Ngày nay, công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong thực tế ở nhiều
lĩnh vực. Để đáp ứng nhu cầu đó của xã hội, môn Tin học đã được đưa vào
trường trung học phổ thông nhằm bước đầu cung cấp cho các em học sinh những
kiến thức cơ bản. Tuy nhiên, do đặc trưng của môn học có những khái niệm trừu
tượng nên các em gặp nhiều khó khăn trong quá trình tiếp thu bài. Đặc biệt trong
chương trình Tin học 11, khi học phần lập trình đòi hỏi phải tư duy thì khó khăn
nhất đối với các em là bước “Lựa chọn và thiết kế thuật toán”.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 3522 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lựa chọn và thiết kế thuật toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 1 
THUẬT TOÁN 
I. LÝ DO CHỌN SÁNG KIẾN. 
Ngày nay, công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong thực tế ở nhiều 
lĩnh vực. Để đáp ứng nhu cầu đó của xã hội, môn Tin học đã được đưa vào 
trường trung học phổ thông nhằm bước đầu cung cấp cho các em học sinh những 
kiến thức cơ bản. Tuy nhiên, do đặc trưng của môn học có những khái niệm trừu 
tượng nên các em gặp nhiều khó khăn trong quá trình tiếp thu bài. Đặc biệt trong 
chương trình Tin học 11, khi học phần lập trình đòi hỏi phải tư duy thì khó khăn 
nhất đối với các em là bước “Lựa chọn và thiết kế thuật toán”. 
Việc lựa chọn và thiết kế thuật toán để giải bài toán trên máy tính là một 
bước rất quan trọng. Bởi vì nếu bỏ qua bước này thì đôi khi việc lập trình cho ra 
kết quả không tối ưu. Cũng giống như khi giải một bài tập toán, vật lý,... để tìm 
ra kết quả chính xác thì buộc học sinh phải xác định công thức cần áp dụng là 
công thức nào. 
Khi nắm vững cách lựa chọn và thiết kế thuật toán, các em học sinh có thể 
dễ dàng viết chương trình để giải bài toán trên máy tính bằng bất kỳ ngôn ngữ 
bậc cao nào. Làm được việc này sẽ kích thích sự hứng thú học môn Tin học hơn. 
Điều quan trọng hơn, việc lựa chọn và thiết kế thuật toán để giải bài toán 
trên máy tính giúp rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy, sáng tạo, biết phân 
tích và giải quyết tình huống. Đây là những kỹ năng rất cần thiết để sau này các 
em hoà nhập vào thực tế cuộc sống. 
Từ những lý do nêu trên, qua thực tế giảng dạy bản thân tôi thấy cần đưa ra 
một số kinh nghiệm để trao đổi với các đồng nghiệp nhằm giúp học sinh bước 
đầu hiểu rõ và tiếp cận với thuật toán giải bài toán để việc lập trình đạt kết quả tốt 
hơn. Vì thời gian có hạn, tôi chỉ trình bày cách xây dựng thuật toán để giải bài 
toán bằng cách lập sơ đồ khối. 
 Trong phần trình bày của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất 
mong sự trao đổi, góp ý của quý thầy cô đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm 
ơn. 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 2 
II.THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA SÁNG 
KIẾN 
1) Thuận lợi: 
 Toàn ngành, toàn xã hội đang đề cao việc ứng dụng công nghệ thông 
tin vào tất cả các lĩnh vực. 
 Môn Tin học là môn chính khoá trong trường phổ thông. 
 Các em học sinh thích được thực hành trên máy tính để nghiên cúu 
tìm tòi. 
 Ngôn ngữ bậc cao trong môn Tin học gần gũi với ngôn ngữ giao tiếp 
trong cuộc sống. 
2) Khó khăn: 
 Máy vi tính và các thiết bị hổ trợ còn hạn chế 
 Phần lập trình hoàn toàn xa lạ với học sinh. 
3) Số liệu thống kê 
Qua các lớp tôi đang dạy, khi học đến phần lập trình Pascal đa số các em 
học sinh còn lúng túng khi viết một chương trình. Đặc biệt là khái niệm 
về bài toán và thuật toán, các em chưa nắm vững và hay bỏ quên bước 
này. Do đó khi viết chương trình, sản phẩm thu được chưa đảm bảo tính 
tối ưu. 
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 
1) Cơ sở lý luận 
 Đa số các câu nói hàng ngày của con người như: “Các bước để vá một 
ruột xe bị lủng”, “Nếu.thì”, “Nếuthìngược lại”, “Trong khi 
.thì làm.” đều có thể diển đạt bằng ngôn ngữ Sơ đồ khối . 
 Điều quan trọng là khi đã xây dựng được thuật toán bằng sơ đồ khối thì 
ta có thể sử dụng bất kỳ một ngôn ngữ bậc cao nào cũng viết được 
chương trình một cách rất thuận tiện và đảm bảo tính tối ưu. 
2). Noäi dung,biện pháp thực hiện các giải pháp cuûa saùng 
kieán. 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 3 
TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
A) BAØI TOAÙN. 
 Trong phạm vi tin học, có thể quan niệm bài toán là một việc nào đó mà ta 
muốn máy tính thực hiện. 
 Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần quan tâm đến hai yếu tố: 
o Đưa vào máy thông tin gì (Input) 
o Cần lấy ra thông tin gì (Output). 
B) THUAÄT TOAÙN 
a). Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được 
sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy , 
từ Input của bài toán , ta nhận được Output cần tìm. 
Những đặc trưng cơ bản của thuật toán: 
 Tính tổng quát: Thuật toán không đề cập chỉ một bài toán riêng lẽ mà 
bao hàm một lớp bài toán cùng một kiểu, 
 Có giới hạn: Quá trình biến đổi từ thông tin ban đầu đến kết quả cuối 
cùng qua một số giới hạn các biến đổi. 
 Tính duy nhất: Toàn bộ quá trình biến đổi, cũng như trình tự thực 
hiện phải được xác định và là duy nhất. Như vậy khi dùng thuật toán 
cùng một tin tức ban đầu phải có cùng một kết quả.Trong thuật toán ở 
mỗi giai đoạn phải nêu chính xác các bước tiếp theo, có nghĩa là thứ 
tự thực hiện, các thao tác và quyết định phải được quy định rõ ràng. 
 Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output 
cần tìm. 
Thuật toán có thể phân loại như sau: 
 Thuật toán không phân nhánh 
 Thuật toán có phân nhánh 
 Thuật toán theo chu trình có bước lặp xác định và có bước lặp không 
xác định. 
Thuật toán không phân nhánh là thuật toán đơn giản nhất. Trong thực 
tế thường gặp thuật toán phân nhánh theo các điều kiện so sánh đúng 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 4 
hoặc sai. Phổ biến nhất trong các bài toán thực tế là thuật toán gồm nhiều 
chu trình , theo nhiều nhánh, đó là đặc trưng của thuật toán giaỉ các bài 
toán khoa học kỷ thuật 
b). Các kí hiệu để diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối. 
 Thể hiện thao tác so sánh 
 Thể hiện các phép tính toán 
 Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu 
 Quy định trình tự thực hiện các phép toán 
Lưu ý: 
 Với hình ô van thì chỉ có một hướng mũi tên đi ra cho trường hợp 
thao tác nhập dữ liệu và chỉ có một hướng đi vào cho thao tác xuất 
dữ liệu 
 Với hình chữ nhật thì có một hướng mũi tên vào và một hướng mũi 
tên ra 
 Với hình thoi thì có một hướng mũi tên vào và hai hướng mũi tên ra 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 5 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
VỀ LỰA CHỌN VÀ THIẾT KẾ THUẬT TOÁN 
. Thuật toán không phân nhánh 
VD1: 
 Cho A=x2+y2; 
 B=x+y+3A; 
 C=xy+A-2B2; 
x,y R. Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối để tính C 
* Xác định bài toán 
 Input: x,y 
 Output: C 
Lưu ý: Muốn tính được C thì đầu tiên ta phải tính A và B 
Sơ đồ khối 
VD2: 
Nhập x, y 
Ax*x+y*y 
Bx+y+3*A 
Cx*y+A-2*B*B 
Thông báo C 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 6 
Tính vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng v= gh2 , trong 
đó g là gia tốc rơi tự do và g = 9.8 m/s2. Độ cao h được nhập từ bàn phím. Hãy mô tả 
thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối. 
* Xác định bài toán 
 Input: h 
 Output: v 
Lưu ý: Ta có thể khai báo g là hằng số hoặc không cũng được 
Sơ đồ khối 
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 
Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng sơ đồ khối: 
Bài 1: 
 Nhập từ bàn phím độ dài 3 cạnh của tam giác ABC, rồi tính chu vi, diện tích và 
các đường cao của tam giác. 
 Hướng dẫn: 
 - Input: độ dài 3 cạnh a,b,c 
 - Output: chuvi, dientich, các đường cao ha,hb,hc 
 - Sử dụng các công thức: 
 Chu vi: 2p=a+b+c; 
 Diện tích: s = p(p-a)(p-b)(p-c) ; 
 Các đường cao: ha=
a
s2
; , hb=
b
s2
; hc=
c
s2
; 
Bài 2 
Nhập từ bàn phím toạ độ 3 điểm A,B,C. Tính tích vô hướng của hai vectơ AB 
và AC . 
Hướng dẫn: 
Nhập h 
v  sqrt(2*9.8*h) 
Thông báo v 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 7 
 - Input: Toạ độ 3 điểm A, B và C; 
 - Output: Tích vô hướng ACAB. ; 
 - Sử dụng các công thức: 
 vectơ: 
B A B AAB=(x -x ;y -y )
uuur
; 
C A C AAC=(x -x ;y -y )
uuur
; 
Tích vô hướng: 
B A C A B A C AAB.AC=(x -x ).(x -x )+(y -y ).(y -y )
uuur uuur
; 
Bài 3 
 Nhập từ bàn phím toạ độ 3 điểm A,B,C. Tính độ dài các đoạn thẳng AB,AC và 
BC. 
Hướng dẫn: 
 - Input: Toạ độ 3 điểm A, B và C; 
 - Output: Độ dài các đoạn thẳng AB,AC và BC 
 - Sử dụng các công thức: 
 AB= 2 2B A B AAB = (x -x ) +(y -y )
uuur
; 
Bài 4 
 Giải tam giác khi biết góc B, cạnh a và góc C. 
Hướng dẫn 
 - Input: Góc B , C và cạnh a; 
 - Output: Góc A, cạnh b và c 
 - Sử dụng các công thức: 
* Đổi độ ra rad : 
180
.
; 
 * A+B+C=180
0
; 
* 
a b c
= =
sinA sinB sinC
; 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 8 
. Thuật toán có phân nhánh 
Sơ đồ: 
Dạng thiếu 
Dạng đủ 
Chú ý: 
 Ta có thể sử dụng cấu trúc rẽ nhánh lồng nhau 
Sai 
Đúng Điều 
kiện 
Câu lệnh 
Sai Đúng Điều 
kiện 
Câu lệnh 
1 
Câu lệnh 
2 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 9 
VD3: 
Tìm số lớn nhất trong hai số thực A và B 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: A,B 
 Output: Số lớn nhất trong hai số 
Sơ đồ khối 
Đ 
S 
Nhập A,B 
A>=B Lớn nhất là B 
và kết thúc 
Lớn nhất là A 
và kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 10 
VD4: 
Tìm số lớn nhất trong ba số thực A , B và C 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: ba số thực A,B,C 
 Output: Số lớn nhất trong ba số 
Sơ đồ khối 
Đ 
Đ 
S S 
S Đ 
Nhập A,B,C 
A > B 
B > C A > C 
Max  A Max  C Max  B 
Thông báo Max 
và kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 11 
VD5: 
Cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: a,b,c (a0) 
 Output: Nghiệm x thoả phương trình ax2+bx+c=0 
Sơ đồ khối 
S 
Đ 
S 
Đ 
Nhập a,b,c 
(a0) 
Db*b-4*a*c 
D<0 
Thông báo PT 
vô nghiệm rồi 
kết thúc 
D=0 
Thông báo PT 
có nghiệm kép 
x rồi kết thúc 
x-b/(2*a) 
x1(-b+sqrt(D))/(2*a) 
x2(-b-sqrt(D))/(2*a) 
Thông báo PT có 
2 nghiệm x1 và x2 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 12 
nếu 
nếu 
nếu 
2 2 2 2
2 2
2 2
x y ; x y 1
z x y; x y 1 và y x
0.5; x y 1 và y x 
   
    
  
VD6: Cho bài toán 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: x,y; 
 Output: z 
Sơ đồ khối 
S 
Đ 
Đ 
S 
Nhập x, y 
x*x+y*y<=1 Thông báo z 
rồi kết thúc 
z  x*x+y*y 
y>=x z  x+y
 Thông báo z 
rồi kết thúc 
z  0.5 Thông báo z 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 13 
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 
Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng sơ đồ khối: 
Bài 1: Nhập dữ liệu là tháng trong năm 
Hướng dẫn 
- Tháng trong năm phải từ 1 đến 12 
- Nếu thoả thì thông báo là tháng, ngược lại thì thông báo không 
phải là tháng trong năm 
Bài 2: Nhập vào một năm cho ra số ngày của năm đó 
Hướng dẫn 
- Có hai loại ngày là 365 ngày và 366 ngày 
- Năm nhuận là 365 ngày, không nhuận là 366 ngày 
- Năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4 nhưng 
không chia hết cho 100 
Bài 3: Tính căn bậc hai của một số 
Hướng dẫn 
- Sử dụng hàm Sqrt(x) 
- Nếu nhập vào số âm thì thông báo số đó không có căn bậc hai 
Bài 4: Giải bất phương trình ax+b> 0 
Hướng dẫn 
- Sử dụng thuật toán như các bài đã gặp 
Bài 5: Nhập một điểm thi của học sinh và phân loại nếu điểm thấp hơn 5 thì không 
đạt, từ 5 đến =9 
đến 10 thì xuất sắc. 
Hướng dẫn 
- Sử dụng If lồng nhau 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 14 
. Thuật toán theo chu trình có bước lặp xác định. 
Sơ đồ: 
Sai 
Đúng 
Điều kiện 
Câu lệnh 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 15 
VD7: 
Tính tổng 
n
1 2 n k
k 1
S x x ... x ;(S x )
     
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: Số nguyên dương n và x1,x2,,xn; 
 Output: Tổng S 
Sơ đồ khối 
S 
Đ 
Nhập n và 
x1,x2,,xn 
S0 
i1 
SS+xi 
ii+1 
i <= n 
Thông báo S 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 16 
VD8: 
 Tính giai thừa của một số nguyên dương n (n!=1.2.......(n-1).n. 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: Số nguyên dương n; 
 Output: Giai thừa của n (GT) 
Sơ đồ khối 
Đ 
S 
Nhập n 
GT1 
i1 
GTGT*i 
ii+1 
i  n 
Thông báo GT 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 17 
VD9: 
 Tính tồng 
1 1 1 1
S ...
a a 1 a 2 a n
    
  
(a số nguyên và a > 2 ) 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: Số nguyên dương n và a; 
 Output: Tổng S 
Sơ đồ khối 
 S 
Đ 
Nhập n và a 
S0 
i0 
SS+1/(a+i) 
ii+1 
i  n 
Thông báo S 
rồi kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 18 
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 
Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng sơ đồ khối: 
Bài 1: Tính tổng 
S= 1 + 2 + 3 + ..+ n 
với n nhập từ bàn phím 
Bài 2: Tính tổng 
1 1 1
S 1 .......
2 3 n
     
với n nhập từ bàn phím 
Bài 3: Tính tổng 
S= 12 + 22 + 32 + ..+ n2 
với n nhập từ bàn phím 
Bài 4: Tính tổng 
1 1 1
S 1 .......
1! 2! n!
     
với n nhập từ bàn phím 
Bài 5: Tính tích 
n
1 2 n i
i 1
P x *x *...* x ;(P x )
  
với n nhập từ bàn phím 
Hướng dẫn 
 Các bài trên làm tương tự như ví dụ 7, 8, 9
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 19 
. Thuật toán theo chu trình có bước lặp không xác định. 
Sơ đồ: 
VD10: 
 Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: Số nguyên dương a,b; 
 Output: UCLN(a,b) 
Sơ đồ khối 
S Đ 
S Đ 
Nhập a, b 
a b a > b bb - a 
aa - b Thông báo UCLN 
là a, kết thúc 
Sai 
Đúng 
Điều 
kiện 
Câu lệnh 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 20 
VD11: 
 Tính 
1 1 1
S 1 ...
1! 2! n!
     cho đến khi 
1
e
(n 1)!
 với e là lượng nhập khá nhỏ 
Hãy mô tả thuật toán giải bài toán bằng sơ đồ khối 
* Xác định bài toán 
 Input: Số thực dương e; 
 Output: Tổng S; 
Sơ đồ khối 
Đ 
S 
Nhập e 
S  1 
i  1 
gt  1 
sh  1/gt 
sh>=e 
S  S + sh 
i  i + 1 
gt  gt*i 
sh  1/gt 
Thông báo S 
và kết thúc 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 21 
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 
Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng sơ đồ khối: 
Bài 1 : 
Nhập vào x. Tính 
2 n
x x x xe 1 ...
1! 2! n!
     cho đến khi 
n 1x
e
(n 1)!
 với e là lượng 
nhập khá nhỏ 
Hướng dẫn 
- Tương tự VD11. 
Bài 2: 
Tính tổng các số dương và trung bình cộng các số âm của các số nhập vào từ 
bàn phím cho đến khi số nhập vào bằng 0. 
Hướng dẫn 
- Công việc lặp phải có sử dụng cấu trúc If để tính tổng các số 
dương và trung bình các số âm. 
Bài 3: Kiểm tra xem khi nhập một số tự nhiên vào có phải là số nguyên tố hay không. 
Hướng dẫn 
- Nhập vào số tự nhiên N 
- Chú ý: N<=1 thì thông báo “Không xét” 
- Lấy N chia cho các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn nó. Nếu N 
là số nguyên tố thì các phép chia có số dư khác 0. Nếu N không 
là số nguyên tố thì sẽ có một phép chia có dư bằng 0 
IV. KEÁT QUAÛ 
 Nói chung, thông qua một môn học, giáo viên không chỉ truyền đạt cho học 
sinh những kiến thức tối thiểu mà còn kích thích cho các em sự hứng thú học tập, sự 
tìm tòi sáng tạo. Từ đó các em sẽ mang những điều đã học vận dụng vào thực tế cuộc 
sống. Riêng bộ môn Tin học, người giáo viên càng có nhiểu thuận lợi để thực hiện 
điều đó. Thực tế sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào giảng dạy môn Tin 
học lớp 11 ở trường tôi nhận thấy chất lượng bộ môn được nâng cao đáng kể: 
 Kỹ năng tư duy, sáng tạo, biết phân tích và giải quyết tình huống của các em 
học sinh ngày càng tốt hơn. 
 Các em có thể tự viết được những chương trình để giải các bài tập Toán, Lý, 
Hoá của bậc phổ thông. 
 Vì nhận thấy được những ứng dụng rất hữu ích của môn Tin học thông qua việc 
lựa chọn và thiết kế thuật toán để viết một chương trình nên các em học sinh 
càng yêu thích và say mê học hơn, kết quả học tập của các em tốt hơn. 
Thuaät toaùn 
GV: Huøynh Minh Taân Trang: 22 
V. BAØI HOÏC KINH NGHIEÄM 
Sau khi thực hiện sáng kiến tôi rút ra những kinh nghiệm sau: 
 Vì “lựa chọn và thiết kế thuật toán” nằm trong chương trình Tin học lớp 10 
nhưng được ứng dụng vào chương trình Tin học lớp 11, nên khi giáo viên yêu 
cầu viết chương trình để giải một bài toán thì học sinh hay bỏ qua bước này. 
 Trong quá trình dạy luôn phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học 
sinh. 
 Tổ chức hoạt động nhóm để các em thảo luận và xây dựng ý tưởng trước khi 
thiết kế thuật toán. 
 Hướng dẫn để giúp các em học sinh biết lựa chọn thuật toán tối ưu nhất. 
 Tạo không khí học tập thân thiện. 
VI. TAØI LIEÄU THAM KHAÛO 
 - Tin học lớp 10 – Nhà xuất bản giáo dục 
- Tin học lớp 10 – Sách giáo viên– Nhà xuất bản giáo dục 
 - Tin học lớp 11 – Nhà xuất bản giáo dục 
- Tin học lớp 11 – Sách giáo viên– Nhà xuất bản giáo dục 
 Vónh an, ngaøy 20 thaùng 10 naêm 2011 
 Ngöôøi thöïc hieän 
 GV: Huỳnh Minh Taân 
----0----