Đề tài Lý luận học thuyết hình thái kinh tế -xã hội của C.Mác và vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay

ĐẶC ĐIỂM CỦA SXVC • Là hoạt động riêng có của con người và xã hội. • Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của đông đảo quần chúng. • Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang lịch sử -cụ thể và tính liên tục, phát triển không ngừng. • Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến trình độ cao, xuất hiện các nền kinh tế tri thức

pdf59 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3649 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lý luận học thuyết hình thái kinh tế -xã hội của C.Mác và vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thuyết trình Nhóm 7 Giảng viên: TS Phạm Lê Quang Lớp cao học Tài chính Ngân hàng khóa 2 năm 2012 ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH Lý luận học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác và vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay Nội dung trình bày • 1. Sản xuất vật chất (SXVC) và vai trò của nó đối với đời sống xã hội. • 2. Biện chứng của lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX). • 3. Biện chứng của cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT). • 4. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận. 1. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống xã hội 1.1 Định nghĩa SXVC. 1.2 Vai trò của SXVC 1.3 Liên hệ đối với nước ta hiện nay. 1.1 Định nghĩa sản xuất vật chất • SXVC là một quá trình hoạt động lao động của con người, trong quá trình đó : Người LĐ CCLĐ ĐTLĐ CCVC Sức SX Thoả mãn nhu cầu 1.1 Định nghĩa sản xuất vật chất ĐẶC ĐIỂM CỦA SXVC • Là hoạt động riêng có của con người và xã hội. • Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của đông đảo quần chúng. • Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang lịch sử - cụ thể và tính liên tục, phát triển không ngừng. • Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến trình độ cao, xuất hiện các nền kinh tế tri thức 1.2 Vai trò của SXVC • SXVC giữ vai trò nền tảng của đời sống xã hội: Sáng tạo ra con người và xã hội loài người Tạo ra mọi tiền đề vật chất ban đầu , thiết yếu cho sự tồn tại của con người và xã hội trước khi nói đến các hoạt động khác. SXVC Suy đến cùng ,nó quyết định tất cả các lĩnh vực hoạt động khác của con người và XH Thước đo và tiêu chí của tiến bộ xã hội 1.2 Vai trò của SXVC • Mặt trái của sản xuất vật chất Sản phẩm Chất thải Khai thác sự xuống cấp hiện đại các loại gây cạn kiệt tài nhân cách ở dùng trái ô nhiễm nguyên một số người mđích tốt, MT… sẽ gây nguy Khoảng cách hại cho con giàu người và -nghèo gia tăng XH K/hoảng KT- XH Mâu thuẫn KT-XH phức tạp 1.3 Liên hệ thực tế nước ta Phương hướng phát triển SXVC Mục tiêu: • 2010: Sớm đưa nước - Tiếp tục phát triển nền KTTT ta ra khỏi tình trạng và hòan thiện thể chế KTTT kém phát triển (TNBQ định hướng XHCN. đầu người đạt từ - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát triển KT tri thức. 1050 đến1100 USD) - Chủ động và tích cực hội nhập • 2020 : Cơ bản trở KTQT theo lộ trình phù hợp thành một nước công với chiến lược phát triển đến nghiệp hiện đại 2010, và tầm nhìn đến 2020 (VKĐH X tr.25,40 ) ( VKĐH X tr.23 ) 2. Biện chứng của LLSX và QHSX 2.1 Các khái niệm cơ bản Quan hệ Biện chứng 2.2 Nội dung quy luật giữa “QHSX- LLSX” LLSX và QHSX 2.3 Vận dụng quy luật này ở nước ta 2.1 Các khái niệm cơ bản QHSH đối với TLSX QH tổ chức PTSX: QHSX và QL Cách thức SXVC của Quy Luật QHPP con người “ QHSX - LLSX” trong một ảnh giai đoạn hưởng Lịch Sử XH NLĐ của khoa nhất định LLSX học TLSX 2.2 Nội dung quy luật • a. LLSX quyết định QHSX LLSX Quyết định QHSX - Sự ra đời,tồn LLSX biến đổi LLSX của loài tại,tính chất, loại trước,năng động người hiện nay: hình của QHSX hơn, khi phát triển hiện đại, tính sang trình độ mới quốc tế hoá cao - (N quyết định H) cao hơn, thì tất yếu QHSX tất yếu không phụ thuộc QHSX phải thay đổi mang tính quốc vào ý chí chủ quan theo thích ứng với tế hoá Toàn của cá nhân, hay trình độ mới của cầu hoá KT LLxã hội nào LLSX 2.2 Nội dung quy luật b.QHSX tác động trở lại LLSX Phù hợp với trình độ và LLSX phát yêu cầu p.triển Thúc triển QHSX của LLSX đẩy P T Tác động trở lại S Không phù hợp: - lạc hậu. Kìm Sự phát triển của X hãm LLSX -“ vượt trước” LLSX 2.2 Nội dung quy luật Câu hỏi đặt ra: • C.Mác đã phát hiện ra mâu thuẫn cơ bản của CNTB là: giữa LLSX mang tính chất XHH cao với QHSX chiếm hữu tư nhân TBCN. QHSX này kìm hãm sự phát triển LLSX của CNTB. Vậy trong điều kiện hiện nay LLSX và kinh tế của các nước Tư bản có còn phát triển được nữa hay đứng im tại chỗ ? Vì sao? 2.2 Nội dung quy luật • “ Trước mắt CNTB còn có tiềm năng phát triển kinh tế: - Nhờ ứng dụng những thành tựu mơí của khoa học và công nghệ; - Cải tiến phương pháp quản lý; thay đổi cơ cấu SX; ( thực hiện QL) - Điều chỉnh các hình thức sở hữu và chính sách XH.”- thực hiện QL ( cương lĩnh…ĐH VII, tr.7). - Các nước TBCN đang thực hiện và tạm thời chi phối quá trình toàn cầu hóa KT trên thực tế. ( tức là đang thực hiện quy luật này) .Giai cấp T.Sản không bao giờ tự thừa nhận đang vận dụng QL). - Nhưng sự phát triển đó không đúng với khả năng của nó,do sự kìm hãm của QHSX và các lý do khác. 3. Đảng ta nhận thức và vận dụng quy luật này Nghiên cứu sự nhận thức và vận dụng quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX qua hai thời kỳ chính : • a) Thời kỳ trước đổi mới của Đảng ( Từ sau hòa bình 1954 ở miền Bắc, và sau 30/4/1975 trong cả nước đến ĐH VI ,1986 ). • b/ Thời kỳ từ Đại hội VI đến nay a. Thời kỳ trước đổi mới …“ Chưa nắm Chưa thực sự thừa nhận nền vững Và kinh tế hàng hoá - thị trường vận dụng đúng Quy luật về sự Chủ quan , nóng vội duy ý chí, phù hợp đẩy QHSX “vượt trước” LLSX Giữa QHSX với tính chất và trình độ Có lúc đẩy mạnh quá mức của LLSX” xây dựng công nghiệp nặng (VKĐH VI, tr.23 ) Bảo thủ, duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu bao cấp a. Thời kỳ trước đổi mới • Kết luận: Tuy có : một số quan điểm bước đầu thể hiện tư duy đúng :- Khoán sản phẩm trong nông nghiệp ở một số tỉnh phía Bắc. - Khuyến khích các thành phần KT bung ra tại Hội nghị TW6 – khoá IV- 1979 ( phía nam ). - Chỉ thị 100 của BBT1981 về khoán sphẩm đến nhóm và người LĐ trong các HTX Nông nghiệp. - Q/đinh 25- CP ngày 21/01/1981 của CP về một số chủ trương và biện pháp nhằm phát huy quyền chủ động SX- KD và quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh .v.v. a. Thời kỳ trước đổi mới Nhưng về cơ bản và trên thực tế : “ Một trong những nguyên nhân làm cho tình hình sản xuất ở nước ta thời gian qua chậm phát triển là do chúng ta đã không nắm vững và vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX” . (ĐCSVN,Nghị quyết của Bộ chính trị - số 10, NXBST, Hà Nội,1988, tr.5 ) b.Từ Đại hội VI đến nay Phát triển LLSX hiện đại Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn liền với xây dựng LLSX hiện đại, đồng thời QHSX phù hợp với xây dựng nền KTTT từ thấp đến cao trên định hướng XHCN hệ cả 3 mặt: sở hữu, thống QHSX phù hợp quản lý, phân phối Vận dụng Lựa chọn và Quy luật sử dụng đúng đắn Tích cực các loại hình SX- KD và chủ động hội nhập kinh tế của QHSX từ thấp quốc tế đến cao b.Từ Đại hội VI đến nay QUAN ĐIỂM CỦA ĐẠI HỘI “Phát triển mạnh các hình thức sở hữu, các thành phần KT, các loai hình doanh nghiệp” (VKĐH XI, tr.35)” “Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển. Các hình thức sở hữu hỗn hợp và đan kết với nhau hình thành các tổ chức kinh tế đa dạng ngày càng phát triển” (VKĐH XI, tr.73-74) b.Từ Đại hội VI đến nay Cty +Tcty NN Các Doanh Tổ hợp tác tự nguyện nghiệp cổ phần của những người sx nhỏ HTX kiểu KTcá thể,tiểu chủ mới- cổ Các Loại hình phần SX- KD KT tr.trại Liên hiệp Tư bản nhà HTX cổ phần nước DN100% Các CTy tư Tập đoàn KT vốn đầu CTy trách nhân lớn của CNXH tư nước nhiệm hữu hạn ngoài b.Từ Đại hội VI đến nay Đó là các loại hình QHSX thích ứng với những trình độ khác nhau của LLSX trong T.kỳ quá độ - Đẩy mạnh CNH –HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức ( VKĐH X, tr.28 ). - Mở rộng kinh tế đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với nâng cao khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế ( VKĐH X.tr.112). b.Từ Đại hội VI đến nay - Đặc trưng của nền KT XHCN Việt nam: “ Có nền Kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX” ( VKĐHX ,tr.68 ). Đó là thể hiện tư duy mới nhất về sự nhận thức và vận dụng đúng đắn quy luật này 3. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG .Cơ sở hạ tầng 3.1 Khái niệm .Kiến trúc thượng tầng 3.2 Mối quan hệ CSHT quyết định KTTT biện chứng KTTT tác động trở lại CSHT 3.3 Liên hệ nước Bài học về đổi mới ta Kinh tế và chính trị 3.1 Khái niệm QHSX mầm Cơ mống cấu kinh QHSX Tổng CÁC tế của CSHT hợp QHSX thống trị XH QHSX tàn dư Thuộc đời sống kinh tế của XH 3.1 Khái niệm Lĩnh vực tư tưởng Kiến trúc – chính trị của XH TT Tư tưởng Xh Thiết chế XH Hệ tt – Pháp Đạo Nhà Đảng Chính trị quyền đức nước phái Tôn Nghệ Triết Các tổ chức Giáo giáo thuật học CT- XH hội 3.2. Mối quan hệ biện chứng • a. CSHT quyết định KTTT Quyết Quyết định LLSX định CSHT KTTT CSHT sản sinh ra CSHT thay đổi thì tất yếu một KTTT tương KTTT sớm hay muộn, ứng, quy định bản cũng phải thay đổi theo chất, hình thức…của - “ Bị đảo lộn ít nhiều KTTT nhanh chóng” ( C.Mác) Chỉ có CMXH mới trực tiếp làm thay đổi căn bản cả CSHT và KTTT 3.2. Mối quan hệ biện chứng b. KTTT tác động trở lại CSHT Tác động trở lại CSHT KTTT Bảo vệ và Trong trường hợp Định hướng đặc biệt có thể duy trì trật thay đổi quỹ đạo cho hoạt tự Kinh tế phát triển KT động Kinh tế Hai Phù hợp Thúc đẩy KT phát triển khả năng: Không phù hợp Kìm hãm sự phát triển KT 3.3 Liên hệ nước ta • Bài học của ĐHVIII: “ kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu giữa đổi mới Kt và đổi mới chính trị,lấy đổi mới KT làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị” ( VK ĐH VIII tr.71 ). • “Phát huy dân chủ , tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN.” (VKĐHX, tr.125 ). - “ Đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng”(VKĐH X, tr130). 3.3 Liên hệ nước ta • “Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận tổ quốc Việt nam và các đoàn thể nhân dân”.( VKĐH X, tr116) • “Coi trọng công tác tư tưởng, xây dựng nền tảng tư tưởng, lý luận vững chắc cho sự nghiệp đổi mới.” (VKĐH X,tr.279) . • “Bảo đảm gắn kết: phát triển KT là trọng tâm, xây dựng Đảng là then chốt với phát triển VH - nền tảng tinh thần của XH” (VKĐHX tr.213 ). Nguyên tắc: “ Tiếp tục đổi mới, hội nhập, nhưng không đổi màu, không hòa tan” 4. Phạm trù Hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận 4.1 Định nghĩa và kết cấu của HTKT-XH. 4.2 Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các HTKT-XH. 4.3 Ý nghĩa PPL. 4.4 Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của Đảng ta để xây dựng CNXH ở nước ta. 4.1 ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾT CẤU CỦA NÓ KTTT HT KT – XH: Mầm XH ở từng mống QHSX Thống trị giai đoạn lịch Tàn dư sử nhất định CcKT LLSX 1 CSNT 2.CHNL 3 .XHPK 4. TBCN 5.XHCN 4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN • C. Mác trong Bộ Tư bản, quyển thứ nhất, T1 viết: “ Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên” ( in lại trong C.Mác và Ph.Ăngghen, toàn tập, NXBCTQG, HN, 1993, T23, tr.21) • Xã hội loài người vận động, phát triển từ thấp đến cao tuân theo các qui luật khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. • Toàn bộ loài người vận động, phát triển tuần tự qua 5 hình thái KT-XH: CSNT→ CHNL → PK → TBCN → CSCN. 4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN - Một dân tộc, một nước nào đó trong những điều kiện khách quan và chủ quan riêng biệt cho phép thì có thể phát triển “bỏ qua” những giai đoạn nhất định của lịch sử. ( quá trình lịch sử - tư nhiên đặc thù ) - Câu nói của Lê nin: “ Tính hợp quy luật chung của sự phát triển lịch sử toàn thế giới đã không loại trừ, mà trái lại còn bao hàm một số giai đoạn phát triển mang những đặc thù hoặc về hình thức , hoặc về trật tự của sự phát triển đó” (Lê Nin TT, T1, nxbtb, M…1974, tr163). 4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN • - Điều kiện bỏ qua : • + PTSX bỏ qua đã lạc hậu.+ PTSX đi vào tỏ ra ưu việt hơn trên thực tế hoặc lý thuyết.+ Bị khách quan lôi kéo. + Hoặc chủ thể lựa chọn. - Thực tế loài người đã chứng minh điều đó. • - Nguyên tắc bỏ qua: + phát triển từ thấp lên cao. + vẫn phải tuân theo quy luật khách quan 4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Toàn bộ XH loài người vận động, phát triển từ thấp đến cao tuần tự qua 5 HTKT – XH sau đây: KTTT KTTT: gc,đtgc … Nhà nước QHSX QHSX … (tư hữu) LLSX mới … LLSX CMXH1 = KL 1.CSNT 2.CHNL 3.XH PK 4.TBCN 5.CNCS 4.3 Ý nghĩa phương pháp luận PPháp nghiên cứu XH bằng • Phê phán các thuyết Hội tụ, Kỹ LL Hình thái KT- XH: Dựa trị Tư sản. vào cấu trúc 3 yếu tố cơ • Phê phán thuyết 3 nền văn bản và các quy luật của nó minh của nhà tương lai học người Mỹ Alvintôffler: Văn minh mà hiểu bản chất một Xh  cụ thể,phân biệt được sự nông nghiệp văn mminh công nghiệp  văn minh hậu giống và khác nhau giữa công nghiệp. chúng.(khía cạnh phân • Nhận xét chung :- các quan loại) điểm này đếu muốn phủ nhận - Hiểu được quy luật chi phối học thuyết HTKT-XH nói riêng quá trình hình thành, vận và các học thuyết khác như động, phát triển của các xã GC- ĐTGC, Nhà nước …của hội kế tiếp nhau trong lịch Chủ nghĩa Mác nói chung sử ( Khía cạnh sinh thành ) - Phiến diện, thiếu tính khách quan, khoa học 4.4 Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của Đảng ta để xây dựng CNXH ở nước ta. a. Mục tiêu - mô hình CNXH Việt nam. b. Con đường đi lên CNXH ở VN. c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện bước quá độ lên CNXH ở nước ta. a. Mô hình CNXH của nước ta Cương lĩnh… ĐHVII Mô hình ĐH XI 1. Do nhân dân LĐ làmchủ. 1 .Một xã hội dân giàu, 2. Có nền Kt phát triển cao dựa nước mạnh, công bằng, trên LLSX hiện đại và chế độ dân chủ,văn minh. công hữu về các TLSX chủ 2. Do nhân dân làm chủ. yếu. 3. Có nền Kt phát triển 3. Có nền VH tiên tiến, đậm đà cao, dựa trên LLSX hiện bản sắc VH Dân tộc. đại và QHSX tiến bộ 4. Con người được giải phóng khỏi phù hợp. áp bức , bóc lột , bất công, làm theo năng lực,hưởng theo lao 4. Có nền văn hoá tiên động. Có cuộc sống ấm no, tự tiến đậm đà bản sắc do, hạnh phúc; có điều kiện dân tộc. phát triển toàn diện cá nhân. a. Mô hình CNXH của nước ta Cương lĩnh… ĐHVII (tt) Mô hình ĐH XI (tt) 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát 5. Các dân tộc trong triển toàn diện. nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau 6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt cùng tiến bộ. nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến 6. Có quan hệ hữu nghị bộ và hợp tác với nhân dân tất cả các nước 7. Có nhà nước pháp quyền XHCN trên thế giới. của nhân dân , do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng CS. 8 . Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới b. Con đường đi Quan điểm cũ: lên CNXH Quá độ thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. Phủ nhận KTTT. Phủ nhận sạch trơn CNTB. Không chú trọng các hình thức Quá độ lên kinh tế quá độ. CNXH ở nước ta Quan điểm mới: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. Thừa nhận KTTT → CNXH. Kế thừa biện chứng CNTB. Lựa chọn, sử dụng các hình thức kinh tế quá độ, các hình thức SXKD thích hợp b. Con đường đi lên CNXH Quan điểm của ĐH X về nội dung con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay • Đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước gắn với phát triển KT tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. • Phát triển KTTTđịnh hướng XHCN. • Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc DT, xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. • Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. b. Con đường đi lên CNXH • Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. • Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. • Xây dựng Nhà nước PQ-XHCN của nhân, do nhân dân, vì nhân dân. • Xây dựng Đảng trong sạch ,vững mạnh. • (VKĐH XI,tr.72) c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện bước quá độ lên CNXH ở nước ta. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu → CNXH thoái trào CNTB có sự CNTB nắm Chỉnh điều chỉnh khoa học – công Trở ngại và tiếp tục phát nghệ hiện đại… triển Vẫn là thời đại quá độ từ CNTB → CNXH Các mâu thuẫn của CNTB vẫn gay gắt Điều kiện khách CNXH thế giới vẫn đang tồn tại,đã đổi mới, quan tiếp tục phát triển và khẳng định sự ưu việt thuận lợi Tác động tích cực của cuộc cách mạng KH - CN và kinh tế tri thức Mặt tích cực của xu thế hội nhập - toàn Cầu hoá kinh tế Điều kiện và nhân tố thuận lợi • Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. • Kinh tế tăng trưởng nhanh, đạt tốc độ bình quân 7,26%/năm. • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. • Thể chế kinh tế thị trường tiếp tục được xây dựng và hoàn thiện. Điều kiện và nhân tố thuận lợi • Các lĩnh vực văn hóa đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là xóa đói giảm nghèo. • Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt; dân chủ trong xã hội tiếp tục được mở rộng. • Chính trị - xh ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững. Điều kiện và nhân tố thuận lợi • Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển khai sâu rộng và hiệu quả, góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát triển đất nước. • Diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi. Thế và lực của nước ta vững mạnh thêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để đẩy nhanh CNH, HĐH và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. ( VKĐH XI tr. 91- 92) Hạn chế yếu kém • Một số chỉ tiêu, nhiệm vụ Đại hội X đề ra chưa đạt. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá chậm; chế độ phân phối bất hợp lý, phân hoá xã hội tăng lên (tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7% (chỉ tiêu 7,5 – 8%; cơ cấu: công nghiệp xây dựng: 41,1% (43 – 44%); dịchvụ: 38,3% (40-41%); nông nghiệp 20,6% (15 – 16%). Hạn chế yếu kém • Những hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hoá, xã hội, bảo vệ môi trường chậm được khắc phục. • Tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm, tệ nạn xã hội, suy thoái đạo đức, lối sống... chưa được ngăn chặn, đẩy lùi. • Thể chế kinh tế, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự phát triển. Hạn chế yếu kém • Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ. • Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân chuyển biến chậm. • Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội. Hạn chế yếu kém • Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu; thiên tai, dịch bệnh; những yếu kém vốn có của nền kinh tế; sự chống phá của các thế lực thù địch; nhưng trực tiếp và quyết định nhất vẫn là nguyên nhân chủ quan : • Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Nhận thức trên nhiều vấn đề cụ thể của công c
Luận văn liên quan