máy cán nguội Nhà máy mạ kẽm Nhà máy ống hộp. 1.3.1 . Công tác tổ chức kế toán tại công ty thép Nhật Quang: Sơ đồ 1.3 : Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH Thép Nhật Quang. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức kế toán: Kế toán trưởng : Thực hiện toàn bộ công việc kế toán tài chính ở công ty , bao gồm : Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện công tác kế toán, công tác tài vụ, tổ chức kế toán tài chính và kế toán quản trị theo yêu cầu quản lý của Giám đốc. Lập và nộp đầy đủ các báo cáo kế toán định kỳ và báo cáo kế toán nội bộ. Tổ chức bảo quản và lưu trưc chứng từ kế toán. Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chinh , kiểm tra việc bảo quản, quản lý tài sản, thực hiện kiểm kê đánh giá tài sản, xử lý kịp thời theo chế độ, quy định về quản lý tài chính, kiếm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán chi phí. Kế toán NVL: Giúp trưởng phòng theo dõi, quản lý xuất NVL phục vụ cho sản xuất, thường xuyên đối chiếu với thống kê xuất phát vật tư, và thủ kho để khắc phục sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo chính xác về số liệu. Kế toán TSCĐ : Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời về số hiện có và tình hình tăng giãm TSCĐ của DN cũng như của từng bộ phận trong DN về các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị... đồng thời kiểm soát chặc chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ. Tính toán chính xác và kịp thời số khấu hao TSCĐ, đồng thời phân bổ chính xác số khấu hao hàng tháng vào các đối tượng sử dụng TSCĐ Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản thuộc chi phí sửa chữa TSCĐ, tham gia lập dự toán chi phí sửa chữa, theo dõi đôn đốc đưa TSCĐ sửa chữa vào hoạt động một cách nhanh chóng. Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặc chẽ quá trình thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả Lập các báo cáo về TSCĐ tham gia phân tích tình hình sử dụng, bảo quản và trang bị các loại TSCĐ. Kế toán giá thành tiêu thụ: Giúp trưởng phòng về công tác hạch toán giá thành, tiêu thụ sản phẩm và nộp thuế. Theo dõi, quản lý xuất nhập kho thành phẩm, tập hợp số liệu hạch toán quá trình tiêu thụ, xác định kết quả lỗ lãi. Thực hiện công tác hạch toán giá thành, phân tích, đánh giá nguyên nhân tang giảm giá thành hàng tháng, quý, năm đối với tất cả các sản phẩm sản xuất tại nhà máy. Kế toán công nợ phải thu, phải trả: Giúp trưởng phòng theo dõi chi tiết cho từng đối tượng công nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, TGNH. Kế toán tiền lương và BHXH: Giúp trưởng phòng theo dõi tiền lương và BHXH, thực hiện phân phối tiền lương, duyệt và thanh toán tiền lương BHXH cho cán bộ công nhân viên. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ kiểm tra thủ tục chứng từ, chữ ký, con dấu hợp lý, hợp pháp. Làm thủ tục thu, chị cho ngươi nộp tiền, người lĩnh tại Công ty hoặc nơi người trả, người nhận. 1.3.2 Hình thức sổ kế toán và ứng dụng tin học trong công tác kế toán: 1.3.2.1 Hình thức sổ kế toán: Với việc tổ chức bộ máy kế toán như trên, để đơn giản hóa, tránh trùng lặp trong công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cũng như để đối chiếu điều tra hiện nay công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung.   Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ Nhật Ký Chung 1.3.2.2 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán: Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo Acouting. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán đã giúp giảm khối lượng công việc, số lượng sổ sách giảm, sự phân công công việc dễ dàng mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Phòng kế toán được trang bị 10 máy vi tính, và tất cả nhân viên trong phòng đểu sử dụng thành thạo, mỗi nhân viên đảm nhiệm một phần hành riêng, nhờ đó kết quả công việc ngày càng được hoàn thiện Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là ghi nhận theo giá gốc và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền, theo công thức sau: Giá vốn số lượng thực tế = Giá xuất kho x vật liệu xuất kho xuất kho Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty: Công ty tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG. 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thép Nhật Quang Để phục vụ cho yêu cầu tính toán và phân tích giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất tại nhà máy được chia ra làm 3 khoản mục: Chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp Chí phí Nhân Công trực tiếp Chi phí Sản Xuất Chung. 2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí : Công ty TNHH Thép Nhật Quang gồm có 4 nhà máy sản xuất chính, đó là: Nhà máy cắt xẻ và định hình thép Nhà máy cán nguội. Nhà máy mạ kẽm Nhà máy ống hộp. Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp đôi với những chi phí có thể xác định được trực tiếp theo từng đối tượng và sử dụng phương pháp phân bổ chi phí để phân bổ các chi phí liên quan đến nhiều đối tượn tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Sau khi kế toán tập hợp chung các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng sẽ tiến hành phân bổ theo các tiêu thức thích hợp cho từng đối tượng có liên quan. 2.1.2 Đối tượng tính giá thành: Sản phẩm của Nhả máy cắt xẻ và định hình thép gồm 3 sản phẩm: Thép tấm cán nóng Thép cán nóng xả băng. Thép lá cán nóng. Sản phẩm của Nhà máy cán nguội gồm Thép băng cán nguội Sản phẩm của Nhà máy mạ kẽm gồm Thép băng mạ kẽm. Sản phẩm của Nhà máy ống hộp gồm Thép ống hộp đen, ống hộp mạ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm NM cắt xẻ và định hình thép tại công ty TNHH Thép Nhật Quang: 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại nhà máy cắt xẻ và định hình thép tại công tyTNHH Thép Nhật Quang: Nội dung hạch toán : Để sản xuất ra thành phẩm Thép lá cán nóng Thép cán nóng xả băng Thép tấm cán nóng thì Nhà máy cắt xẻ cần sử dụng NVL là Thép tấm, lá cán nóng cuộn. Tài khoản sử dụng: Tk để hạch toán chi phí NVL trực tiếp , kế toán sử dụng TK 621 , và Tk cấp 2 là Tk 6211_ CP NVLTT cho nhà máy cắt xẻ Để theo dõi tình hình nhập xuất kho NVL, kế toán sử dụng Tk 152_NVL Tk 152 được mở chi tiết thành các Tk cấp II như sau: Tk 1521 : NVL chính. Tk 1522 : NVL phụ. Phương pháp hạch toán: Việc xuất vật tư được theo dõi và quản lý chặt chẽ, căn cứ vào kế hoạch sản xuất và nhiệm vụ sản xuất của nhà máy. Bộ phận nào cần sử dụng vật tư thì viết vào sổ đăng ký xuất vật tư của bộ phận đó, nếu được sự đồng ý của lãnh đạo bộ phận thì làm thủ tục xuất kho. Phòng vật tư viết phiếu xuất kho, sau đó thủ kho ghi thẻ kho và chuyển chứng từ cho kế toán. Kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan nhập dữ liệu vào máy tính Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại nơi lập nhiểu Liên 2: Lưu tại phòng kế toán Liên 3: Lưu tại phân xưởng ( người lĩnh vật tư) NVL chính để sản xuất cần thép tấm, lá cán nóng cuộn, chúng được xuất trực tiếp cho từng loại sản phẩm.  Số lượng (Kg )  Đơn giá (VNĐ/ Kg)  Thành tiền (VNĐ )   Thép tấm lá cán nóng cuộn dùng để sx ra HLTP  151.374  12.064  1.826.165.084   Thép tấm lá cán nóng cuộn dùng để sx ra HXBTP  4.644.037  12.064  56.028.586.684   Thép tấm lá cán nóng cuộn dùng để sx ra TTP  56.048  12.064  686.449.585   Tổng  4.851.459   58.366.299.853   Căn cứ vào phiếu xuất khi, kế toán vào phiếu xuất kho xuất ấn phím F2 để thêm mới chứng từ rồi tiến hành nhập dữ liệu máy tính. Trong tháng 9, số thép tấm,lá cán nóng cuộn xuất kho để tạo ra 3 thành phẩm là Thép lá cán nóng, Thép cán nóng xả băng, Thép tấm cán nóng, được định khoản như sau
Luận văn liên quan