Phương pháp phân tích, đo đạc và xử lý mẫu (mẫu môi trường ) bằng hệ
phổ kế gamma (sử dụng detector Germanium siêu tinh khiết) được ứng dụng
rộng rãi nhờ vào ưu điểm của nó như khả năng phân tích đa nguyên tố, việc sử
lý mẫu không quá phức tạp như khi đo alpha và beta. Sự phát triển của kĩ thuật
chế tạo tinh thể cũng như công nghệ điện tử ngày càng phát triển cũng đã góp
phần làm cho việc ứng dụng phổ kế gamma ngày càng rộng rãi. Khi sử dụng
hệ phổ kế này thì chúng ta cần khảo sát các thông số cơ bản của hệ phổ kế
chẳng hạn như hiệu suất của detector, khả năng che chắn của buồng chì, . . để
thuận tiện trong việc sử dụng hệ phổ kế trong công tác đo đạc và phân tích.
Bên cạnh đó để tiết kiệm thời gian tiến hành thực nghiệm, các phòng thí
nghiệm thường đo ở gần đầu dò đặc biệt là mẫu phóng xạ có hoạt độ thấp cỡ
ppm (mẫu môi trường).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
74 trang | 
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ gamma, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM 
KHOA VẬT LÝ 
BỘ MÔN VẬT LÝ HẠT NHÂN 
 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
Đề tài: 
 Giáo viên huớng dẫn: ThS. Trần Thiện Thanh 
 CN. Đặng Nguyên Phương 
 Giáo viên phản biện: ThS. Trương Thị Hồng Loan 
 Sinh viên thực hiện: Lương Tiến Phát 
– TPHCM 2008 – 
Lời cảm ơn 
Đầu tiên con xin gởi lời biết ơn chân thành nhất đến cha mẹ, người đã sinh 
thành và dưỡng dục con khôn lớn đến ngày hôm nay. 
Kế đến em xin chân thành cảm ơn đến tất cả các quí thầy cô đã từng giảng 
dạy và huớng dẫn em trong suốt những năm qua. Em xin cảm ơn toàn thể các thầy 
cô trong khoa Vật Lý đã truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập, 
đặc biệt các thầy cô trong Bộ Môn Vật Lý Hạt Nhân. Chính nhờ sự dìu dắt tận tình 
của các thầy cô đã giúp em đạt được những thành quả như ngày hôm nay. 
Em xin tỏ lòng biết ơn đến cô Trương Thị Hồng Loan người đã tận tình 
hướng dẫn chỉ bảo để em có thể hoàn thành khoá luận này một cách tốt nhất. 
Nhân đây em xin được cảm ơn đến anh Trần Thiện Thanh đã dành thời gian 
đọc luận văn này và cũng đã giúp đỡ rất nhiều trong thời gian em thực hiện khoá 
luận. 
Xin cảm ơn đến các thành viên trong nhóm NMTP của Bộ môn Vật lý hạt 
nhân, đặc biệt là anh Đặng Nguyên Phương đã luôn tận tình hỗ trợ, giúp đỡ và cùng 
giải quyết những vấn đề khó khăn trong suốt thời gian qua. 
Cuối cùng xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè luôn ủng hộ, động viên, sát cách 
bên em trên suốt quãng đường dài tìm kiếm tri thức. 
Xin chân thành cảm ơn! 
MỤC LỤC 
Đề mục Trang 
Lời cảm ơn ......................................................................................................... 2 
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................ 6 
Danh sách các bảng biểu ................................................................................... 8 
Danh mục các hình vẽ và đồ thị ........................................................................ 9 
Mở đầu ............................................................................................................. 10 
Chương 1: Tổng quan về hệ phổ kế gamma tại Bộ môn Vật lý hạt nhân 12 
1.1 Cơ chế hoạt động của các detector để ghi nhận phổ gamma........... 
1.2 Mô tả hệ phổ kế tại bộ môn VLHN ................................................. 
1.2.1 Các thông số kỹ thuật của đầu dò HPGe ................................. 
1.2.2 Cấu tạo của đầu dò HPGe ..................................................... 
1.2.3 Buồng chì ................................................................................. 
1.2.4 Bình làm lạnh ........................................................................... 
Chương 2: Tổng quan hệ hiệu suất, đường cong hiệu suất và cách tính hiệu 
suất đỉnh năng lượng toàn phần ................................................................ 
2.1. Hiệu suất và các đại lượng ảnh hưởng đến hiệu suất ..................... 
2.1.1 Khái niệm về hiệu suất ............................................................ 
2.1.2. Chuẩn hiệu suất ghi ................................................................ 
2.1.3 Các loại hiệu suất .................................................................... 
2.1.4 Hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần (FEPE) ......................... 
2.1.5 Hiệu suất tổng .......................................................................... 
2.1.6 Tỉ số P/T ................................................................................... 
2.2 Những ảnh hưởng lên hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần (FEPE) ... 
2.2.1 Ảnh hưởng do khoảng cách của nguồn và đầu dò ........................ 
 2.2.2 Ảnh hưởng của sự khác biệt hình học nguồn ............................ 
2.2.3 Ảnh hưởmg của mật độ nguồn lên hiệu suất. .......................... 
2.2.4 Ảnh hưởng của trùng phùng ngẫu nhiên. ................................. 
2.2.5 Hiệu chỉnh phân rã phóng xa ................................................... ï 
2.2.6 Ảnh hưởng của trùng phùng thực ............................................. 
2.3.Đường cong hiệu suất ................................................................... 
2.3.1. Đường cong hiệu suất kép....................................................... 
2.3.2 Xác định đường cong hiệu suất tuyến tính ............................... 
2.3.3 Xác định đường cong hiệu suất theo kinh nghiệm ................... 
2.3.4 Xác định đường cong hiệu suất trung bình ............................... 
2.4 Tổng kết ........................................................................................... 
Chương 3: Hiệu ứng trùng phùng và các phương pháp hiệu chỉnh trùng 
phùng 
3.1 Hiệu ứng trùng phùng là gì? ............................................................. 
3.2 Vì sao phải hiệu chình trùng phùng? ................................................ 
3.2.1 Hệ điện tử................................................................................. 
3.2.2 Sự tự hấp thụ ............................................................................ 
3.3 Các loại trùng phùng ........................................................................ 
3.3.1 Trùng phùng được chia thành 2 loại ........................................ 
3.3.2 Trùng phùng thực ..................................................................... 
3.4 Một số phương pháp hiệu chỉnh trùng phùng thực ........................... 
3.4.1 Phương pháp thực nghiệm ........................................................ 
3.4.2 Phương pháp bán thực nghiệm ................................................. 
B. Phần thực nghiệm 
Chương 4: Chuẩn hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần 
4.1 Nguồn chuẩn 
4.2 Hệ phổ kế 
4.3.Tính hiệu suất của đầu dò và sai số của nó 
4.3.1 Hiệu suất thực nghiệm tuyệt đối 
4.3. 2 Sai số tuyệt đối 
4.4. Bố trí thí nghiệm và các chương trình tính toán 
4.4.1 Cách bố trí thí nghiệm 
4.4.2 Các chương trình xử lý và tính toán phổ 
a) Chương trình Genie-2K 
b) Chương trình Origin 5.0 
4.5 Hiệu chỉnh trùng phùng tổng bằng phương pháp thực nghiệm 
Chương 5: Kết quả và nhân xét 
5.1 Xác định hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần dùng nguồn 
152
Eu 
5.2 Hiệu chỉnh trùng phùng 
5.3 Nhận xét 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 Các ký kiệu: 
p : hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần 
y : xác suất phát gamma(%) 
t : hiệu suất tổng 
t : thời gian đo 
S : diện tích đỉnh 
 số biến hoán trong 
TN : diện tích tổng 
 : tỉ số nhánh 
A : hoạt độ của nguồn tại thời điểm đo (Bq) 
 : hệ số phân rã 
 : dịch chuyển gamma 
Rt : tốc độ phân rã tại thời điểm t 
R0 : tốc độ phân rã tại thời gian lúc đầu 
E : đỉnh năng lượng của gamma 
 :góc khối của máy dò được nhìn từ nguồn 
tw : thời gian phân rã của nguồn 
abs : hiệu suất tuyệt đối 
int : hiệu suất nội 
T1/2 : chu kỳ bán rã 
 : hệ số suy giảm tuyến tính 
S : độ lệch chuẩn của số đếm diện tích đỉnh. 
 : mật độ của mẫu đo 
 : phương sai hay độ lệch chuẩn của hiệu suất. 
A : độ lệch chuẩn của hoạt độ nguồn 
 Các chữ viết tắt: 
P/T: tỉ số hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần trên hiệu suất tổng (Peak to 
total) 
ETZ: ngoại suy về không (extranpolation to zero) 
AvgCETZ: số đếm trung bình 
FEPE: hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần (Full Energy Peak Efficiency) 
HPGe: Germanium siêu tinh khiết (Hyper pure Germanium) 
ADC: bộ đếm đổi tương tự – số (Analog-to-digital converter) 
MCA: máy phân tích đa kênh (Multi channel analyzer) 
FWHM: một nửa bề rộng của đỉnh năng lượng cực đại (Full Width an Half 
Maximum) 
MCNP: Monte – Carlo N Particle 
ETNA:Efficiency Transfer for Nuclide Activity 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bảng 4.1: Các thông số của nguồn 
152
Eu và
 137
Cs. 
Bảng 4.2 : Khoảng cách từ vị trí nguồn đến bề mặt của đầu dò 
Bảng 5.1: Các số liệu về nguồn chuẩn. 
Bảng 5.2: Hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần theo khoảng cách khi chưa hiệu 
chỉnh trùng phùng tổng 
Bảng5.3: Các giá trị Rn, Rf tại các khoảng cách 
Bảng 5.4 : Hệ số trùng phùng theo khoảng cách 
Bảng 5.5 : Hiệu suất sau khi đã hiệu chỉnh trùng phùng tổng. 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ 
nh 1.1: Phân bố độ cao xung của gamma theo năng lượng của nguồn 
152
Eu 
Hình1.2 : Hệ đo gamma tại Phòng thí nghiệm Bộ môn Vật lý hạt nhân 
Hình1.3 : Cấu trúc của detector Ge siêu tinh khiết 
Hình1.4 : Sơ đồ cắt dọc của hệ đầu dò – buồng chì –nguồn,kích thước được 
tính bằng cm 
Hình 1.5 : Bình làm lạnh. 
Hình2.1 : Sự phân bố độ cao xung vi phân 
Hình 2.2: Nguồn phóng xạ thường dùng trong việc xây dựng đường cong hiệu 
suất 
Hình 2.3: Tỉ số của hiệu suất đỉnh theo năng lương đươc đo ở các khoảng cách 
khác nhau. 
Hình2.4 : Đường cong hiệu suất điển hình ở các detector Ge. 
Hình 3.1: Phổ năng lượng của 
60
Co. 
Hình 3.2: Sự hình thành đỉnh tổng phổ gamma của Co-60. 
Hình 4.1: Sơ đồ phân rã của 
152
Eu. 
Hình 4.2a: Mặt cắt dọc của nguồn 
152
Eu 
Hình 4.2b: Mặt cắt ngang của nguồn 
152
Eu 
Hình 4.3a : Mặt cắt dọc của nguồn 
137
Cs 
Hình 4.3b: Mặt cắt ngang của nguồn 
137
Cs 
nh 4.4 :Sơ đồ hệ phổ kế gamma 
Hình 4.5 : Giao diện của chương trình Genie-2K 
Hình 4.6: Giao diện của chương trình Origin 5.0 
Hình 4.7: Tỉ số hiệu suất đỉnh tại các khoảng cách khác nhau của nguồn 
152
Eu 
Hình4.8 : Đường cong hiệu suất của 
152
Eu chưa hiệu chỉnh trùng phùng 
Hình 4.9: Đường cong hiệu suất của 
152
Eu sau khi hiệu chỉnh trùng phùng. 
MỞ ĐẦU 
Phương pháp phân tích, đo đạc và xử lý mẫu (mẫu môi trường ) bằng hệ 
phổ kế gamma (sử dụng detector Germanium siêu tinh khiết) được ứng dụng 
rộng rãi nhờ vào ưu điểm của nó như khả năng phân tích đa nguyên tố, việc sử 
lý mẫu không quá phức tạp như khi đo alpha và beta. Sự phát triển của kĩ thuật 
chế tạo tinh thể cũng như công nghệ điện tử ngày càng phát triển cũng đã góp 
phần làm cho việc ứng dụng phổ kế gamma ngày càng rộng rãi. Khi sử dụng 
hệ phổ kế này thì chúng ta cần khảo sát các thông số cơ bản của hệ phổ kế 
chẳng hạn như hiệu suất của detector, khả năng che chắn của buồng chì, . . để 
thuận tiện trong việc sử dụng hệ phổ kế trong công tác đo đạc và phân tích. 
Bên cạnh đó để tiết kiệm thời gian tiến hành thực nghiệm, các phòng thí 
nghiệm thường đo ở gần đầu dò đặc biệt là mẫu phóng xạ có hoạt độ thấp cỡ 
ppm (mẫu môi trường). 
Để thực hiện công việc khảo sát này, chúng ta có thể sử dụng nhiều 
phương pháp khác nhau. Phương pháp thực nghiệm thông thường được sử dụng 
là dùng một số nguồn phát gamma đơn năng để tính toán hiệu suất đỉnh năng 
lượng toàn phần theo năng lượng. Tuy nhiên các nguồn này thường có chu kỳ 
bán rã ngắn nên sau một thời gian chúng ta phải mua lại, đây là một vấn đề 
khó khăn đối với các phòng thí nghiệm. Một cách khác là sử dụng những đồng 
vị có thời gian sống dài chẳng hạn như 
152
Eu, 
226
Ra, ...để tính toán hiệu suất, 
khi ấy chúng ta phải chú ý tới hiện tượng gamma nối tầng[7] gây ra sự mất số 
đếm ở đỉnh năng lượng toàn phần khi tiến hành thực nghiệm ở khoảng cách 
gần đầu dò (hiệu ứng trùng phùng tổng). Có hai loại trùng phùng cần phải 
phân biệt.: 
 Trùng phùng ngẫu nhiên hay chập xung xảy ra khi gamma tạo ra từ 
hơn một phân rã. Nó phụ thuộc vào hoạt độ nguồn và có thể làm 
giảm bớt bằng cách sử dụng nguồn có hoạt độ thấp ngay cả với 
hiệu suất ghi nhận cao. 
 Trùng phùng thực xảy ra khi gamma tạo ra từ cùng một hạt nhân 
phân rã. Nó không phụ thuộc vào hoạt độ nguồn và không thể 
tránh bằng cách dùng nguồn có hoạt độ thấp. 
Vấn đề hiệu chỉnh trùng phùng trong phổ gamma là một chủ đề nghiên 
cứu rất quan trọng của các bài toán từ những năm 70 của thập kỉ trước và được 
rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu tới[11,15]. 
Sau khi loại bỏ được trùng phùng ngẫu nhiên bằng cách dùng các nguồn 
có hoạt độ thấp thì trùng phùng thực là một vấn đề đáng lưu tâm khi ta đo phổ 
gamma ở khoảng cách gần detector. Vì vậy muốn xây dựng đường cong hiệu 
suất một cách chính xác thì ta cần phải hiệu chỉnh trùng phùng thực. 
Với mục đích như trên, trong luận văn này sẽ trình bày phuơng pháp tính 
toán hệ số trùng phùng và thiết lập đường cong hiệu suất cho detector HPGe 
một cách đúng đắn nhất bằng cách sử dụng nguồn đa năng 
152
Eu. 
Nội dung của luận văn này gồm 4 chương: 
 Chương 1: Khảo sát cách hình thành phổ gamma của một detector, 
tổng quan về hệ phổ kế gamma tại Bộ môn Vật lý hạt nhân 
 Chương 2: Tổng quan về hiệu suất, định nghĩa các loại hiệu suất, 
hiệu suất năng lượng toàn phần, hiệu suất tổng, đường cong hiệu suất và cách 
tính hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần 
 Chương 3: Hiệu ứng trùng phùng và các phương pháp hiệu chỉnh 
trùng phùng 
 Chương 4: Thực nghiệm kiểm chứng phương pháp hiệu chỉnh 
trùng phùng thực trong phổ gamma của Kafala (phương pháp thực nghiệm), 
tính toán hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần có hiệu chỉnh trùng phùng. 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ PHỔ KẾ GAMMA TẠI BỘ MÔN 
VẬT LÝ HẠT NHÂN 
1.1 Cơ chế hoạt động của các detector để ghi nhận phổ gamma [7]: 
Bởi vì lượng tử gamma không mang điện tích và cũng không gây ion hoá 
hoặc kích thích vật chất. Cho nên để ghi nhận phổ gamma thì detector được 
chia làm hai phần: 
- Thứ nhất, nó hoạt động như một bộ phận chuyển đổi trung bình mà tại 
đó các lượng tử gamma có xác suất tương tác trung bình sinh ra một hay nhiều 
electron nhanh. 
- Thứ hai, nó hoạt động như thiết bị ghi nhận chuyển đổi electron nhanh 
thành những tín hiệu điện. 
 Bất kỳ tương tác nào được gây ra trên detector mà tạo ra xung điện đều 
có biên độ tỉ lệ thuận với năng lượng tương ứng với tương tác đó. Những xung 
này được tập hợp và lưu trữ cho sự thể hiện sau đó. Con đường thông thường 
nhất để trình bày thông tin của xung là phân bố độ cao xung vi phân. Hệ trục 
Descartes bao gồm trục hoành là vi phân biên độ dH, trục tung được biểu thị 
bởi vi phân của số đếm xung dN quan sát được với biên độ trong khoảng vi 
phân dH tương ứng, ký hiệu dN/dH. Trục hoành có đơn vị là biên độ xung, trục 
tung có đơn vị là nghịch đảo của biên độ xung. Số xung mà biên độ của chúng 
nằm trong khoảng hai giá trị đặc biệt H1 và H2 có thể nhận được bằng cách lấy 
tích phân của diện tích dưới phân bố được giới hạn giữa chúng. 
2
1 2
1
H
H H H
H
dN
N dH
dH
    (1.1) 
 Sự tỉ lệ giữa biên độ xung và năng lượng cho phép đổi đơn vị của trục 
hoành từ đơn vị của biên độ thành đơn vị của nănh lượng (thường dùng là keV 
hoặc MeV), đơn vị của trục tung thành đơn vị của nghịch đảo năng lượng, 
phương trình (1.1) được viết lại như sau: 
2
1 2
1
E
E E E
E
dN
N dE
dE
    (1.2) 
Nó thể hiện số photon tương tác với năng lượng giữa E1 và E2. Phổ độ cao 
xung lúc này đựơc gọi là phổ năng lượng gamma. 
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
10
-8
10
-7
10
-6
10
-5
10
-4
10
-3
dN
(E
)/d
E
E(KeV) 
nh 1.1: Phân bố độ cao xung của gamma theo năng lượng của nguồn 
152
Eu. 
1.2 Mô tả hệ phổ kế tại bộ môn: 
Năm 2004 Bộ môn Vật lý hạt nhân có lắp ráp một hệ phổ kế gamma sử 
dụng detector Germanium siêu tinh khiết (HPGe). Đó là loại detector có cấu 
hình đồng trục của hãng Canberra. 
1.2.1 Các thông số kỹ thuật của detector HPGe: 
- Detector model : GC 2018 
- Cryostat Model : 7500SL. 
- Detector S/N : 07047811 
- Dewar 30 lít. 
- Bộ tiền khuếch đại 2002 C. 
- Hiệu suất ghi 20 % so với đầu dò nhấp nháy NaI(Ti) kích 
 thước 7.62cm x 7.62cm. 
- Độ phân giải năng lượng 1,8 KeV tại vạch năng lượng 1332 KeV 
 của Co
60
 . 
- Tỉ số của đỉnh / Comton 50:1. 
1.2.2 Cấu tạo của đầu dò HPGe: 
- Tinh thể Ge đường kính ngoài 52 mm. 
- Chiều cao 49,5 mm. 
- Hốc hình trụ đường kính 7 mm. 
- Độ sâu của hốc 35 mm. 
- Mặt ngoài là lớp tiếp xúc loại n nối với điện cực dương. 
- Mặt trong là lớp tiếp xúc loại p nối với điện cực âm. 
- Mặt ngoài hình trụ có lớp Lithium với bề dày tương đương 0,86 
mm Ge. 
- Mặt trong hốc là lớp Bo với bề dày tương đương 3.10-3 mm Ge. 
- Mặt trên có lớp chết với bề dày tương đương 0,86 mm Ge. 
- Đựng trong hộp kín nhôm với bề dày 1,5 mm. 
- Các điện cực cách điện bằng Teflon. 
- Vật liệu làm cửa sổ IR có 1/3 mil metalized mylar + 4 mil 
Kapton. 
- Vật liệu chứa tinh thể bằng nhôm bề dày 0,76 mm. 
- Vật liệu của lớp endcap bằng nhôm bề dày 1,5 mm. 
- Lớp nhôm bên ngoài có bề dày 1,5 mm. 
- Khoảng cách giữa mặt trên của tinh thể với lớp nhôm là 5 mm. 
Hình1.2: Hệ đo gamma tại Phòng thí nghiệm bộ môn Vật Lý Hạt Nhân 
Hình1.3: Cấu trúc của detector Ge siêu tinh khiết 
1.2.3 Buồng chì: 
Chì là vật liệu dùng để che chắn detector bởi phông phóng xạ từ môi 
trường xung quanh. Detector GC2018 được đặt trong một buồng chì hình trụ 
cao 53,1cm, đường kính ngoài 50,8cm, đường kính trong 28,2cm. Cấu trúc 
buồng chì được biểu diễn trong hình 1.4. Tương tác của tia gamma với Pb cũng 
tạo ra các tia X có năng lượng trong khoảng 75-80 keV. Các tia X này của Pb 
có thể đựoc ghi nhận bởi detector và làm cho phổ gamma bị nhiễu. Vì vậy nên 
ngoài lớp chì dày khoảng 11 cm mặt trong buồng chì có phủ lớp đồng(Cu) dày 
1,6 mm, dưới lớp đồng là lớp thiếc(Sn) dày 1,0 mm. Hai lớp này dùng để giảm 
(hấp thụ) tia X phát ra từ chì. 
Hình1.4: Sơ đồ cắt dọc của hệ detector – buồng chì –nguồn kích thước 
được tính bằng cm. 
1.2.4 Bình làm lạnh: 
Có tác dụng làm giảm nhiệt từ đetector, thiết kế đặc biệt để chống tạp 
âm cũng như tránh sự suy giảm photon có năng lượng thấp. 
Đồng 
Thiếc 
Chì 
Detector
ì 
Bình điều lạnh bao gồm bình chân không trong đó đặt detector và bình 
Dewar. Buồng detector và bình Dewar được nối cố định với nhau.Detector 
được đặt trong bởi một vật giữ, vật này được cách ly khỏi nhiệt và nối với 
thanh làm lạnh bằng đồng. Thanh làm lạnh này có tác dụng truyền nhiệt từ hệ 
detector đến bình chứa Nitơ lỏng. Vật giữ detector được giữ yên bởi một chất 
ổn định chống tạp âm. Vật giữ này cũng như là vỏ chân không bên ngoài hoăc 
nắp chụp thì mỏng để tránh sự suy giảm của c