Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và nhà
nước, đất nước ta ngày càng phát triển, nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xó hội chủ
nghĩa đó giành được nhiều thành tựu to lớn như kiềm chế lạm phỏt, tốc độ
tăng trưởng về tổng sản phẩm trong nước đó vượt kế hoạch đề ra,nước ta đó
thoỏt khỏi khủng hoảng Bờn cạnh những thành tựu đạt được chỳng ta cũn
những mặt chưa làm được như: tỡnh hỡnh xă hội cũn nhiều tiờu cực, quản lý
nhà nước về kinh tế cũn lỏng lẻo, chỉ số giỏ tiờu dựng tăng đột biến Đảng
và nhà nước ta đó xỏc định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến
hành cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chỳng ta
cần phải cú nguồn vốn trung-dài hạn lớn để xõy dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới
cụng nghệ, trang bị kỹ thuật tiờn tiến, đồng thời phải cú sự nõng cấp mở rộng
sản xuất kinh doanh đối với cỏc thành phần kinh tế, từ đú tạo đà cho sự phỏt
triển. Cú thể núi, chỉ cú nguồn vốn trung và dài hạn mới cú thể giỳp ta hoàn
thành mục tiờu này. Do đú mà nguồn vốn trung - dài hạn đúng một vai trũ
quan trọng đối với sự phỏt triển của nền kinh tế.
Tuy nhiờn, cú nguồn vốn trung - dài hạn thụi chưa đủ mà phải biết
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đú thỡ mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực
cũng như chống lại sự lóng phớ.Hay núi một cỏch khỏc, chỉ khi nào mở rộng
gắn liền với nõng cao chất lượng cho vay trung - dài hạn thỡ nguồn vốn
trung-dài hạn mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực của mỡnh.
Mặc dự vậy, trước những biến động khụng ngừng của nền kinh tế
thỡ chỳng ta khụng thể nào dự đoỏn hết được những rủi ro cú thể xảy ra, ảnh
hưởng của nú tới hoạt động tớn dụng trung - dài hạn núi riờng của toàn bộ
nghành ngõn hàng cũng như của chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam
Đàn. Đõy chớnh là nguyờn nhõn mà em đó chọn đề tài:
“Một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng cho vay trung-dài hạn
tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn”
2. Mục tiờu nghiờn cứu:
Dựa vào phõn tớch thực trạng cho vay trung-dài hạn tại ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn, để tỡm ra nguyờn nhõn của những tồn tại, từ đú
đưa ra cỏc giải phỏp và kiến nghị gúp phần nõng cao chất lượng cho vay
trung và dài hạn tại ngõn hàng.
58 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp giúp phần nâng cao chất lượng cho vay trung - Dài hạn tại chi nhánh ngõn hàng ngân hàng nông nghiệp và phát triên nông thôn huyện Nam Đàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 1
LUẬN VĂN
KHOA KINH TẾ
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng
cho vay trung-dài hạn tại chi nhỏnh ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn
Danh mục các chữ viết tắt:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 2
- No&PTNT: nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- NHNo&PTNT: ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- NHTM: ngân hàngthương mại.
- NHNN: ngân hàng nhà nước.
- NHTƯ: ngân hàng trung ương.
- PGD : phòng giao dịch.
- KD : kinh doanh.
- KDNH: kinh doanh ngoại hối.
- ROE : lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.
- SXKD : sản xuất kinh doanh.
- KQKD: kết quả kinh doanh.
- CP :cổ phần.
- DNNN: doanh nghiệp nhà nước.
- TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
- DNTN: doanh nghiệp tư nhân.
- DNBQ: dư nợ bình quân.
- DSTN : doanh số thu nợ.
- DSCV : doanh số cho vay.
- TN : thu nhập.
Danh mục tài liệu tham khảo:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 3
Để hoàn thành đề tài này thỡ trong quỏ trỡnh thực tập tại ngõn hàng
No&PTNT Nam Đàn, em đó sử dụng một số tài liệu sau:
1. Cẩm nang ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Nam Đàn –
NHNo&PTNT Nam Đàn.
2. Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD – Phũng tớn dụng NHNo&PTNT
Nam Đàn.
3. Một số tài liệu khỏc do phũng hành chớnh nhõn sự NHNo&PTNT Nam
Đàn cung cấp.
Mục lục Trang
Phần mở đầu ............................................................................................... 5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 4
1. . Tớnh cấp thiết của đề tài ..................................................................... 5
2. . Mục tiờu nghiờn cứu .......................................................................... 5
3. . Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu ...................................................... 6
4. . Phương phỏp nghiờn cứu.................................................................... 6
5. . Bố cục ................................................................................................ 6
Phần 1: Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
huyện Nam Đàn .......................................................................................... 7
1.1 Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của NHNo&PTNT huyện
Nam Đàn ................................................................................................ 7
1.1.1 Lịch sử hỡnh thành NHNo&PTNT Nam Đàn ...................................... 7
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển NHNo&PTNT Nam Đàn ..................................... 7
1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của ngõn hàng ............................... 8
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ mỏy hoạt động của NHNo&PTNT Nam Đàn ...... 9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Nam Đàn ...................................... 9
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận ............................................................... 10
1.4 Cỏc đặc điểm về nguồn lực ................................................................... 12
1.4.1 Đặc điểm về nguồn lao động ............................................................... 12
1.4.2 Đặc điểm về nguồn vốn ....................................................................... 13
1.4.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật cụng nghệ .................................. 17
1.4.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT Nam Đàn
trong những năm gần đõy (2009-2011) .............................................. 17
1.4.4.1 Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD của NHNo&PTNT Nam Đàn năm
2009-2011 ..................................................................................... 17
1.4.4.2 Nghĩa vụ nộp thuế ............................................................................ 20
1.4.4.3 Thu nhập bỡnh quõn của người lao động .......................................... 20
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 5
1.4.5 Cỏc đặc điểm khỏc .............................................................................. 20
Phần 2: Thực trạng và một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng
cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn ................................. 22
2.1 Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT
Nam Đàn ...... ............................................................................................... 22
2.1.1 Thực trạng về dư nợ cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn
năm 2009 đến 2011 ...................................................................................... 22
2.1.2 Thực trạng về số lượng khỏch hàng vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT
Nam Đàn năm 2009 đến 2011 ...................................................................... 24
2.1.3 Thực trạng về thu hồi nợ và dư nợ xấu trong cho vay trung-dài hạn tại
NHNo&PTNT Nam Đàn trong những năm gần đõy ..................................... 29
2.1.4 Cỏc chỉ tiờu cụ thể phản ỏnh hiệu quả hoạt động cho vay trung-dài hạn
tại ngõn hàng ............................................................................................... 33
2.1.5 Quản trị rủi ro của ngõn hàng .............................................................. 38
2.2 Nhận xột, đỏnh giỏ chất lượng hoạt động cho vay trung-dài hạn tại
NHNo&PTNT Nam Đàn .............................................................................. 39
2.2.1 Những thành tựu đạt được ................................................................... 39
2.2.2 Những mặt yếu kộm, tồn tại cần khắc phục và nguyờn nhõn ............... 40
2.2.2.1 Những mặt yếu kộm, tồn tại ............................................................. 40
2.2.2.2 Nguyờn nhõn .................................................................................... 42
2.3 Cỏc giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng hoạt động cho vay trung-dài
hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn .................................................................. 43
2.3.1 Giải phỏp về cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng ............................ 43
2.3.2 Giải phỏp về hoạt động cho vay của ngõn hàng ................................... 45
2.3.3 Giải phỏp về thu hồi nợ và xử lý rủi ro cho ngõn hàng ........................ 45
2.3.4 Cỏc kiến nghị, đề xuất ......................................................................... 47
2.3.4.1 Cỏc kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan cấp trờn ............................... 47
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 6
2.3.4.2 Cỏc kiến nghị, đề xuất đối với cỏc cơ quan quản lý vĩ mụ ................ 48
Kết luận ....... ............................................................................................... 50
Danh mục bảng biểu Trang
Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT Nam Đàn năm 2009,
2010, 2011 ................................................................................................... 14
Bảng 1.2: Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn .............................................................................. 17
Bảng 2.1: Tỡnh hỡnh dư nợ trung - dài hạn năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn .............................................................................. 22
Bảng 2.2: Tỡnh hỡnh cho vay tại NHNo&PTNT Nam Đàn năm 2009, 2010,
2011 ......... ................................................................................................... 25
Bảng 2.3: Tỡnh hỡnh cho vay trung-dài hạn phõn theo thành phần kinh tế .. 27
Bảng 2.4: Tỡnh hỡnh thu nợ trung-dài hạn từ năm 2009 đến năm 2011 tại
ngõn hàng No Nam Đàn ............................................................................... 30
Bảng 2.5: Tỡnh hỡnh nợ xấu trung-dài hạn trong 3 năm 2009 – 2011 .......... 32
Bảng 2.6: Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ chất lượng hoạt động cho vay trung - dài hạn
tại ngõn hàng ................................................................................................ 37
Danh mục sơ đồ, biểu đồ Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhỏnh huyện Nam Đàn ....... 10
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 7
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động SXKD của NHNo&PTNT Nam Đàn năm
2009-2011 ................................................................................................... 19
Biểu đồ 2.1: Tỡnh hỡnh dư nợ trung - dài hạn phõn theo thành phần kinh tế
năm 2009, 2010, 2011 tại ngõn hàng ............................................................ 23
Biểu đồ 2.2: Tỡnh hỡnh cho vay tại NHNo&PTNT chi nhỏnh Nam Đàn năm
2009, 2010, 2011 .......................................................................................... 25
Biểu đồ 2.3: Tỡnh hỡnh cho vay trung - dài hạn phõn theo thành phần kinh tế
trong 3 năm 2009, 2010, 2011 ...................................................................... 27
Biểu đồ 2.4: Tỡnh hỡnh thu nợ trung - dài hạn tại NHNo & PTNT Nam Đàn
(2009-2011)………………………………………….………………………31
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 8
rong những năm qua, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và nhà
nước, đất nước ta ngày càng phát triển, nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xó hội chủ
nghĩa đó giành được nhiều thành tựu to lớn như kiềm chế lạm phỏt, tốc độ
tăng trưởng về tổng sản phẩm trong nước đó vượt kế hoạch đề ra,nước ta đó
thoỏt khỏi khủng hoảng…Bờn cạnh những thành tựu đạt được chỳng ta cũn
những mặt chưa làm được như: tỡnh hỡnh xă hội cũn nhiều tiờu cực, quản lý
nhà nước về kinh tế cũn lỏng lẻo, chỉ số giỏ tiờu dựng tăng đột biến…Đảng
và nhà nước ta đó xỏc định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến
hành cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chỳng ta
cần phải cú nguồn vốn trung-dài hạn lớn để xõy dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới
cụng nghệ, trang bị kỹ thuật tiờn tiến, đồng thời phải cú sự nõng cấp mở rộng
sản xuất kinh doanh đối với cỏc thành phần kinh tế, từ đú tạo đà cho sự phỏt
triển. Cú thể núi, chỉ cú nguồn vốn trung và dài hạn mới cú thể giỳp ta hoàn
thành mục tiờu này. Do đú mà nguồn vốn trung - dài hạn đúng một vai trũ
quan trọng đối với sự phỏt triển của nền kinh tế.
Tuy nhiờn, cú nguồn vốn trung - dài hạn thụi chưa đủ mà phải biết
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đú thỡ mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực
cũng như chống lại sự lóng phớ.Hay núi một cỏch khỏc, chỉ khi nào mở rộng
gắn liền với nõng cao chất lượng cho vay trung - dài hạn thỡ nguồn vốn
trung-dài hạn mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực của mỡnh.
Mặc dự vậy, trước những biến động khụng ngừng của nền kinh tế
thỡ chỳng ta khụng thể nào dự đoỏn hết được những rủi ro cú thể xảy ra, ảnh
hưởng của nú tới hoạt động tớn dụng trung - dài hạn núi riờng của toàn bộ
nghành ngõn hàng cũng như của chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam
Đàn. Đõy chớnh là nguyờn nhõn mà em đó chọn đề tài:
“Một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng cho vay trung-dài hạn
tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn”
2. Mục tiờu nghiờn cứu:
Dựa vào phõn tớch thực trạng cho vay trung-dài hạn tại ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn, để tỡm ra nguyờn nhõn của những tồn tại, từ đú
đưa ra cỏc giải phỏp và kiến nghị gúp phần nõng cao chất lượng cho vay
trung và dài hạn tại ngõn hàng.
T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 9
Mục đớch nghiờn cứu đề tài tập trung vào:
Nghiờn cứu, phõn tớch, đỏnh giỏ thực trạng cho vay trung - dài hạn của
ngõn hàng.
Đề xuất một số giải phỏp nõng cao chất lượng cho vay núi chung và cho
vay trung - dài hạn núi riờng cho ngõn hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu:
Đối tượng nghiờn cứu của đề tài là thực trạng cụng tỏc cho vay trungdài
hạn tại ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn.
Phạm vi nghiờn cứu bao gồm cỏc số liệu trong bảng bỏo cỏo nguồn vốn,
bảng bỏo cỏo kết quả hoạt động cho vay của ngõn hàng No&PTNT huyện
Nam Đàn từ năm 2009đến 2011.
4.Phương phỏp nghiờn cứu:
Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu, đề tài sử dụng tổng hợp cỏc phương phỏp:
phương phỏp thống kờ, phương phỏp phõn tớch- tổng hợp, phương phỏp đối
chiếu so sỏnh, phương phỏp logic, phương phỏp mụ tả, luận giải và khỏi quỏt
húa đối tượng nghiờn cứu…
5.Bố cục:
Đề tài của em ngoài phần mở đầu,kết luận thỡ nội dung được chia làm 2
phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
huyện Nam Đàn.
Phần 2: Thực trạng và một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng
cho vay trung-dài hạn tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn.
Phần 1:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 10
Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện
Nam Đàn
1.1 Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của ngõn hàng nụng
nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn:
1.1.1 Lịch sử hỡnh thành ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
huyện Nam Đàn:
Năm 1988, thực hiện chủ trương đổi mới ngành ngân hàng, hệ thống
ngân hàng thương mại được thành lập, theo đú ngày 26 tháng 3 năm 1988
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cũngđược thành
lập.
Để đỏp ứng yờu cầu cung ứng vốn cho huyện Nam Đàn, ngõn hàng
No& PTNT tỉnh Nghệ An mở thờm chi nhỏnh cấp 2 trực thuộc chi nhỏnh
NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An. Chi nhỏnh NHNo & PTNT huyện Nam Đàn
được thành lập từ 26/3/1998 đến nay, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đúng
tại địa bàn huyện Nam Đàn một huyện nhỏ nằm cỏch trung tõm thành phố
Vinh 20km về phớa Đụng Bắc, nằm trờn quốc lộ 15 và quốc lộ 46, là một
huyện Bỏn sơn địa thuộc tỉnh Nghệ An cú diện tớch là 29.515,777ha, dõn số
315.307 người , là huyện thuần nụng cú 23 xó và một thị trấn, đời sống của bà
con nhõn dõn cũn nhiều khú khăn, nụng nghiệp là ngành nghề chủ yếu.
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn thành lập là cơ hội lớn cho bà con nhõn dõn
cú vốn để phỏt triển sản xuất, cải thiện đời sống, gúp phần đưa huyện nhà
ngày càng phỏt triển giàu mạnh.
Tên đơn vị: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam
Đàn (Viết tắt là Ngân hàng No&PTNT huyện Nam Đàn).
Địa chỉ: Đường Phan Bội Châu, Thị Trấn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank For Agriculture and Rural
Development Viết tắt là AGRIBANK).
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng
thụn huyện Nam Đàn:
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn thành lập và phỏt triển trờn địa bàn
cũng phải cạnh tranh gay gắt với cỏc tổ chức tài chớnh và phi tài chớnh khỏc
như Ngõn hàng thương mại cổ phần Cụng Thương chi nhỏnh Nam Đàn, Ngõn
hàng chớnh sỏch Nam Đàn, cỏc tổ chức tớn dụng của cỏc xó,cụng ty Bảo
hiểm, kho bạc nhà nước, bưu điện…Vỡ vậy, chiến lược chăm súc và phỏt
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 11
triển khỏch hàng là rất quan trọng, và luụn là mục tiờu kinh doanh hàng đầu
của ngõn hàng.
Với 3/4 dõn số làm nụng nghiệp, cụng nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ
trọng nhỏ, do đú khỏch hàng chủ yếu của ngõn hàng là bà con nụng dõn, cỏc
tổ chức và cỏ nhõn đúng trờn địa bàn. Trong những năm qua cựng với sự phỏt
triển kinh tế xó hội, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đó và đang từng bước
nõng cao chất lượng uy tớn đối với khỏch hàng, tạo được lũng tin và chỗ
đứng trong lũng khỏch hàng. Bởi vậy mục tiờu và cũng là khẩu hiệu mà ban
lónh đạo ngõn hàng đưa ra đú là “Hiệu quả kinh doanh của khỏch hàng là
mục tiờu của ngõn hàng” và “vui lũng khỏch đến, vừa lũng khỏch đi”, và lấy
đú làm phương chõm hành động.
Trong quỏ trỡnh hoạt động và mở rộng mạng lưới của mỡnh, Ngõn
hàng đó mở được 3 phũng giao dịch ở 3 địa điểm đú là PGD Kim Liờn đúng
tại địa bàn xó Kim Liờn, PGD Chợ Chựa đúng tại xó Nam Anh và PGD Năm
Nam đúng tại xó Nam Trung.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng là huy động vốn và cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn, làm dịch vụ thanh toỏn, kinh doanh ngoại tệ
với cỏc sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng: Thẻ ATM, WESTERN
UNION… chi nhỏnh đang xỳc tiến đẩy mạnh đa dạng hoỏ sản phẩm dịch vụ
với mục tiờu mở rộng quy mụ hơn nữa.
Trong những năm qua với quyết tõm khụng ngừng phấn đấu vươn lờn,
NHNo & PTNT huyện Nam Đàn đó và đang tiếp tục thực hiện những chiến
lược tăng trưởng lõu dài, ngoài đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm dịch vụ, cũn triển
khai đầu tư cụng nghệ kỹ thuật hiện đại, nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ đội ngũ
cỏn bộ cụng nhõn viờn, làm chủ được thị trường vốn tớn dụng nụng nghiệp
nụng thụn, hạn chế được việc cho vay nặng lói và gúp phần thỳc đẩy nụng
nghiệp nụng thụn Nam Đàn phỏt triển, tạo điều kiện cho Ngõn hàng hoạt
động luụn phự hợp với xu thế phỏt triển chung của hệ thống Ngõn hàng trong
tỡnh hỡnh hiện nay.
1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của ngõn hàng:
Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn chủ
yếu kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng bao gồm nội tệ, ngoại tệ.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng là huy động vốn và cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn, làm dịch vụ thanh toỏn, kinh doanh ngoại tệ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 12
với cỏc sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng: Thẻ ATM, WESTERN
UNION… chi nhỏnh đang xỳc tiến đẩy mạnh đa dạng hoỏ sản phẩm dịch vụ
với mục tiờu mở rộng quy mụ hơn nữa.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ mỏy hoạt động của NHNo&PTNT Nam Đàn:
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Nam Đàn:
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của ngân hàng bao gồm:
+ Ban Giám đốc.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng kế toán Ngân quỹ.
+ Phòng Hành chính nhân sự.
Về mạng lưới giao dịch, để thuận lợi trong công tác giao dịch với khách
hàng, nhằm không ngừng mở rộng qui mô kinh doanh, mở rộng thị phần,
Ngân hàng No&PTNT Nam Đàn thành lập 3 phòng giao dịch tại các trung
tâm dân cư theo vùng trong địa bàn huyện, các phòng giao dịch:
+ Phòng giao dịch Kim Liên.
+ Phòng giao dịch Chợ Chùa.
+ Phòng giao dịch Năm Nam
Sơ đồ1.1: Sơ đồ tổ chức tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn:
PHềNG TÍN DỤNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
PHềNG GIAO
DỊCH
- Kim Liờn
PHềNG GIAO
DỊCH -Chợ
Chựa
PHềNG NGUỒN
VỐN
PHềNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHềNG KẾ TOÁN-
NGÂN QUỸ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh
SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 13
(Nguồn: Phũng hành chớnh nhõn sự NHNo&PTNT Nam Đàn)
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận:
Đứng đầu bộ máy tổ chức của ngân hàng là ban giám đốc, trong đó bao
gồm Giám đốc và Phó giám đốc.
Giỏm đốc cú nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của ngõn hàng, phõn
chia cụng việc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng ban, hướng
dẫn và giỏm sỏt việc thực hiện nội dung hoạt động cấp trờn đó giao đồng thời
tiếp nhận ý kiến phản hồi từ cấp dưới. Được quyền quyết định cỏc vấn đề liờn
quan đến việc tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật…cỏc
cỏn bộ nhõn viờn trong đơn vị.
Ngoài ra,chi nhỏnh gồm cú hai Phú Giỏm đốc, một phụ trỏch tớn dụng
và một phụ trỏch kế toỏn. Phú Giỏm đốc cú trỏch nhiệm giỳp Giỏm đốc chỉ
đạo và điều hành trực tiếp một số lĩnh vực cụng tỏc cũng như gúp phần tham
gia với Giỏm đốc việc chuẩn bị, xõy dựng và quyết định về chương trỡnh
cụng tỏc, kế hoạch kinh doanh và cỏc phương hướng hoạt động của chi
nhỏnh. Cú trỏch nhiệm thay mặt Giỏm đốc giỏm sỏt và điều hành cỏc hoạt
động của đơn vị được uỷ nhiệm khi Giỏm đốc vắng mặt và chịu trỏch nhiệm
trước Giỏm đốc. Bờn cạnh đú, Phú Giỏm đốc cũn thay mặt Giỏm đốc giải
quyết và ký kết cỏc văn bản thuộc lĩnh vực được phõn cụng, giỏm sỏt tỡnh
hỡnh hoạt động của phũng trực thuộc, đụn đốc việc thực hiện đỳng quy