Mở đầu
Mô hình thực nghiệm
Kết quả nghiên cứu
Biến động BOD5 các chất gây ô nhiễm trong
ao nuôi tôm
Quá trình tự ô nhiễm trong ao nuôi tôm công
nghiệp
Kết luận và kiến nghị
42 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mô phỏng sự ô nhiễm chất hữu cơ trong ao nuôi tôm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô phỏng sự ô nhiễm chất
hữu cơ trong ao nuôi tôm
Bùi Lai, Lê Thị Quỳnh Hà
Nguyễn Thị Kim Lan, Lê Thanh Hải
Nội dung
Mở đầu
Mô hình thực nghiệm
Kết quả nghiên cứu
Biến động BOD5 các chất gây ô nhiễm trong
ao nuôi tôm
Quá trình tự ô nhiễm trong ao nuôi tôm công
nghiệp
Kết luận và kiến nghị
Mở đầu
Ô nhiễm môi trường, bệnh và dịch bệnh đang là
mối quan tâm hàng đầu của người nuôi và
người quản lý trong nghề nuôi tôm sú.
Việc đánh giá tác động qua lại giữa nghề nuôi
và môi trường đang thực hiện theo những cách
tiếp cận khác nhau
Đánh giá nguồn gây ô nhiễm và mức lan truyền
của quá trình nuôi tôm là công việc cần thiết
Mở đầu (tt)
Nếu không tính đến ô nhiễm hóa học (thuốc trị
bệnh, hóa chất) thì ô nhiễm hữu cơ trong ao
nuôi tôm là quá trình “ô nhiễm nội sinh” (tự ô
nhiễm).
Ô nhiễm nội sinh do 3 yếu tố cấu thành: thức ăn
dư thừa, phân và dịch thải từ tôm nuôi.
“Mức” ô nhiễm và quá trình phân huỷ của các
chất được xác định bằng nồng độ BOD5 theo
thời gian.
Mô hình thực nghiệm
Mô hình thực nghiệm xác định BOD5
Thu gom vật chất gây ô nhiễm
Thức ăn sử dụng là thức ăn nuôi tôm hãng CP.
Phân tôm thu từ sàn ăn mắt lưới 2a = 1mm.
Dịch thải thu từ hỗn dịch qua giấy lọc hoặc qua
ly tâm. Hỗn dịch được thu từ góc ao sau
khoảng 2 giờ quạt nước vào những đêm tôm
nuôi có tỷ lệ lột xác cao. Phân và dịch thải thu
được bảo quản trong thùng nước đá trước khi
phân tích.
Mô hình thực nghiệm (tt)
Các thông số của điều kiện thí nghiệm
Nước thí nghiệm là nước lấy từ ao xử lý cấp
nước cho ao nuôi.
Nhiệt độ nước 28 – 31°C.
Độ mặn của nước: 10 – 12 ‰.
pH = 8,2.
[DO] 5mg/l.
Hàm lượng chất thí nghiệm là 100mg/l.
Mô hình thực nghiệm (tt)
Bố trí thí nghiệm
Phương án: có 3 phương án thí nghiệm cho 3
chất gây ô nhiễm.
Dãy thí nghiệm: Mỗi phương án có 12 đơn vị
thí nghiệm (bình 1 lít) với khoảng cách thời gian
là 1 ngày.
Số lần lặp lại: Mỗi đơn vị thí nghiệm được lặp
lại 3 lần.
Mô hình thực nghiệm (tt)
Thiết bị và chỉ số đo
BOD5 được đo bằng thiết bị Oxitop – HACH,
Model 2173B (USA).
Nồng độ oxy xác định bằng máy đo TOA –
WQC – 20A.
Độ ẩm được xác định bằng phương pháp khối
lượng khi sấy vật mẫu ở nhiệt độ 105°C cho
đến khi khối lượng cuối cùng không thay đổi.
Biến động BOD5 (mg/l) của thức ăn dư
phân thải và dịch thải
Thời gian
(ngày)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
BOD5 do
thức ăn tạo
ra
0,52 1,84 2,64 9,30 5,42 3,28 2,12 1,72 1,24 1,00 0,92
BOD5 do
phân tôm
7,94 4,02 0,87 0,82 0,88 0,75 0,76 0,82 0,80 0,88 0,81
BOD5 do
dịch thải
5,84 1,68 1,27 1,32 1,30 1,35 1,20 1,07 0,11 0,54 0,67
Biến động BOD5 từ thức ăn nuôi tôm
theo thời gian
y = 0.5659e
0.9029x
R
2
= 0.9637
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 1 2 3
Thời gian (ngày)
y = 25.3e
-0.3669x
R
2
= 0.9402
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian (ngày)
Biến động BOD5 từ thức ăn nuôi tôm
theo thời gian – tổng hợp hai giai đoạn
0
2
4
6
8
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian (ngày)
BOD đo đạc BOD tính toán
Biến động BOD5 do phân tôm theo
thời gian
y = 7.94e-0.851x
R2 = 0.9043
0
2
4
6
8
10
0 1 2 3 4 5
Thời gian (ngày)
Biến động BOD5 do dịch thải của tôm
theo thời gian
y = 5.8e-0.8553x
R2 = 0.8605
0
1
2
3
4
5
6
7
0 1 2 3
Thời gian (ngày)
Các thông số tạo ra ô nhiễm hữu
cơ trong ao nuôi
Thời gian (ngày) 0 15 30 45 60 75 90 105 120
Tỷ lệ sống (%) 100.0 79.6 73.5 70.8 67.4 65.1 62.4 59.6 57.3
Số lượng (ngàn cá
thể/ha)
300.0 238.0 220.5 212.4 202.2 195.3 187.2 178.8 171.9
Thể trọng (g/con) 0.0 0.2 0.7 3.3 6.8 11.1 15.7 20.6 24.6
Khối lượng (kg/ha) 6 40596 163 101 1383 2168 2930 3683 4221
Tỷ lệ lượng thức ăn
cung cấp ngày (%) so
với khối lượng tôm.
10.0 10.0 8.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.5 2.5
Lượng thức ăn ngày
(kg/ha)
0.6 4.0 13.0 42.0 69.0 87.0 88.0 92.0 105.0
Lượng thức ăn dư
(kg/ha)
0.1 0.4 1.3 4.2 6.9 8.7 8.8 9.2 10.5
Tỷ lệ phân thải (%) so
với khối lượng tôm.
10.0 8.0 5.3 4.0 3.4 2.7 2.6 2.5 2.5
Lượng phân thải ngày
(kg/ha)
0.6 3.3 8.7 28.0 47.0 58.5 76.4 92.1 105.7
Lượng dịch thải ngày
(kg/ha)
0.5 2.8 7.4 23.8 40.0 49.8 65.0 78.3 89.9
Số lượng (cá thể/ha)
y = 291616x
-0.2343
R2 = 0.9834
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
0 15 30 45 60 75 90 105 120
Xấp xỉ số lượng tôm trên 1 ha
Tham số Đơn vị Hàm xấp xỉ
Số lượng tôm con/ha
Thể trọng kg/con
Khối lượng kg/ha
Lượng phân thải
ngày
kg/ha
Lượng dịch thải
ngày
kg/ha
Lượng thức ăn dư kg/ha
y = -0,0001x3 + 0,0204x2 +
0,3226x - 2,8586
-0.2343
291616 1
15
x
y
75khi85.100.297
75khi1
15
017.0
6481.3
xx
x
x
y
75khi23.90643.02
75khi1
15
1647.5
3484.3
xx
x
x
y
60khi0219051
60khi1
15
53860
7372
x.x-.
x
x
,
y =
,
60khi17.1689.0
60khi1
15
45780
7372
xx-
x
x
,
y =
,
PT thực nghiệm của các thông số trong ao
Mô phỏng quá trình tự ô nhiễm hữu cơ
trong ao nuôi tôm công nghiệp
Theo số liệu thống kê về sự biến động của
các tham số:
số lượng tôm, thể trọng tôm,
khối lượng tổng đàn trên 1 ha,
lượng dịch thải ngày,
lượng thức ăn dư,
tỷ lệ phân thải,
Từ các tham số này có thể tính ra lượng
phân thải ngày
Mô phỏng quá trình tự ô nhiễm hữu cơ
trong ao nuôi tôm công nghiệp (tt)
Tuy nhiên, số lượng thức ăn dư, phân, dịch thải
trong nước ao nuôi còn phân hủy theo như các
thí nghiệm đã chỉ ra.
Do đó đến ngày thứ k thì BOD5 do các thành
phần này gây ra trong 1 ha ao nuôi tôm có độ
sâu 1m sẽ là:
5
1
k
jj i
i
fBOD
BOD5 của ao nuôi sẽ bằng tổng của ba quá trình
này và BOD5 trong nước ao nuôi ban đầu.
Mức ô nhiễm hữu cơ ao nuôi khi mật độ nuôi
ban đầu là 20 cá thể/m2, mức nước 1,5m
0
2
4
6
8
10
0 50 100 150
Thôøi gian (ngaøy)
[B
O
D
5
]
(m
g
/l
)
BOD do thức ăn dư BOD do phân
BOD do dịch BOD tổng
Mức ô nhiễm hữu cơ ao nuôi khi mật độ nuôi
ban đầu là 30 cá thể/m2, mức nước 1,5m
0
2
4
6
8
10
12
0 50 100 150
Thôøi gian (ngaøy)
[B
O
D
5
]
(m
g
/l
)
BOD do thức ăn dư BOD do phân
BOD do dịch BOD tổng
Mức ô nhiễm hữu cơ ao nuôi khi mật độ nuôi
ban đầu là 40 cá thể/m2, mức nước 1,5m
0
2
4
6
8
10
12
14
0 50 100 150
Thôøi gian (ngaøy)
[B
O
D
5
]
(m
g
/l
)
BOD do thức ăn dư BOD do phân
BOD do dịch BOD tổng
Mức ô nhiễm hữu cơ ao nuôi khi mật độ nuôi
ban đầu là 50 cá thể/m2, mức nước 1,5m
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 50 100 150
Thôøi gian (ngaøy)
[B
O
D
5
]
(m
g
/l
)
BOD do thức ăn dư BOD do phân
BOD do dịch BOD tổng
Mật độ tôm thả trong ao nuôi ban đầu (con/m²)
Ngày 10 20 25 30 35 40 45 50
0 4 4 4 4 4 4 4 4
10 4.02 4.03 4.04 4.05 4.06 4.08 4.09 4.1
20 4.04 4.09 4.11 4.14 4.17 4.2 4.23 4.26
30 4.09 4.18 4.23 4.28 4.33 4.39 4.45 4.51
40 4.15 4.31 4.4 4.48 4.57 4.67 4.76 4.86
50 4.24 4.49 4.63 4.76 4.9 5.04 5.19 5.34
60 4.36 4.73 4.93 5.13 5.33 5.53 5.75 5.96
70 4.46 4.94 5.19 5.44 5.7 5.96 6.23 6.5
80 4.55 5.13 5.42 5.73 6.03 6.35 6.66 6.99
90 4.64 5.32 5.66 6.01 6.37 6.73 7.1 7.48
100 4.74 5.5 5.9 6.3 6.71 7.12 7.54 7.97
110 4.83 5.69 6.13 6.58 7.04 7.51 7.98 8.47
120 4.92 5.88 6.37 6.87 7.38 7.9 8.42 8.96
BOD tổng cộng trong ao nuôi với các giá trị
mật độ thả giống khác nhau
Sự ô nhiễm hữu cơ trong ao nuôi với
các mật độ nuôi khác nhau (con/m²)
0
2
4
6
8
10
0 20 40 60 80 100 120 140
thời gian nuôi tôm (ngày)
B
O
D
(
m
g
/l
)
.
10
20
30
40
50
Ngày Khối lượng tôm thu
hoạch (kg/ha)
BOD sinh ra
(kg/ha)
10 1440.08 501.52
20 2880.18 983.62
25 3600.2 1232.4
30 4320.25 1486.32
35 5040.3 1745.38
40 5760.33 2009.59
45 6480.38 2278.94
50 7200.4 2553.45
Khối lượng tôm thu hoạch được và
BOD5 sinh ra do nuôi tôm
Kết luận
Quá trình ô nhiễm hữu cơ trong ao nuôi tôm còn
được gọi là “ô nhiễm nội sinh” do thức ăn dư
thừa, phân và dịch thải của tôm nuôi tạo ra với
mức độ khác nhau lần lượt theo thứ tự giảm dần
là thức ăn, phân và cuối cùng là dịch thải của
tôm nuôi.
Trong điều kiện hiếu khí ([DO] 5mg/l), đường
cong phân huỷ BOD5 của vật chất gây ô nhiễm
được biểu hiện bằng các biểu thức toán học với
hệ số tương quan rất cao (R2 > 0,9) so với các
giá trị phân tích thực nghiệm.
Kết luận (tt)
Bằng các số liệu thực nghiệm và giả định về
mức sống sót, lượng dịch và phân thải, thức ăn
dư thừa của tôm nuôi, đã thiết lập được các
phương trình toán học tương ứng và lập trình
được quá trình ô nhiễm hữu cơ thành phần
cũng như ô nhiễm hữu cơ tổng hợp từ ba nguồn
kể trên.
Theo tiêu chuẩn nuôi tôm sú công nghiệp, mức
độ ô nhiễm hữu cơ trong ao nuôi phụ thuộc vào
mật độ thả ban đầu.
Kết luận (tt)
Với hàm lượng hữu cơ nguồn nước cấp (BOD5)
là 4mg/l, với các mật độ (cá thể/m2) ban đầu là
20, 25, 30 và 50, thời điểm ao nuôi bắt đầu bị ô
nhiễm hữu cơ tương ứng (7mg/l) là 80, 70, 60
và 40 ngày tính từ thời điểm thả giống, khi mực
nước ao nuôi duy trì ở mức 1,0m và 110, 90, 75
và 60 ngày đối với mực nước ao nuôi là 1,5m.
Từ thời điểm này, cần có các giải pháp giảm
thiểu ô nhiễm hữu cơ thích hợp
Kiến nghị
Kết quả thí nghiệm và mô phỏng trên đây được
coi là mô hình cơ sở để đánh giá mức độ và quá
trình ô nhiễm hữu cơ cho vùng nuôi tôm với các
bước đi tiếp theo là xây dựng nguồn dữ liệu
“công nghệ nuôi tôm”, lập trình và xây dựng
phần mềm cho “Quá trình lan truyền và phân
hủy của các chất gây ô nhiễm hữu cơ trong
vùng nuôi tôm”.
Cám ơn sự chú ý!
Các thông số đầu vào
Các kết quả tính toán
Các kết quả tính toán (tt)
Các kết quả tính toán (tt)
20 con/m²
20 con/m²
30 con/m²
30 con/m²
40 con/m²
40 con/m²
50 con/m²
50 con/m²