Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (chẳng hạn, khi người nhạn đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
43 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 13032 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (chẳng hạn, khi người nhạn đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Người bán chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sỡ hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Trình tự hạch toán
- Nếu bán qua kho theo hình thức trực tiếp, khi xuất bán trực tiếp hàng:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
- Doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp nhà nước:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, phải thu khách hàng theo giá có thuế
Có TK 511: doanh thu theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
- Căn cứ chứng từ kế toán ghi doanh thu của lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp bán vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, khi nhận tiền hoa hồng được hưởng từ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng.
Nợ TK 111, 112: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán.
Nợ TK 131: tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641: tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Nợ TK 112: tiền hàng thực nhận bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 111: tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 1331: thuế GTGT mua dịch vụ đại lý ký gởi
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.1.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Các chứng từ bao gồm: hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT); phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền; giấy báo nợ, báo có của các ngân hàng; các chứng từ khác liên quan nếu có.
1.2. Kế toán các khoản giảm thu
Để thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, đồng thời thu hồi nhanh chống tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chính sách khuyến khích đối với khách hàng. Cụ thể, nếu khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được giảm giá, thanh toán sớm sẽ được chiếc khấu, còn nếu hàng hóa doanh nghiệp cung cấp kém chất lượng thì khách hàng có thể yêu cầu trả lại hàng hoặc giảm giá.
1.2.1. Chiếc khấu thương mại
- Chiếc khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn, khoản giảm giá này có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng, hay phát sinh trên tổng số lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua, và còn phụ thuộc vào chính sách chiếc khấu của bên bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiếc khấu thương mại”
+ Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Bên nợ: tập hợp các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho người mua trong kỳ.
+ Bên có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ tài khoản 511, 512 .
+ Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và mở chi tiết từng loại khách hàng và từng loại bán hàng, từng loại dịch vụ.
1.2.2. Hàng bán bị trả lại
- Là số hàng đã được tiêu thụ (đã được ghi nhận doanh thu) nhưng bị người mua trả lại, từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía người bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại...) .
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 531
+ Tài khoản 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ nhung bị khách hàng trả lại. Đây là taì khoản điều chỉnh giảm của tài khoản 511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng hóa bị trả lại được ghi nhận vào chi phí bán hàng trong kỳ.
+ Bên nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
+ Bên có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại .
+ Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Giảm giá hàng bán
- Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng : tài khoản 532
+ Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán.
Bên nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ.
+ Bên có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán.
+ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ .
1.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK521,532,531 TK511
Phát sinh các khoản Kết chuyển các khoản
giảm trừ giảm trừ DT
TK3331
Phản ánh thuế
*Chú ý: Đối với hàng bán bị trả lại phải ghi nhận :
+ Ghi giảm giá vốn
Nợ TK 156 Hàng bán bị trả lại
Có TK 632
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1. Khái niệm
- Doanh thu hoạt dộng tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và các khoản khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tính phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính.
+ Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…)
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
1.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.1.3.3. Sơ đồ hạch toán
TK911 TK515 TK111,112,138….
K/C DT tài chính P/S các khoản lãi
TK221,222,223….
LN, tức được chia
1.4. Kế toán thu nhập khác1.4.1. Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên.
Thu nhập khác bao gồm:
+ Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được nhà nước hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Thu từ quà biếu tặng bằng tiền, của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp,thu từ những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ năm nay mới phát hiện ra…
- Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”1.4.2. Kết cấu tài khoản 711
- Bên nợ:
+ Các khoản ghi giảm thu nhập khác (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại).
+ Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác .
- Bên có :
Các khoản thu nhập thực tế phát sinh. 1.4.3. Sơ đồ hạch toán
TK911 TK711 TK111,112,331……
K/C thu nhập khác P/S các khoản
thu nhập khác2. Kế toán chi phí2.1. Kế toán giá vốn hàng bán2.1.1. Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí thu mua hàng đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng:
TK632 “Giá vốn hàng bán” 2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tính lương
- Hóa đơn mua nguyên vật liệu
- Các chứng từ khác có liên quan2.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ
+ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất trong kỳ
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.2.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK156 TK632 TK159
Xuất bán hàng hóa Hoàn nhập khoản
Chênh lệch dự Phòng
TK159 TK156
Trích lập dự phòng Hàng hóa bị trả lại
Giảm giá hàng tồn kho TK911
Kết chuyển giá vốn
2.2. Kế toán chi phí bán hàng2.2.1. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+ Chi phí vật liệu bao bì… phục vụ cho bộ phận bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: tiền thuê kho bãi, hoa hồng phải trả cho đại lý…
+ Chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng…
- Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.2.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641
- Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng thự tế phát sinh.
- Bên có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng. - Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành:
+ Tài khoản 6411: chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412: chi phí vật liệu bao bì.
+ Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ đồ dung.
+ Tài khoản 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6415: chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác.2.2.4. Trình tự hạch toán
Kế toán chi phí bán hàng tiến hành như sau: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Chi phí nhân viên bộ phận tiêu thụ :
Nợ TK 641: tập hợp chi phí nhân viên
Có TK 334: tiền lương, tiền công phải trả.
Có TK 338: trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế .
- Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho bán hàng:
Nợ TK 641 (6412): tăng chi phí bán hàng .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ
Nợ TK 6413: tăng chi phí bán hàng
Có TK 153: xuất dung với giá trị nhỏ .
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 641( 6414): tăng chi phí bán hàng.
Có TK 214: khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Nợ TK 641(6415): tăng chi phí bán hàng
Có TK 352: trích lập dự phòng phải trả.
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng (kể cả hoa hồng đại lý, hoa hồng ủy thác xuất khẩu)
Nợ TK 641 (6417): trị giá dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133 (1331): thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có TK 331,131,3388,…: tổng giá thanh toán.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bàn hàng kỳ này:
Nợ TK 641(chi tiết tiểu khoản)
Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí bán hàng.
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641: tập hợp chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu có
Có TK liên quan (111,138)
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết)
Nợ TK liên quan (111,138)
Có TK 641: giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyên chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: chi phí bán àng trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản “chi phí trả trước”
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 641 : chi phí bán hàng
- Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi:
Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển.
2.2.5. Sơ đồ hạch toán:
TK 334,111,112,331 TK641 TK911
P/S chi phí BH K/C chi phí BH
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp2.3.1. Khái niệm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích nộp theo lương.
+Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp.
+Thuế phí, lệ phí…
- Tài khoản sử dụng:
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
- Bên nợ: tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Bên có: các khoản ghi giảm chi phí quản ký doanh nghiệp, kết chuyển chi phí quản ký doanh nghiệp.
- Tài khoản 642 không có số dư cuố kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422: chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: chi phí đồ dung văn phòng.
+ Tài khoản 6424: chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425: thuế , phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6426: chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoàn 6428: chi phí bằng tiền khác.
2.3.4. Trình tự hạch toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau:
- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tập hợp chi phí nhân viên .
Có TK 334: tiền lương phải trả
Có TK 338 (3382,3383,3384): trích KPCĐ, BHXH , BHYT .
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp ngân sách:
Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 (3337,3338,…): số phải nộp ngân sách .
- Số phí giao thông, cầu phà đã nộp hay phải nộp:
Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK liên quan (111,112.131,…)
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Nợ TK 642 ( 6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139: trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351: trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phi tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (nếu có).
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 352: tăng dự phòng phải trả.
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6427): trị giá dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331, 131,3388,…: tổng giá thanh toán.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này.
Nợ TK 642 ( chi tiết tiểu khoản ).
Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ (chi phí hội nghị, tiếp khách; chi cho lao động nữ; chi nghiên cứu, đào tạo; chi nộp lệ phí tham gia hiệp hội;…)
Nợ TK 642 (6428): tập hợp chi phí khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK liên quan (111,112,138,..)
Phản ánh các khoản ghi giảm chi phi quản ly doanh nghiệp (phế liệu thu hồi , vật tư xuất dung không hết,..):
Nợ TK liên quan (111,112,138,…)
Có TK 642: giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả :
Nợ TK 911(hoạt động bán hàng )
Có TK 642: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản “chi phí trả trước”
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển .
2.3.5. Sơ đồ hạch toán
TK 334,338,214,111,112,331…. TK642 TK911
P/S chi phí QLDN K/C chi phí QLDN
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính2.4.1. Khái niệm
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường như chi phí lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền.
- Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Khoản lập và hoàn nhập dự phòng dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
- Tài khoản sử dụng:
TK 635 “Chi phí tài chính”2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635
- Bên nợ: tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính thực tế phát sinh trong kỳ (kể cả các khoản lỗ thuộc hoạt động đầu tư tài chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính).
- Bên có: kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư tài chính vào các tài khoản xác địn