Trong những năm gần đõy, nền kinh tế Việt Nam đang phỏt triển khụng ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý của Nhà nước, cỏc doanh nghiệp cú nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thỏch thức lớn đối với cỏc doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay, cỏc doanh nghiệp đều là tỏc nhõn thỳc đẩy nền kinh tế, luụn hướng tới mục tiờu là đạt lợi nhuận cao và tăng khả năng tớch luỹ. Hơn nữa để cú thể tồn tại và phỏt triển, cú một chỗ đứng vững chắc trờn thị trường thỡ một yờu cầu tối quan trọng đặt ra với cỏc nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu quả tốt nhất.
Để đạt được những mục tiờu trờn, doanh nghiệp phải tỡm mọi cỏch để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm, nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nõng cao chất lượng sản phẩm phự hợp với nhu cầu của người tiờu dựng, phải tớnh toỏn những chi phớ bỏ ra, lựa chọn phương ỏn sản xuất cú chi phớ thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất, từ đú tớnh toỏn ra giỏ thành sản phẩm. Để cú thể làm được điều đú, doanh nghiệp phải tổ chức cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất, tập hợp đỳng, tớnh chớnh xỏc chi phớ sản xuất, cung cấp những thụng tin cần thiết hữu ớch cho nhà quản trị doanh nghiệp. Đõy là một trong những đũi hỏi khỏch quan của quản lý kinh tế cũng là việc làm mang tớnh nguyờn tắc theo quy định của Nhà nước.
Là một sinh viờn chuyờn ngành Kế toỏn được đi sõu tỡm hiểu bộ mỏy kế toỏn, cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI), em đó nhận thức được tầm quan trọng của cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy em mạnh dạn chọn đề tài “Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất ” cho luận văn tốt nghiệp của mỡnh.
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần:
Phần 1: Những lý luận chung về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần 2: Thực tế cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI)
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI)
88 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phớ sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Trong những năm gần đõy, nền kinh tế Việt Nam đang phỏt triển khụng ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý của Nhà nước, cỏc doanh nghiệp cú nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thỏch thức lớn đối với cỏc doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay, cỏc doanh nghiệp đều là tỏc nhõn thỳc đẩy nền kinh tế, luụn hướng tới mục tiờu là đạt lợi nhuận cao và tăng khả năng tớch luỹ. Hơn nữa để cú thể tồn tại và phỏt triển, cú một chỗ đứng vững chắc trờn thị trường thỡ một yờu cầu tối quan trọng đặt ra với cỏc nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu quả tốt nhất.
Để đạt được những mục tiờu trờn, doanh nghiệp phải tỡm mọi cỏch để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm, nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nõng cao chất lượng sản phẩm phự hợp với nhu cầu của người tiờu dựng, phải tớnh toỏn những chi phớ bỏ ra, lựa chọn phương ỏn sản xuất cú chi phớ thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất, từ đú tớnh toỏn ra giỏ thành sản phẩm. Để cú thể làm được điều đú, doanh nghiệp phải tổ chức cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất, tập hợp đỳng, tớnh chớnh xỏc chi phớ sản xuất, cung cấp những thụng tin cần thiết hữu ớch cho nhà quản trị doanh nghiệp. Đõy là một trong những đũi hỏi khỏch quan của quản lý kinh tế cũng là việc làm mang tớnh nguyờn tắc theo quy định của Nhà nước.
Là một sinh viờn chuyờn ngành Kế toỏn được đi sõu tỡm hiểu bộ mỏy kế toỏn, cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI), em đó nhận thức được tầm quan trọng của cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy em mạnh dạn chọn đề tài “Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất ” cho luận văn tốt nghiệp của mỡnh.
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần:
Phần 1: Những lý luận chung về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần 2: Thực tế cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI)
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI)
CHƯƠNG 1
NHỮNG Lí LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Hoà chung với sự phỏt triển như vũ bóo của nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển đũi hỏi doanh nghiệp đú phải cho ra những sản phẩm cú tớnh cạnh tranh cao về giỏ cả và chất lượng. Giỏ cả sản phẩm hàng hoỏ là nhõn tố khỏch quan và chịu tỏc động của nhiều quy luật kinh tế khỏch quan như: Quy luật cung cầu; quy luật giỏ trị; quy luật cạnh tranh. Trong đú, quy luật giỏ trị phản ỏnh cỏc yếu tố bờn trong nội tại doanh nghiệp, quyết định đến phương hướng sản xuất kinh doanh, trao đổi hàng hoỏ trờn thị trường. Do vậy, đũi hỏi cỏc nhà sản xuất khụng ngừng cải tiến kỹ thuật, tổ chức kinh doanh hợp lý khoa học nhằm tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm.
“Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm” là một phần hành quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất khi thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Với nhiều cụng cụ quản lý khỏc nhau, phõn tớch chi phớ sản xuất giỳp doanh nghiệp nhận diện được cỏc loại chi phớ, những hoạt động sinh ra chi phớ và nơi gỏnh chịu chi phớ... từ đú cú những giải phỏp thiết thực quản lý và những ứng xử với chi phớ, cung cấp những thụng tin phục vụ cụng tỏc quản lý chi phớ, lập kế hoạch về chi phớ. Thờm vào đú khi ta xỏc định được tổng và chi phớ cho đơn vị sản phẩm giỳp cỏc nhà doanh nghiệp xỏc định điểm hoà vốn. Đõy là tài liệu quan trọng giỳp doanh nghiệp lờn kế hoạch sản xuất và tiờu thụ nhằm đạt lợi nhuận như mong muốn.
Giỏ thành là chỉ tiờu chất lượng quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dõn, là một chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động tiền vốn trong quỏ trớnh sản xuất. Nú thể hiện tớnh đỳng đắn của cỏc giải phỏp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật và cụng nghệ mà doanh nghiệp đó sử dụng nhằm nõng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phớ và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Việc hạch toỏn đầy đủ chi phớ phỏt sinh của một khối lượng cụng việc là cơ sở quan trọng để xõy dựng cỏc định mức kinh tế, kỹ thuật hợp lý, tớnh giỏ thành sản phẩm. Như vậy, việc hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành đỳng khụng chỉ là vấn đề quan tõm của từng doanh nghiệp mà cũn là sự quan tõm của từng ngành, của toàn bộ nền kinh tế.
1.2. Phõn loại chi phớ sản xuất và phõn loại giỏ thành
1.2.1 Chi phớ sản xuất và phõn loại chi phớ sản xuất.
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cỏc doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ cỏc yếu tố đầu vào, doanh nghiệp phải huy động, sử dụng cỏc nguồn tài lực, vật lực... để thực hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện cỏc cụng việc lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hoỏ, luõn chuyển, lưu thụng, quản lý... Điều đú cú nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra cỏc khoản hao phớ về lao động sống và lao động vật hoỏ. Cỏc chi phớ này phỏt sinh thường xuyờn và gắn với quỏ trỡnh sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hỡnh thỏi tiền tệ.
Theo quan điểm của kế toỏn, chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phớ lao động sống, lao động vật hoỏ và cỏc chi phớ cần thiết khỏc mà doanh nghiệp phải chi ra trong quỏ trỡnh sản xuất ở một thời kỳ nhất định.
Khi xem xột bản chất của chi phớ cần chỳ ý cỏc khớa cạnh sau:
- Nội dung của chi phớ sản xuất: Chi phớ sản xuất khụng những bao gồm yếu tố lao động sống (tiền lương, tiền cụng), lao động vật hoỏ (chi phớ nguyờn nhiờn vật liệu, khấu hao TSCĐ...) mà cũn bao gồm một số khoản thực chất là một phần giỏ trị mới sỏng tạo ra (vớ dụ: cỏc khoản trớch theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ; cỏc khoản thuế khụng được hoàn trả như thuế GTGT khụng được khấu trừ, thuế tài nguyờn, lói vay ngõn hàng...)
- Cỏc chi phớ của doanh nghiệp luụn được tớnh toỏn, đo lường bằng tiền và gắn với một thời gian xỏc định (thỏng, quý, năm...)
- Xột ở bỡnh diện doanh nghiệp và loại trừ cỏc quy định của luật thuế thu nhập chi phớ sản xuất luụn cú tớnh cỏ biệt, nú phải bao gồm tất cả cỏc chi phớ mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành sản xuất, bất kể nú là chi phớ cần thiết hay khụng cần thiết, khỏch quan hay chủ quan.
- Độ lớn của chi phớ sản xuất là đại lượng xỏc định và phụ thuộc vào 2 nhõn tố chủ yếu:
+ Khối lượng lao động và vật tư sản xuất đó tiờu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
+ Giỏ cả cỏc tư liệu sản xuất đó tiờu dựng và tiền cụng của một đơn vị lao động đó hao phớ.
Phõn loại chi phớ sản xuất:
Chi phớ sản xuất bao gồm nhiều loại, tuỳ thuộc vào mục đớch, nội dung, cụng dụng, tớnh chất mà chi phớ sản xuất được phõn chia thành cỏc loại khỏc nhau nhằm phục vụ cho cụng tỏc quản lý núi chung và kế toỏn núi riờng của doanh nghiệp. Việc phõn loại chi phớ sản xuất cú ý nghĩa lớn trong việc hạch toỏn ban đầu và là cơ sở để xỏc định đỳng đắn giỏ thành sản xuất sản phẩm.
1.2.1.1 Phõn loại chi phớ sản xuất theo nội dung, tớnh chất kinh tế:
Theo cỏch phõn loại này, chi phớ sản xuất bao gồm cỏc loại sau:
+ Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phớ về nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu, cụng cụ dụng cụ... doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
+ Chi phớ nhõn cụng: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và cỏc khoản trớch trờn lương theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện cụng việc lao vụ trong kỳ.
+ Chi phớ khấu hao tài sản cố định: Số tiền trớch khấu hao trong kỳ của toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp trong 1 kỳ nhất định.
+ Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Bao gồm cỏc khoản chi trả về cỏc loại dịch vụ mua ngoài, thuờ ngoài phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ...)
+ Chi phớ khỏc bằng tiền: Là toàn bộ chi phớ bằng tiền, chi cho hoạt động của doanh nghiệp ngoài cỏc chi phớ trờn.
Cỏch phõn loại này vừa cú tỏc dụng, ý nghĩa đối với doanh nghiệp và đối với nhà nước.
* Đối với doanh nghiệp: Giỳp doanh nghiệp biết tỷ trọng từng yếu tố chi phớ trong tổng chi phớ sản xuất để cú thể phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh dự toỏn chi phớ sản xuất; làm cơ sở kế toỏn lập phần “chi phớ sản xuất kinh doanh theo yếu tố” ở Thuyết minh Bỏo cỏo Tài chớnh; cung cấp số liệu để lập kế hoach cung ứng vật tư, quỹ lương và tớnh toỏn nhu cầu vật tư cho kỳ sau.
* Đối với Nhà nước: Là cơ sở để Nhà nước lập kế hoạch trong toàn bộ nền kinh tế quốc dõn, dự toỏn chi phớ với kế hoach cung cấp nguyờn vật liệu, kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch cung cấp TSCĐ trong toàn bộ doanh nghiệp... cho từng ngành, địa phương, cho toàn bộ nền kinh tế. Bờn cạnh đú, điều này cũn giỳp cho Nhà nước tớnh toỏn tiờu hao vật chất trong toàn bộ nền kinh tế, xỏc định được thu nhập quốc dõn.
1.2.1.2 Phõn loại chi phớ sản xuất theo mục đớch, cụng dụng của chi phớ:
Theo cỏch phõn loại này, chi phớ trong giỏ thành cỏc loại (gọi là cỏc khoản mục) cú 3 khoản mục sau:
* Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu chớnh (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiờn liệu... sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện cỏc cụng việc lao vụ.
* Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm chi phớ về lương, khoản phụ cấp phải trả và cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ trờn tiền lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất theo quy định.
* Chi phớ sản xuất chung: là những chi phớ dựng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất (phõn xưởng, đội, trại...) bao gồm cỏc khoản sau: chi phớ về lương, phụ cấp và cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ trờn lương của cỏc nhận viờn quản lý, nhõn viờn thống kờ, bảo vệ... tại phõn xưởng; chi phớ về vật liệu, cụng cụ dụng cụ sử dụng cho nhu cầu chung tại phõn xưởng; chi phớ khấu hao TSCĐ bao gồm cả TSCĐ hữu hỡnh, TSCĐ vụ hỡnh và TSCĐ thuờ tài chớnh ở phõn xưởng như: khấu hao mỏy múc thiết bị, khấu hao nhà xưởng...; cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài; chi phớ bằng tiền khỏc được sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung ở phõn xưởng.
Phõn loại chi phớ sản xuất theo cỏch này cú tỏc dụng phục vụ cho việc quản lý chi phớ theo định mức; là cở sở cho kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm theo khoản mục; là căn cứ để phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch giỏ thành và định mức chi phớ sản xuất.
1.2.1.3 Một số cỏch phõn loại khỏc:
* Căn cứ vào mối quan hệ của chi phớ với khối lượng hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số giờ mỏy chạy...) với toàn bộ chi phớ sản xuất được chia thành:
- Chi phớ biến đổi (chi phớ khả biến): Là những chi phớ mà cú sự thay đổi tổng số tỷ lệ với mức độ thay đổi hoạt động.
- Chi phớ cố định (chi phớ bất biến): Là những chi phớ cú tổng số khụng thay đổi khi cú sự thay đổi về khối lượng hoạt động thực hiện, khoản chi phớ này tồn tại ngay cả khi doanh ngiệp khụng tiến hành sản xuất sản phẩm.
- Chi phớ hỗn hợp: Là loại chi phớ mà bản thõn nú bao gồm cả biến phớ và định phớ
Cỏch phõn loại này cú ý nghĩa quan trọng đối với cỏc nhà quản trị ở việc xõy dựng cỏc mụ hỡnh chi phớ trong mối quan hệ giữa chi phớ - sản lượng - lợi nhuận; xỏc định điểm hoà vốn và cỏc quyết định khỏc trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
* Căn cứ vào phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất và mối quan hệ của chi phớ sản xuất với đối tượng tập hợp chi phớ, khi đú chi phớ sản xuất được chia thành:
- Chi phớ trực tiếp: Là những chi phớ chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một loại sản phẩm, một cụng việc lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và hoàn toàn cú thể hạch toỏn, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, cụng việc lao vụ đú.
- Chi phớ giỏn tiếp: Là những chi phớ liờn quan đến nhiều sản phẩm, cụng việc, lao vụ, nhiều đối tượng khỏch nhau nờn phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng bằng phương phỏp phõn bổ giỏn tiếp.
Cỏch phõn loại này cú ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật hạch toỏn. Khi phỏt sinh chi phớ giỏn tiếp kế toỏn cần lựa chọn tiờu thức phõn hợp lý, đỳng đắn để cú được những thụng tin chõn thực, chớnh xỏc về chi phớ và kết quả lợi nhuận từng loại sản phẩm, dịch vụ, hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.2 Giỏ thành và phõn loại giỏ thành:
* Khỏi niệm về giỏ thành sản phẩm: Là chi phớ sản xuất tớnh cho một khối lượng một đơn vị sản phẩm (cụng việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đó hoàn thành.
Vậy giỏ thành biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phớ mà doanh nghiệp đó chi ra để hoàn thành sản xuất và tiờu thụ một đơn vị sản phẩm nhất định. Chớnh vỡ vậy, trong điều kiện hiện nay cỏc doanh nghiệp luụn phải quan tõm tới hiệu quả của chi phớ đó chi ra. Xỏc định đỳng đắn giỏ thành sản phẩm giỳp nhà quản trị xỏc định điểm hoà vốn và cú quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một sản phẩm nào đú.
Phõn loại giỏ thành:
Cũng như chi phớ, giỏ thành được phõn loại theo một số tiờu thức:
1.2.2.1 Phõn loại giỏ thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tớnh giỏ thành:
Căn cứ vào số liệu và thời điểm tớnh giỏ thành, giỏ thành sản xuất được chia làm 3 loại:
- Giỏ thành kế hoạch: Là loại giỏ thành sản phẩm được tớnh toỏn trờn cơ sở chi phớ sản xuất và sản lượng kế hoạch. Việc tớnh giỏ thành kế hoạch được thực hiện trước khi bắt đầu quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giỏ thành kế hoạch là mục tiờu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sỏnh, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch giỏ thành của doanh nghiệp.
- Giỏ thành định mức: Là giỏ thành sản phẩm được tớnh toỏn trờn cơ sở cỏc định mức chi phớ hiện hành, cỏc định mức chi phớ do doanh nghiệp tự xõy dựng cho một đơn vị sản phẩm. Việc tớnh giỏ thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giỏ thành định mức là cụng cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo đỏnh giỏ được kết quả sử dụng vật tư, lao động tiền vốn... và cỏc giải phỏp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đó đề ra.
- Giỏ thành thực tế: Là giỏ thành được tớnh toỏn trờn cơ sở số liệu chi phớ sản xuất thực tế phỏt sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng thực tế sản xuất trong kỳ. Trong kỳ giỏ thành thực tế là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng cỏc giải phỏp kinh tế - kỹ thuật - tổ chức và cụng nghệ, là cơ sở xỏc định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ đối với Nhà nước, cũng như cỏc đối tỏc liờn doanh liờn kết.
1.2.2.2 Phõn loại giỏ thành theo phạm vi tớnh toỏn:
Căn cứ vào phạm vi tớnh toỏn, giỏ thành được chia thành 2 loại:
* Giỏ thành sản xuất: Giỏ thành sản xuất của sản phẩm bao gồm cỏc chi phớ sản xuất, chế tạo sản phẩm tớnh cho sản phẩm, cụng việc hay lao vụ đó hoàn thành. Nú bao gồm cả ba khoản mục:
+ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
+ Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
+ Chi phớ sản xuất chung
Giỏ thành sản xuất được sử dụng để hạch toỏn thành phẩm nhập kho và giỏ vốn hàng bỏn. Là cơ sở để xỏc định giỏ vốn hàng xuất bỏn và mức lói gộp trong kỳ.
- Giỏ thành toàn bộ của sản phẩm tiờu thụ: Là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế cú liờn quan đến quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm nhất định, bao gồm giỏ thành sản xuất, chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm tiờu thụ
Cỏch xỏc định:
Giỏ thành của toàn bộ sản phẩm tiờu thụ
Giỏ thành sản xuất của sản phẩm tiờu thụ
CPBH phõn bổ cho sản phẩm tiờu thụ
CPQLDN phõn bổ cho sản phẩm tiờu thụ
=
+
+
Như vậy, giỏ thành toàn bộ của sản phẩm tiờu thụ chỉ xỏc định và tớnh
toỏn khi sản phẩm, cụng việc hoặc lao vụ đó được xỏc nhận là tiờu thụ. Nú là căn cứ để tớnh toỏn, xỏc định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Ngoài ra trong Kế toỏn quản trị cũn cú cỏch phõn loại giỏ thành theo phạm vi tớnh toỏn chi phớ (bao gồm: giỏ thành sản xuất toàn bộ; giỏ thành sản xuất theo biến phớ; giỏ thành sản xuất cú phõn bổ hợp lý chi phớ cố định) và phõn loại theo thời điểm và cơ sở số liệu tớnh toỏn (bao gồm: giỏ thành kế hoạch; giỏ thành định mức; giỏ thành thực tế).
1.3 Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm:
Chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm cú mối quan hệ mật thiết với nhau
* Giống nhau: Chỳng giống nhau về chất vỡ đều biểu hiện bằng tiền; đều là những hao phớ về lao động sống, lao động vật hoỏ và cỏc chi phớ cần thiết khỏc bỏ ra trong quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm.
* Khỏc nhau:
- Về mặt định tớnh (Phạm vi, thời gian): Chi phớ sản xuất cấu thành nờn giỏ thành sản phẩm, nhưng khụng phải tất cả cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ đều được tớnh vào giỏ thành sản phẩm trong kỳ. Vậy giỏ thành sản xuất sản phẩm biểu hiện lượng chi phớ mà doanh nghiệp phải chi ra để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhất định, cũn chi phớ sản xuất thể hiện số chi phớ mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ. Đú là hai mặt của một quỏ trỡnh hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Về mặt định lượng: Chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm cú thể khỏc nhau khi cú sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Z = Dđk + C - Dck
Trong đú: Z: Tổng giỏ thành sản phẩm
Dđk: Trị giỏ sản phẩm làm dở đầu kỳ
Dck: Trị giỏ sản phẩm làm dở cuối kỳ
C : Tổng chi phớ phỏt sinh trong kỳ
Chi phớ sản xuất bao gồm toàn bộ chi phớ sản xuất sản phẩm hoàn thành, sản phẩm làm dở; cũn giỏ thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phớ liờn quan đến sản phẩm hoàn thành, nú bao gồm cả chi phớ kỳ trước chuyển sang và khụng bao gồm chi phớ dở dang cuối kỳ. Ngoài ra chi phớ sản xuất cũn cú cả chi phớ trả trước (chi phớ đó phỏt sinh ở kỳ trước phõn bổ cho kỳ này) hoặc chi phớ phải trả (chi phớ sẽ phỏt sinh ở kỳ sau nhưng được tớnh trước vào chi phớ kỳ này)
1.4 Nhiệm vụ kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm:
Chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm là những chỉ tiờu kinh tế quan trọng luụn được cỏc nhà quản lý kinh doanh quan tõm vỡ chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm là những chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tớnh đỳng, tớnh đủ chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm là tiền đề để tiến hành hạch toỏn kinh doanh, xỏc định kết quả kinh doanh. Là căn cứ quan trọng để phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện cỏc định mức chi phớ và dự toỏn chớ phớ; tỡnh hỡnh sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn; tỡnh hỡnh thực hiện giỏ thành trong doanh nghiệp.
Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và giỏ thành ở doanh nghiệp, kế toỏn chi phớ sản xuất và giỏ thành cần thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ sau:
1. Xỏc định đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành phự hợp với yờu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức vận dụng cỏc tài khoản kế toỏn để hạch toỏn chi phớ sản xuất tồn tại sản phẩm phự hợp với quy định Nhà nước ban hành và phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho (kờ khai thường xuyờn hoặc kiểm kờ định kỳ) mà doanh nghiệp đó chọn.
3. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phõn bổ, chi phớ sản xuất theo đỳng đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất đó xỏc định, theo cỏc yếu tố chi phớ và khoản mục giỏ thành.
4. Xỏc định phương phỏp tớnh sản phẩm làm dở một cỏch đỳng đắn, khoa học, hợp lý, hạch toỏn giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cỏch đầy đủ, chớnh xỏc.
5. Cuối kỳ lập bỏo cỏo chi phớ sản xuất theo yếu tố, cỏc bảng tớnh giỏ thành tổ chức phõn tớch chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
1.5. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm.
1.5.1 Đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm.
1.5.1.1 Đối tượng kế toỏn tập hơp chi phớ:
Đối tượng kờ khai kế toỏn tập hợp chi phớ là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phớ nhằm đỏp ứng yờu cầu kiểm soỏt chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm.
Giới hạn (phạm vi) để tập hợp chi phớ cú thể là:
+ Nơi phỏt sinh chi phớ: Phõn xưởng, đội trại sản xuất, bộ phận chức năng...
+ Nơi gỏnh chịu chi phớ: Sản phẩm, cụng viờc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang sản xuất, cụng trỡnh, hoặc hạng mục cụng trỡnh, đơn đặt hàng...
Để xỏc định đỳng đắn đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ, kế toỏn