Sau gần 20 năm tiến hành đổi mới, từ 1986 đến nay, d-ới sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà n-ớc, nền kinh tế n-ớc ta đã chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung, sang nền kinh tế thị tr-ờng có sự điều tiết của Nhà n-ớc. Chính sự
chuyển biến mạnh mẽ này đã đem lại cho các Doanh nghiệp nhiều cơ hội mới,
đồng thời đặt ra tr-ớc mắt họ những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là môi
tr-ờng cạnh tranh gay gắt khi n-ớc ta đang trên tiến trình gia nhập AFTA (Asean
Free Trade Area) và hội nhập kinh tế quốc tế.
Vậy các Doanh nghiệp phải làm gì và làm nh- thế nào để có thể nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình, đứng vững trong điều kiện môi tr-ờng luôn có nhiều
biến động? Câu hỏi này cần phải đ-ợc các nhà quản trị giải đáp nhằm giúp
Doanh nghiệp phát triển và phát triển bền vững. Mà Quản trị Kinh doanh chính
là sự tác động liên tục, có tổ chức, có h-ớng đích của chủ thể Doanh nghiệp lên
tập thể những ng-ời lao động trong Doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất
mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt đ-ợc mục tiêu đề ra của Doanh nghiệp theo
đúng luật định và thông lệ của xã hội. Thực chất của Quản trị Kinh doanh, xét về
mặt tổ chức và kỹ thuật của hoạt động quản trị, Quản trị chính là sự kết hợp đ-ợc
mọi nỗ lực chung của con ng-ời trong Doanh nghiệp và mục tiêu riêng của mỗi
ng-ời một cách khôn khéo và có hiệu quả nhất. Quản trị Kinh doanh lại bao gồm
một hệ thống các hoạt động: Quản trị Tài chính; Quản trị Marketing; Quản trị
sản xuất và dịch vụ; Nghiên cứu Phát triển và Quản trị Kỹ thuật; Quản trị nhân
lực. Trong đó, Quản trị nhân lực có mặt ở khắp mọi phòng ban, bởi vì bất cứ cấp
quản trị nào cũng có nhân viên d-ới quyền và vì thế đều phải Quản trị nhân lực.
73 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thảo Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 1
Lớp : QT902N
Lời mở đầu
Sau gần 20 năm tiến hành đổi mới, từ 1986 đến nay, d-ới sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà n-ớc, nền kinh tế n-ớc ta đã chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung, sang nền kinh tế thị tr-ờng có sự điều tiết của Nhà n-ớc. Chính sự
chuyển biến mạnh mẽ này đã đem lại cho các Doanh nghiệp nhiều cơ hội mới,
đồng thời đặt ra tr-ớc mắt họ những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là môi
tr-ờng cạnh tranh gay gắt khi n-ớc ta đang trên tiến trình gia nhập AFTA (Asean
Free Trade Area) và hội nhập kinh tế quốc tế.
Vậy các Doanh nghiệp phải làm gì và làm nh- thế nào để có thể nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình, đứng vững trong điều kiện môi tr-ờng luôn có nhiều
biến động? Câu hỏi này cần phải đ-ợc các nhà quản trị giải đáp nhằm giúp
Doanh nghiệp phát triển và phát triển bền vững. Mà Quản trị Kinh doanh chính
là sự tác động liên tục, có tổ chức, có h-ớng đích của chủ thể Doanh nghiệp lên
tập thể những ng-ời lao động trong Doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất
mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt đ-ợc mục tiêu đề ra của Doanh nghiệp theo
đúng luật định và thông lệ của xã hội. Thực chất của Quản trị Kinh doanh, xét về
mặt tổ chức và kỹ thuật của hoạt động quản trị, Quản trị chính là sự kết hợp đ-ợc
mọi nỗ lực chung của con ng-ời trong Doanh nghiệp và mục tiêu riêng của mỗi
ng-ời một cách khôn khéo và có hiệu quả nhất. Quản trị Kinh doanh lại bao gồm
một hệ thống các hoạt động: Quản trị Tài chính; Quản trị Marketing; Quản trị
sản xuất và dịch vụ; Nghiên cứu Phát triển và Quản trị Kỹ thuật; Quản trị nhân
lực. Trong đó, Quản trị nhân lực có mặt ở khắp mọi phòng ban, bởi vì bất cứ cấp
quản trị nào cũng có nhân viên d-ới quyền và vì thế đều phải Quản trị nhân lực.
Điều này cho thấy vai trò, tầm quan trọng của Quản trị nhân lực trong chức
năng Quản trị, và ngày nay, Quản trị nhân lực d-ờng nh- đóng một vai trò vô
cùng quan trọng đối với mọi Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp hơn nhau hay
không là do phẩm chất, trình độ và sự gắn bó của công nhân viên đối với Công
ty. Nghĩa là các nhà Quản trị phải nhận thức và đề ra các chiến l-ợc Quản trị
nhân lực của mình một cách có hiệu quả. Để tồn tại và phát triển, không có con
đ-ờng nào bằng con đ-ờng Quản trị nhân lực một cách có hiệu quả. Nhân lực là
tài nguyên quý giá nhất.
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 2
Lớp : QT902N
Nhận thấy đ-ợc tầm quan trọng to lớn đó công ty TNHH Thảo Nguyên đã rất
chú trọng đến vấn đề sử sụng lao động nh- thế nào để đạt đ-ợc hiệu quả tốt nhất.
Qua một thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh – Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng, d-ới sự h-ớng dẫn và định h-ớng tận tình
của các thầy, cô tại khoa, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thảo
Nguyên, Em nhận thấy rằng nguồn nhân lực là một vấn đề có ý nghĩa sống còn
đối với hoạt động và phát triển của Công ty. Vì vậy Em đã quyết định lựa chọn
đề tài cho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với tiêu đề: “Một số biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Thảo Nguyên".
Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của đề tài nhằm nghiên cứu vai trò của Nguồn
nhân lực trong Doanh nghiệp, cụ thể tại Công ty TNHH Thảo Nguyên. Từ đó
đánh giá thực trạng, đồng thời đề xuất một số giải pháp quản lý để nâng cao hiệu
quả sử dụng Nguồn nhân lực của Công ty.
Đề tài của Em gồm những nội dung chính sau:
- Ch-ơng I: Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực
- Ch-ơng II:Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
Thảo Nguyên
- Ch-ơng III: Phân tích thực trạng về chất l-ợng Nguồn nhân lực,
các giải pháp quản lý Nguồn nhân lực của Công ty TNHH Thảo Nguyên.
- Ch-ơng IV: Một số định h-ớng và giải pháp quản lý nhằm nâng
cao chất l-ợng Nguồn nhân lực trong Công ty TNHH Thảo Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, Em đã sử sụng các kiến thức đã học, các loại
sách, bài giảng thông qua việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế tại Công ty.
Do khả năng bản thân có hạn nên đề tài không tránh đ-ợc những thiếu xót.
Em rất mong nhận đ-ợc những đóng góp quý báu của thầy giáo GS.TS Nguyễn
Ngọc Điện cùng các thầy các cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh để
đề tài của Em có tính thực tiễn cao và đảm bảo tính khoa học của đề tài. Em xin
gửi tới các thầy, các cô lời chúc tốt đẹp nhất.
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 3
Lớp : QT902N
CHƢƠNG I : CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ QUẢN Lí
NGUỒN NHÂN LỰC
1.Tổng quan về nhõn lực.
1.1.Khỏi niệm.
Nhõn lực được hiểu là nguồn lực con người, một trong những nguồn lực
quan trọng nhất đối với sự phỏt triển của xó hội. Nhõn lực khỏc với cỏc nguồn
lực khỏc ở chỗ nú chịu sự tỏc động của nhiều yếu tố về thiờn nhiờn, tõm lý xó
hội và kinh tế. Hiểu một cỏch chi tiết hơn, nhõn lực là yếu tố tham gia trực tiếp
vào quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội và là tổng thể những con người trong độ
tuổi lao động cú khả năng lao động được huy động vào quỏ trỡnh lao động.
Đối với một doanh nghiệp, theo giỏo trỡnh Quản trị nhõn lực - 2004 Đại học
Kinh tế quốc dõn thỡ “ nguồn nhõn lực bao gồm tất cả những người lao động
làm việc trong tổ chức đú, cũn nhõn lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con
người, mà nguồn lực này bao gồm thể lực và trớ lực ”.
Thể lực chỉ sức khỏe của thõn thể, nú phụ thuộc vào sức vúc, tỡnh trạng sức
khỏe của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và
nghỉ ngơiThể lực con người tựy thuộc vào tuổi tỏc, thời gian cụn tỏc, giới tớnh
Trớ lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng
khiếu cũng như quan điểm, long tin, nhõn cỏch của từng con người. Trong sản
xuất kinh doanh, việc khai thỏc cỏc tiềm năng về thể lực của con người cú giới
hạn. Sự khai thỏc tiềm năng về trớ lực của con người cũn ở mức mới mẻ, chưa
bao giờ cạn kiệt, vỡ đõy là kho tàng cũn nhiều bớ ẩn của con người.
1.2.Phõn loại nhõn lực trong doanh nghiệp.
Cú nhiều cỏch để phõn chia năng lực trong doanh nghiệp :
- Nếu chia theo hỡnh thức hợp đồng, nhõn lực được phõn ra thành lao
động hợp đồng khụng xỏc định thời hạn, lao động hợp đồng ngắn hạn và lao
động thời vụ.
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 4
Lớp : QT902N
- Nếu chia theo đào tạo thỡ nhõn lực cú thể chia thành hai loại là nhõn
lực đó qua đào tạo và nhõn lực chưa qua đào tạo.
Nhưng trong phạm vi luận văn này sẽ tập trung nghiờn cứu nhõn lực trong
doanh nghiệp cung với cỏch phõn chia theo cơ cấu chức năng. Theo đú, nhõn lực
trong doanh nghiệp chia ra thành :
- Lao động quản lý.
- Lao động trực tiếp sản xuất.
Lao động trực tiếp sản xuất là những người trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh
sản xuất kinh doanh, là lực lượng trực tiếp làm ra cỏc sản phẩm.
Lao động quản lý được hiểu là tất cả những người trong bộ mỏy quản lý
tham gia vào việc thực hiện cỏc chức năng quản lý. Trong doanh nghiệp, lao
động quản lý bao gồm : cỏn bộ quản lý cấp cao, cỏn bộ quản lý cấp trung, cỏn bộ
quản lý cấp cơ sở và cỏc viờn chức thừa hành.
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp trung
Viờn chức thừa hành
Quản lý cấp cơ sở
Lao động sản xuất
trực tiếp
Hỡnh 1.1 : Phõn loại lao động theo cơ cấu chức năng
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 5
Lớp : QT902N
2.Quản trị nguồn nhõn lực.
2.1.Khỏi niệm.
Khỏi niệm quản trị nguồn nhõn lực khụng giống nhau ở cỏc quốc gia khỏc
nhau. Trong một nền kinh tế chuyển đổi như của Việt Nam, nơi trỡnh độ cụng
nghệ, kỹ thuật cũn ở mức thấp, kinh tế chưa ổn định và nhà nước chủ trương “
quỏ trỡnh phỏt triển thực hiện bằng con người và vỡ con người ”, thỡ “ quản trị
nguồn nhõn lực là hệ thống cỏc triết lý, chớnh sỏch và hoạt động chức năng về
thu hỳt, đào tạo - phỏt triển và duy trỡ con người của một tổ chức nhằm đạt được
kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhõn viờn ”. [Quản trị nguồn nhõn lực - Trần
Kim Dung]
2.2.Cỏc chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhõn lực.
2.2.1.Nhúm chức năng thu hỳt nguồn nhõn lực.
Nhúm chức năng này chỳ trọng vấn đề đảm bảo cú đủ số lượng nhõn viờn
với cỏc phẩm chất phự hợp với cụng việc của danh nghiệp.
Nhúm chức năng tuyển dụng thường cú cỏc hoạt động : dự bỏo và hoạch
định nguồn nhõn lực, phõn tớch cụng việc, phỏng vấn, trỏc nghiệm, thu thập, lưu
giữ và xử lý cỏc thụng tin về nguồn nhõn lực của doanh nghiệp.
2.2.2.Nhúm chức năng đào tạo và phỏt triển.
Nhúm chức năng này chỳ trọng việc nõng cao năng lực của nhõn viờn, đảm
bảo cho nhõn viờn trong doanh nghiệp cú cỏc kỹ năng, trỡnh độ lành nghề cần
thiết để hoàn thành tốt cụng việc được giao và tạo điều kiện cho nhõn viờn được
phỏt triển tối đa cỏc năng lực cỏ nhõn.
Nhúm chức năng đào tạo, phỏt triển thường thực hiện cỏc hoạt động như :
hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho cụng nhõn; bồi dưỡng
nõng cao trỡnh độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật cụng nghệ
cho cỏn bộ quản lý và cỏn bộ chuyờn mụn nghiệp vụ.
2.2.3.Nhúm chức năng duy trỡ nguồn nhõn lực.
Nhúm chức năng này chỳ trọng đến việc duy trỡ và sử dụng cú hiệu quả
nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp. Nhúm chức năng này gồm hai chức năng
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 6
Lớp : QT902N
nhỏ hơn là kớch thớch, động viờn nhõn viờn và duy trỡ, phỏt triển cỏc mối quan hệ
lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Chức năng kớch thớch, động viờn liờn quan đến cỏc chớnh sỏch và cỏc hoạt động
nhằm khuyến khớch, động viờn nhõn viờn trong doanh nghiệp làm việc hăng say, tận
tỡnh, cú ý thức trỏch nhiệm và hoàn thành cụng việc với chất lượng cao.
Chức năng quan hệ lao động liờn quan đến cỏc hoạt động nhằm hoàn thiện
mụi trường làm việc và cỏc mối quan hệ trong cụng việc như : ký kết hợp đồng
lao động, giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động, giao tế nhõn viờn, cải thiện
mụi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an toàn lao động.
2.3.Vai trũ của quản trị nguồn nhõn lực.
- Về mặt kinh tế, quản trị nguồn nhõn lực giỳp cho doanh nghiệp khai thỏc
cỏc khả năng tiềm tàng nõng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp về nguồn nhõn lực.
- Về mặt xó hội, quản trị nguồn nhõn lực thể hiện quan điểm rất nhõn bản
về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giỏ trị của người lao động, chỳ
trọng giải quyết hài hũa mối quan hệ lợi ớch giữa tổ chức, doanh nghiệp và
người lao động, gúp phần làm giảm bớt mõu thuẫn tư bản - lao động trong cỏc
doanh nghiệp.
3.Nội dung cơ bản của quản trị nhõn lực.
3.1.Hoạch định nguồn nhõn lực.
Quỏ trỡnh hoạch định nguồn nhõn lực cần được thực hiện trong mối liờn hệ
mật thiết với quỏ trỡnh hoạch định và thực hiện cỏc chiến lược và chớnh sỏch
kinh doanh của doanh nghiệp. Thụng thường, quỏ trỡnh hoạch định được thực
hiện theo cỏc bước sau :
(1) Phõn tớch mụi trường, xỏc định mục tiờu và chiến lược cho doanh nghiệp.
(2) Phõn tớch hiện trạng quản trị nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp.
(3) Dự bỏo khối lượng cụng việc (đối với cỏc mục tiờu, kế hoạch dài hạn,
trung hạn) hoặc xỏc định khối lượng cụng việc và tiến hành phõn tớch cụng việc
(đối với cỏc mục tiờu, kế hoạch ngắn hạn).
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 7
Lớp : QT902N
(4) Dự bỏo nhu cầu nguồn nhõn lực (đối với cỏc mục tiờu, kế hoạch dài
hạn, trung hạn) hoặc xỏc định nhu cầu nguồn nhõn lực (đối với cỏc mục tiờu, kế
hoạch ngắn hạn).
(5) Phõn tớch quan hệ cung cầu nguồn nhõn lực, khả năng điều chỉnh và
đề cỏc chớnh sỏch, kế hoạch, chương trỡnh thực hiện giỳp cho doanh nghiệp thớch
ứng với cỏc nhu cầu mới và nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực.
(6) Thực hiện cỏc chớnh sỏch, kế hoạch, chương trỡnh quản trị nguồn nhõn
lực của doanh nghiệp trong bước năm.
(7) Kiểm tra đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện.
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 8
Lớp : QT902N
Dự bỏo / phõn Dự bỏo / xỏc định
tớch cụng việc nhu cầu nhõn lực
Phõn tớch mụi
trường, xỏc định
mục tiờu, lựa Chớnh Thực hiện
chọn chiến lược sỏch - Thu hỳt
- Đào tạo và Kiểm tra,
Phõn tớch hiện Phõn tớch cung phỏt triển đỏnh giỏ
trạng quản trị cầu, khả năng Kế - Trả cụng và tỡnh hỡnh
nguồn nhõn lực điều chỉnh hoạch / kớch thớch thực hiện
chương - Quan hệ
trỡnh lao động
Hỡnh 1.2 : Quỏ trỡnh hoạch định nguồn nhõn lực
[ Nguồn : Quản trị nguồn nhõn lực - Trần Kim Dung ]
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 9
Lớp : QT902N
3.2.Phõn tớch cụng việc.
3.2.1.Những thụng tin cần thu thập trong phõn tớch cụng việc.
- Thụng tin về cỏc yếu tố của điều kiện làm việc như điều kiện tổ chức hoạt
động của doanh nghiệp, chế độ lương bổng, khen thưởng, tầm quan trong của cụng
việc trong doanh nghiệp, sự cố gắng về thể lực, những rủi ro khú trỏnh,
- Thụng tin về cỏc hoạt động thực tế của nhõn viờn tiến hành tại nơi làm việc
như cỏc phương phỏp làm việc, cỏc mối quan hệ trong thực hiện cụng việc, cỏch
thức làm việc với khỏch hàng, cỏch thức phối hợp hoạt động với nhõn viờn khỏc,
- Thụng tin về những phẩm chất mà nhõn viờn thực hiện cụng việc cần cú như
trỡnh độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện cụng việc, tuổi đời,
ngoại hỡnh, sở thớch, sức khỏe, quan điểm, tham vọng,
- Thụng tin về cỏc loại mỏy múc, thiết bị kỹ thuật tại nơi làm việc như số
lượng, chủng loại, quy trỡnh kỹ thuật và tớnh năng tỏc dụng của cỏc trang bị kỹ
thuật, cỏch thức sử dụng, bảo quản tại nơi làm việc.
- Thụng tin về cỏc tiờu chuẩn mẫu trong thực hiện cụng việc đối với nhõn
viờn, bao gồm cả cỏc quy định về tiờu chuẩn hành vi và tiờu chuẩn kết quả thực
hiện cụng việc.
3.2.2.Nội dung, trỡnh tự thực hiện phõn tớch cụng việc.
Nội dung, trỡnh tự thực hiện phõn tớch cụng việc thường khụng giống nhau
trong cỏc doanh nghiệp. Theo Dessler, quỏ trỡnh thực hiện phõn tớch cụng việc gồm
sỏu bước sau đõy :
Bước 1: Xỏc minh mục đớch của phõn tớch cụng việc, từ đú xỏc định cỏc hỡnh
thức thu thập thụng tin phõn tớch cụng việc hợp lý nhất.
Bước 2: Thu thập cỏc thụng tin cơ bản cú sẵn trờn cơ sở của cỏc sơ đồ tổ
chức, cỏc văn bản về mục đớch, yờu cầu, chức năng quyền hạn của doanh nghiệp và
cỏc bộ phận cơ cấu, hoặc sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ và bản mụ tả cụng việc cũ
(nếu cú).
Bước 3: Chọn lựa cỏc phần việc đặc trưng, cỏc điểm then chốt để thực hiện
phõn tớch cụng việc nhằm làm giảm bớt thời gian và tiết kiệm hơn trong thực hiện
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 10
Lớp : QT902N
phõn tớch cỏc cụng việc tương tự như nhau.
Bước 4: Áp dụng cỏc phương phỏp khỏc nhau để thu thập thụng tin phõn tớch
cụng việc. Tựy theo yờu cầu về mức độ chớnh xỏc và chi tiết của thụng tin cần thu
thập, tựy theo loại hỡnh cụng việc và khả năng về tài chớnh của doanh nghiệp cú thể
sử dụng một hoặc kết hợp cỏc phương phỏp thu thập thụng tin phõn tớch cụng việc
sau đõy : phỏng vấn, bản cõu hỏi và quan sỏt.
Bước 5: Kiểm tra, xỏc minh tớnh chớnh xỏc của thụng tin. Những thụng tin thu
thập để phõn tớch cụng việc cần được kiểm tra lại về mức độ chớnh xỏc và đầy đủ
thụng qua chớnh cỏc nhõn viờn thực hiện cụng việc hoặc cỏc vị lónh đạo, cú trỏch
nhiệm giỏm sỏt thực hiện cụng việc đú.
Bước 6: Xõy dựng bản mụ tả cụng việc và bản tiờu chuẩn cụng việc.
3.3.Tuyển dụng lao động.
3.3.1.Nguồn ứng viờn từ trong nội bộ doanh nghiệp.
Đối với những người đang làm việc trong doanh nghiệp, khi chỳng ta tuyển
lựa những người này vào làm tại cỏc vị trớ cao hơn vị trớ mà họ đang đảm nhận là
chỳng ta đó tạo ra được động cơ tốt cho tất cả những người làm việc trong doanh
nghiệp. Chỳng ta cú thể sử dụng cỏc phương phỏp sau :
- Sử dụng bản thụng bỏo tuyển mộ - thụng bỏo về cỏc vị trớ cụng việc cần
tuyển người. Bản thụng bỏo này được gửi đến tất cả cỏc nhõn viờn trong doanh
nghiệp. Thụng bỏo này bao gồm cỏc thụng tin về nhiệm vụ thuộc cụng việc và cỏc
yờu cầu về trỡnh độ cần tuyển mộ.
- Sự giới thiệu của cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp.
- Căn cứ vào thụng tin trong “ Danh mục cỏc kỹ năng ” mà cỏc doanh
nghiệp lưu trữ trong thụng tin quản lý nhõn sự.
3.3.2.Nguồn ứng viờn từ bờn ngoài doanh nghiệp.
Đõy là những người mới đến xin việc, những người này bao gồm : bạn bố của
nhõn viờn, nhõn viờn cũ ( cựu nhõn viờn của cụng ty ), ứng viờn tựu nộp đơn xin
việc; nhõn viờn của cỏc hóng khỏc, cỏc trường đại học và cao đẳng, người thất
nghiệp, người làm nghề tự do. Chỳng ta cú thể sử dụng cỏc phương phỏp sau :
- Thụng qua quảng cỏo : quảng cỏo là hỡnh thức thu hỳt ứng viờn rất hữu
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 11
Lớp : QT902N
hiệu, đặc biệt là đối với cỏc doanh nghiệp lớn.
- Thụng qua văn phũng dịch vụ lao động : sử dụng văn phũng dịch vụ lao
động cú ớch lợi là giảm được thời gian tỡm kiếm, phỏng vấn, chọn lực ứng viờn.
- Tuyển sinh viờn tốt nghiệp từ cỏc trường đại học, cao đẳng.
- Cỏc hỡnh thức khỏc : theo giới thiệu của chớnh quyền, của nhõn viờn
trong doanh nghiệp; do ứng viờn tự đến xin việc làm; qua hệ thống Internet.
3.3.2.Nội dung, trỡnh tự của quỏ trỡnh tuyển dụng.
Chuẩn bị tuyển dụng
Thụng bỏo tuyển dụng
Thu nhận, nghiờn cứu hồ sơ
Phỏng vấn sơ bộ
Kiểm tra, trắc nghiệm
Phỏng vấn lần hai
Xỏc minh, điều tra
Khỏm sức khỏe
Ra quyết định tuyển dụng
Bố trớ cụng việc
Hỡnh 1.3 : Nội dung, trỡnh tự của quỏ trỡnh tuyển dụng trong doanh nghiệp
[ Nguồn : Quản trị nguồn nhõn lực - Trần Kim Dung ]
Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Thảo Nguyờn
Sinh viờn : Phạm Thị Lan Trang 12
Lớp : QT902N
Khi cú nhu cầu tuyển dụng cỏc doanh nghiệp cần phải thực hiện bước đầu tiờn
là chuẩn bị tuyển dụng. Ở bước này cần thiết phải : thành lập hội đồng tuyển dụng;
nghiờn cứu cỏc loại văn bản, quy định của Nhà nước và tổ chức doanh nghiệp liờn
quan đến tuyển dụng; xỏc định tiờu chuẩn tuyển chọn. Cỏc tiờu chuẩn tuyển chọn
cần tập trung vào cỏc khả năng :
- Tư chất cỏ nhõn hay năng lực tư duy.
- Khả năng chuyờn mụn.
- Khả năng giao tiếp.
- Khả năng lónh đạo.
Tựy vào chức danh tuyển chọn mà doanh nghiệp đưa ra cỏc tiờu chuẩn với cỏc
mức độ đỏp ứng cho từng vị trớ
Sau đú thỡ cỏc doanh nghiệp cần ra thụng bỏo tuyển dụng và tuyển chọn nhõn
lực phự hợp với cỏc yờu cầu đặt ra (theo bản mụ tả cụng việc và bản tiờu chuẩn
cụng việc đối với người thực hiện cụng việc). Khi đó lựa chọn được ứng viờn phự
hợp, thỡ doanh nghiệp tiến hành ký kết hợp đồng lao động theo đỳng quy định của
phỏp luật như : thời gian thử việc, tiền lương, thời gian thờm giờ, cỏc loại bảo
hiểm,và bố trớ cụng việc cho cỏc ứng viờn.
3.4.Bố trớ nhõn lực.
Bố trớ, sử dụng nhõn lực trong doanh nghiệp là việc sắp xếp người lao động
trong nội bộ doanh nghiệp nhằm đưa đỳng người vào đỳng việc để đỏp ứng yờu
cầu của sản xuất kinh doanh và làm cho cỏc nhu cầu trưởng thành và phỏt triển của
cỏ nhõn phự hợp với cỏc yờu cầu của doanh nghiệp. Nội dung của bố trớ, sử dụng
nhõn lực trong doanh nghiệp bao gồm :
3.4.1.Định hướng.
Định hướng là một chương trỡnh được thiết kế nhằm giỳp người lao động mới
làm quen với doanh nghiệp và bắt đầu cụng việc một cỏch cú hiệu quả.
Một chương trỡnh định hướng bao gồm cỏc thụng tin về :
- Cỏc cụng việc hàng ng