Đề tài Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo

Mì ăn liền là 1 SP thiết yếu trong thời đại công nghiệp hiện nay .  Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều sản phẩm mì ăn liền. Mì Hảo Hảo là 1 trong số đó. Tuy mì Hảo Hảo đã có chỗ đứng trên thị trường nhưng vẫn có khuyết điểm so với đối thủ cạnh tranh.  Cuộc khảo sát này nhằm xác định mức độ hài lòng của NTD về Hảo Hảo và khắc phục những điểm yếu

pdf46 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG QUẬN GÒ VẤP VỀ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO NHÓM 4 – DHMK7LT Lời mở đầu Cơ sở lý luận Tổng quan TT Mì Ăn Liền KQKS – nhận xét, kiến nghị 1 2 3 4 Mì ăn liền là 1 SP thiết yếu trong thời đại công nghiệp hiện nay. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều sản phẩm mì ăn liền. Mì Hảo Hảo là 1 trong số đó. Tuy mì Hảo Hảo đã có chỗ đứng trên thị trường nhưng vẫn có khuyết điểm so với đối thủ cạnh tranh.  Cuộc khảo sát này nhằm xác định mức độ hài lòng của NTD về Hảo Hảo và khắc phục những điểm yếu. Lời mở đầu1 Đối tượng, phạm vi, phương pháp NC Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: NTD tại Q.Gò Vấp, Tp.HCM. Quy mô mẫu: 150, theo tỷ lệ 50/50 giữa nam và nữ Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu theo hạn ngạch Nguồn thông tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng Nguồn thông tin thứ cấp: Nghiên cứu qua Internet, giáo trình Nghiên cứu Marketing của trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM. Khái niệm: Là quá trình thu thập xử lý và phân tích có hệ thống các dữ liệu có liên quan đến các hoạt động Marketing, nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, cần thiết và chính xác giúp cho bộ phận quản trị Marketing dựa vào đó để vạch ra quyết định, chiến lược kinh doanh. Đối tượng nghiên cứu: người tiêu dùng, nhà phân phối, nhà cung ứng, các định chế pháp lý. Chức năng: hướng dẫn doanh nghiệp đi đúng hướng, thể hiện nhu cầu về số lượng, tăng cường tính hiệu quả kinh tế trong SXKD Cơ sở lý luận2 Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn - hài lòng của khách hàng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của họ. Việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng có thể do các mục tiêu khác nhau:  Cải thiện chất lượng sản phẩm  Phát triển sản phẩm mới  Giữ lòng trung thành của khách hàng  Tạo vị thế cạnh tranh so với đối thủ  Cải thiện tình hình họat động kinh doanh  Tìm ra phương án nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Yếu tố thực sự quyết định lòng trung thành của khách hàng là giá trị dành cho khách hàng. Giá trị khách hàng tạo ra sự hài lòng - mức độ thỏa mãn của khách hàng. Doanh nghiệp cần đo lường mức độ thỏa mãn của khách hàng của mình và của đối thủ cạnh tranh trực diện. Những thông tin về giảm sút mức độ thỏa mãn của khách hàng của doanh nghiệp so với khách hàng của đối thủ là tín hiệu báo trước về tình trạng mất khách hàng, giảm thị phần trong tương lai. 1. Nghiên cứu sơ bộ 2.Lập kế họach nghiên cứu 3.Tiến hành nghiên cứu 4.Xử lý dữ liệu, báo cáo kết quả Quá trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng bao gồm các bước sau: Tổng quan TT Mì Ăn Liền VN3 3.1 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM Việt Nam được xem là một trong những nước tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất châu Á. Hướng tới, các DN sẽ không đi vào sản xuất theo chiều rộng mà tập trung vào chiều sâu và đa dạng hóa sản phẩm với mì gói, mì ly, mì tô, mì không chiên, mì tươi. Hiện nay, các nhà sản xuất mì ăn liền lớn tại Việt Nam gồm: Vina Acecook, Asian Food, Vifon, Masan, Viet Hung…. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG 2010 2011 2012 THỊ PHẦN MÌ ĂN LIỀN Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường Giới thiệu về công ty Vina Acecook 3.2 Công ty Vina Acecook và sàn phẩm mì Hảo Hảo QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1993 2004 2008 Liên doanh Vifon Acecook TNHH Acecook Việt Nam Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam Giới thiệu về công ty Vina Acecook Các sản phẩm của Vina Acecook www.themegallery.com Người miền Nam Người miền Bắc Văn hóa Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường HẢO HẢO Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường NHÃN HIỆU Hảo Hảomang tên gọi rất dẽ nhớ, ngắn gọn, dễ thuộc Bao bì của sản phẩm Hảo Hảo rất sặc sỡ, nổi bật và rất bắt mắt Màu sắc truyền thống của Hảo Hảo là đỏ, trắng, xanh Hình ảnh tượng trưng trông rất ngon miệng Kích cỡ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Vina Acecook ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Vifon Miliket Asia Foods Massan Đối thủ cạnh tranh của Mì Hảo Hảo có thể xếp thành 3 nhóm sau (dựa vào mức giá) : cấp thấp, cấp trung và cấp cao.  Đối thủ phân khúc giá thấp: Vifon  Đối thủ phân khúc giá trung : Mì Tiến Vua  Đối thủ phân khúc giá cao: Omachi Đối thủ phân khúc giá thấp: Vifon • Điểm mạnh  Vifon có mặt trên thị trường 45 năm  Giá rẻ , chỉ 2000d/ gói, mì Vifon. Với Slogan "Vị ngon đậm đà - Vươn xa thế giới",  Thương hiệu Vifon có uy tín lâu đời. Điểm yếu:  Bao bì xấu.  Chất lượng không được cải tiến  Chưa đáp ứng được nhu cầu của những khách hàng. Đối thủ phân khúc giá trung : Mì Tiến Vua Điểm mạnh  Với thông điệp: "Bảo vệ sức khỏe cả gia đình", cộng với Hệ thống phân phối sản phẩm dày đặc Quảng cáo rầm rộ. Giá ngang tầm với giá mì Hảo Hảo. Điểm yếu  Nhiều khách hàng không hài lòng với tên gọi của mì là "TiếnVua“ Sản phẩm chưa đa dạng, không có nhiều hương vị để khách hàng lựa trọn Đối thủ phân khúc giá cao: Omachi Điểm mạnh Phân khúc giá cao Thông điệp đánh trúng mục tiêu mong đợi của ngưòi tiêu dùng "không sợ nóng". Đầu tư nhiều cho quảng cáo, bao bì đẹp, sản phẩm đa dạng. Các kênh phân phối dày đặc ở các cửa hàng, siêu thị Mì Omachi có giá đắt hơn so với Hảo Hảo. Thị trường không được mở rộng như mì Hảo Điểm yếu Khuyến mại Giá cạnh tranh. Hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc Quảng cáo nêu bật tính năng nhanh tiện dụng Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường Chiến lược marketing Vina Acecook 4.3 Hạn chế của đề tài 4.2 Nhận xét, Kiến nghị 4.1 Kết quả khảo sát KQKS – nhận xét, kiến nghị 4 4.1 Kết quả khảo sát 1. Sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo có thường sử dụng ? 2.Mức độ thường xuyên dùng mì Hảo Hảo ? 3. Anh/chị thường mua mì Hảo Hảo ở đâu? 4. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng vềmì Hảo Hảo ? 5. Giá 1 gói mì Hảo Hảo anh/chị đang sử dụng như thế nào? 6. Số lượng gói mì Hảo Hảo mua trong 1 lần ? 7. Anh/chị biết đến mì Hảo Hảo qua kênh thông tin ? 8. Anh/chị cảm nhận gì về quảng cáo mì Hảo Hảo ? 9. Hình thức khuyến mãi của mì Hảo Hảo Anh/chị thích nhất? 10. Các nhân tố Anh/chị quan tâm khi mua mì Hảo Hảo ? 11. Ý kiến đóng góp của người tiêu dùng 12. Độ tuổi người tiêu dùng 13. Nghề nghiệp 4.2 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ Người tiêu dùng có xu hướng mua sản phẩm Mì Ăn Liền Hảo Hảo ở những nơi Tạp Hóa, Siêu thị là cao nhất. Người tiêu dùng nhìn chung hài lòng về hương vị, nhưng mức hài lòng ở mức độ tạm chưa được cao lắm. Đối với các hình dáng bao bì thì ta thấy, người tiêu dùng cũng hài lòng về các bao bì, nhưng chỉ ở mức là bình thường chưa có chú trọng hay cao. NHẬN XÉT Mức giá hợp lý là nằm vào khoảng từ 3.000 – 4.000đ.  Các nhân tố mà người tiêu dùng quan tâm nhất khi chọn mua một sản phẩm Mì Ăn Liền Hảo Hảo như Hương vị, Dinh dưỡng, Khuyếnmãi và thuận tiện khi mua.  Nguồn thông tin mà người tiêu dùng nhận được nhiều nhất từ Quảng cáo truyền hình, báo và tạp chí, internet. Đối với các chương trình khuyến mãi, thì người tiêu dùng thích khi mua sản phẩm Mì Ăn Liền Hảo Hảo được giảm giá sản phẩm hoặc là bốc thăm trúng thưởng. Số lượng sản phẩm mì Hảo Hảo mà người tiêu dùng thường mua là từ 1 – 2 gói. Người tiêu dùng còn đánh giá là sản phẩm mì Hảo Hảo sợi mì có màu vàng đậm và đa dạng hương vị để tăng tính lựa chọn cho khách hàng. Kiến nghị • Công ty nên cải tiến bao bì, thiết kế một bao mới nhưng vẫn giữ được những nét truyền thống, màu sắc phải được kết hợp hài theo một quy bắt mắt. • Ngoài ra, bao bì sản phẩm còn cần phải ghi rỏ những thông tin về sản phẩm như: hàm lượng dinh dưỡng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, cách sử dụng, thời gian sử dụng hợp lý. • Về hương vị của sản phẩm công ty nên mở rộng thêm hương vị sản phẩm Hảo Hảo nữa • Cho ra đời kiểu đóng gói mới tiện dụng hơn như mỳ ly, mì tô Sản phẩm Giá sản phẩm người tiêu dùng cho là hợp lý. Công ty cần có một chiến lược nghiên cứu và cập nhật liên tục giá cả của sản phẩm. Giá sản phẩm • Mở rộng các chủng loại sản phẩm khác nhau với nhiều mức giá để người tiêu dùng có thể lựa chọn dể dàng hơn. Kiến nghị chung • Truyền thông là phương tiện mà người tiêu dùng nhanh chóng biết đến sản phẩm. • Tăng cường các chương trình khuyến mãi như là: tặng kèm sản phẩm, cào trúng thưởng, rút thăm trúng thưởng. 4.3 Hạn chế của đề tài Đề tài chưa thể hiện hết các đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm. Một số đáp viên do bận việc nên trả lời ngắn gọn, qua loa nên cuộc khảo sát còn hạn chế về thông tin Chưa khái quát tổng quan được mức độ hài lòng của tòan bộ khách hàng hiện có củamì Hảo Hảo KẾT LUẬN Mì Hảo Hảo có chỗ đứng vững chắc trên thị trường 1 phần là do uy tín lâu đời của Acecook nhưng bên cạnh đó là chất lượng và hương vị phù hợp với sở thích người tiêu dùng. Do đó, thông qua cuộc khảo sát này đã đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng là tương đối cao Tuy nhiên, trong tình trạng cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường mì ăn liền hiện nay, Acecook cần tiếp tục đảm bảo chất lượng, hương vị cũng như đa dạng hóa thêm các kiểu đóng gói để tiện lợi hơn cho người dùng, cũng như giữ vững vị trí hiện có của Hảo Hảo trên thị trường.
Luận văn liên quan