Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Mừng Quý

Nguồn nhân lực là vốn quý nhất của bất cứ một xã hội hay một tổ chức nào. Chỉ khi nào nguồn nhân lực được sử dụng một cách có hiệu quả thì tổ chức ấy mới có thể hoạt động một cách trơn tru và đạt được những thành công như mong đợi. Hoạt động của mỗi tổ chức đều chịu ảnh hưởng và chịu sự chi phối bởi các nhân tố và mức độ ảnh hưởng khác nhau qua các thời kỳ, nhưng nguồn nhân lực vẫn luôn giữ được vai trò quyết định trong hoạt động của bất cứ tổ chức nào. Tuy nhiên, với vai trò quan trọng của mình thì nguồn nhân lực trong các tổ chức cũng phải ngày càng tự hoàn thiện để có thể đáp ứng được những nhu cầu đặt ra. Các doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học công nghệ thì phải tìm mọi cách để trang bị cho mình đội ngũ lao động lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Để làm được điều này doanh nghiệp cần phải thực hiện đồng thời nhiều công việc và một trong số đó là công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trong công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện để có thể thu hút và gìn giữ được lao động tới công ty làm việc và cống hiến. Đào tạo và phát triển là đào tạo những kỹ năng và kiến thức để người lao động có thể vận dụng chúng một cách linh hoạt vào quá trình thực hiện công việc thường ngày và chuẩn bị để thực hiện tốt hơn những công việc trong tuơng lai. Công ty TNHH Mừng Quý là công ty mới được thành lập chưa lâu, do đó đội ngũ lao động của công ty vẫn có những sự xáo trộn và trình độ kiến thức của người lao động vẫn còn chậm thay đổi để có thể đáp ứng được nhu cầu đặt ra của công ty. Vì vậy, thực trạng của công ty luôn đặt ra những đòi hỏi với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty để làm sao có thể đào tạo nguồn lao động thực sự phù hợp với những mục tiêu mà công ty đã đề ra trước mắt và cả trong lâu dài. Nhận thấy sự thực trạng của công ty như trên em quyết định chọn đề tài: “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Mừng Quý” làm khóa luận tốt nghiệp.

doc82 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Mừng Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Tớnh cấp thiết của đề tài. Nguồn nhõn lực là vốn quý nhất của bất cứ một xó hụ̣i hay một tổ chức nào. Chỉ khi nào nguồn nhõn lực được sử dụng một cỏch cú hiệu quả thỡ tổ chức ấy mới cú thể hoạt động một cỏch trơn tru và đạt được những thành cụng như mong đợi. Hoạt động của mỗi tổ chức đờ̀u chịu ảnh hưởng và chịu sự chi phối bởi cỏc nhõn tố và mức độ ảnh hưởng khỏc nhau qua cỏc thời kỳ, nhưng nguồn nhõn lực vẫn luụn giữ được vai trũ quyết định trong hoạt động của bất cứ tổ chức nào. Tuy nhiờn, với vai trũ quan trọng của mỡnh thỡ nguồn nhõn lực trong cỏc tổ chức cũng phải ngày càng tự hoàn thiện để cú thể đỏp ứng được những nhu cầu đặt ra. Cỏc doanh nghiệp để cú thể tồn tại và phỏt triển trong mụi trường cạnh tranh gay gắt cựng với sự phỏt triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học cụng nghệ thỡ phải tỡm mọi cỏch để trang bị cho mỡnh đội ngũ lao động lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Để làm được điều này doanh nghiệp cần phải thực hiện đồng thời nhiều cụng việc và một trong số đú là cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực giỳp doanh nghiệp cú thể nõng cao chất lượng đội ngũ lao động trong cụng ty, đồng thời cũng tạo điều kiện để cú thể thu hỳt và gỡn giữ được lao động tới cụng ty làm việc và cống hiến. Đào tạo và phỏt triển là đào tạo những kỹ năng và kiến thức để người lao động cú thể vận dụng chỳng một cỏch linh hoạt vào quỏ trỡnh thực hiện cụng việc thường ngày và chuẩn bị để thực hiện tốt hơn những cụng việc trong tuơng lai. Cụng ty TNHH Mừng Quý là cụng ty mới được thành lọ̃p chưa lõu, do đú đội ngũ lao động của cụng ty vẫn cú những sự xỏo trộn và trỡnh độ kiến thức của người lao động vẫn cũn chậm thay đổi để cú thể đỏp ứng được nhu cầu đặt ra của cụng ty. Vỡ vậy, thực trạng của cụng ty luụn đặt ra những đũi hỏi với cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty để làm sao cú thể đào tạo nguồn lao động thực sự phự hợp với những mục tiờu mà cụng ty đó đề ra trước mắt và cả trong lõu dài. Nhọ̃n thṍy sự thực trạng của cụng ty như trờn em quyờ́t định chọn đờ̀ tài: “ Mụ̣t sụ́ giải pháp nhằm hoàn thiợ̀n cụng tác đào tạo và phát triờ̉n nguụ̀n nhõn lực tại cụng ty TNHH Mừng Quý” làm khóa luọ̃n tụ́t nghiợ̀p. 1.2. Mục đớch nghiờn cứu của đề tài. Việc nghiờn cứu đề tại này nhằm: Hiểu rừ những lý luận về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp. Vận dụng những lý thuyết nghiờn cứu được để tỡm hiểu thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Mừng Quý. Rỳt ra những hạn chế cũn tồn tại trong cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Mừng Quý. Đề ra cỏc phỏp để cải thiện cỏc hạn chế cũn tồn tại và hoàn thiện cụng tỏc đào tạo nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Mừng Quý. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu đờ̀ tài. 1.3.1. Đụ́i tượng nghiờn cứu của đờ̀ tài. Nghiờn cứu tình hình thực tiờ̃n trình đụ̣ của đụ̣i ngũ cụng nhõn viờn tại cụng ty TNHH Mừng Quý. Nghiờn cứu cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty TNHH Mừng Quý. 1.3.2. Phạm vi nghiờn cứu. Pham vi thời gian: Từ năm 2006 tới nay. Phạm vi khụng gian: Nghiờn cứu tình hình nhõn sự tại trụ sở chính của cụng ty và các đại lý các nhà phõn phụ́i của cụng ty. 1.4. Phương phỏp nghiờn cứu của đề tài Bài khóa luọ̃n sử dụng các phương pháp nghiờn sau đõy: Phương pháp thụ́ng kờ. Phương pháp so sánh. Thu thọ̃p thụng tin qua thực tờ́ thực tọ̃p, phiờ́u điờ̀u tra. Phương pháp chuyờn gia. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN Vấ̀ CễNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIấ̉N NGUễ̀N NHÂN LỰC 2.1. Nụ̣i dung của quản trị nhõn sự. 2.1.1. Nụ̣i dung của quản trị nhõn sự Mụn học quản trị nhõn sự (QTNS) bao gụ̀m nhiờ̀u nụ̣i dung khác nhau nhưng nói chung nó gụ̀m: Kờ́ hoạch nguụ̀n nhõn sự: nghiờn cứu các hoạt đụ̣ng dự báo nhu cõ̀u vờ̀ nhõn lực của tụ̉ chức và hoạch định những bước tiờ́n hành đờ̉ đáp ứng sụ́ lượng, chṍt lượng lao đụ̣ng cõ̀n thiờ́t đáp ứng kịp thời các kờ́ hoạch kinh doanh. Thiờ́t kờ́ và phõn tích cụng viợ̀c: Vạch rõ những nhiợ̀m vụ và trách nhiợ̀m thuụ̣c vờ̀ cụng viợ̀c và mụ́i quan hợ̀ của nó đụ́i với những cụng viợ̀c khác, kiờ́n thức và kỹ năng cõ̀n thiờ́t, những điờ̀u kiợ̀n làm viợ̀c cõ̀n thiờ́t đờ̉ hoàn thành nó. Tuyờ̉n mụ̣, tuyờ̉n chọn, biờn chờ́ nhõn lực: Nghiờn cứu viờc thu hút, sắp xờ́p, bụ́ trí người lao đụ̣ng vào các vị trí làm viợ̀c khác nhau trong doanh nghiợ̀p. Tạo đụ̣ng lực trong lao đụ̣ng: Vạch rõ các yờ́u tụ́ tạo đụ̣ng lực vờ̀ phía nụ̣i tại người lao đụ̣ng cũng như vờ̀ phía tụ̉ chức, xã hụ̣i và các phương hướng tạo đụ̣ng lực cõ̀n quan tõm. Đánh giá thực hiợ̀n cụng viợ̀c: làm cơ sở cho viợ̀c thuờ mướn, sa thải, trả thù lao cho người lao đụ̣ng. Đào tạo và phát triờ̉n: Đáp ứng yờu cõ̀u của sản xuṍt kinh doanh, đụ̀ng thời đáp ứng nhu cõ̀u học tọ̃p của người lao đụ̣ng. Đãi ngụ̣ và phúc lợi: Có tác dụng thu hút những người tài giỏi vờ̀ cho tụ̉ chức, củng cụ́ lòng trung thành của nhõn viờn và giảm tụ́i đa sụ́ người rời bỏ tụ̉ chức, rời bỏ doanh nghiợ̀p. Quan hợ̀ lao đụ̣ng: nghiờn cứu những vṍn đờ̀ vờ̀ quyờ̀n, quyờ̀n lợi nghĩa vụ của người sử dụng lao đụ̣ng và người lao đụ̣ng thụng qua hợp đụ̀ng lao đụ̣ng và thỏa ước lao đụ̣ng tọ̃p thờ̉. Bṍt bình và kỷ luọ̃t lao đụ̣ng: thủ tục giải quyờ́t các bṍt bình có hiợ̀u quả đờ̉ bảo vợ̀ người lao đụ̣ng cũng như các nguyờn tắc, hình thức tiờ́n hành kỷ luọ̃t đụ́i với người lao đụ̣ng. An toàn và sức khỏe cho người lao đụ̣ng: Chương trình an toàn đờ̉ loại trừ các tai nạn sẽ xảy ra và các chương trình sức khỏe cho người lao đụ̣ng. Tụ̉ chức hợ̀ thụ́ng QTNL: Chức năng, nhiợ̀m vụ, quyờ̀n hạn của phòng QTNL và của nhõn viờn quản lý. 2.1.2. Khái niợ̀m, đụ́i tượng, mục tiờu và tõ̀m quan trọng của Quản trị nhõn lực. 2.1.2.1. Khái niợ̀m Bṍt cứ mụ̣t tụ̉ chức nào cũng đờ̀u được tạo thành bởi các thành viờn là con người hay nguụ̀n nhõn lực. Do đó có thờ̉ nói nguụ̀n nhõn lực của mụ̣t tụ̉ chức bao gụ̀m tṍt cả những người lao đụ̣ng làm viợ̀c trong tụ̉ chức đó, còn nhõn lực được hiờ̉u là nguụ̀n lực của mụ̃i con người và nguụ̀n lực này gụ̀m có thờ̉ lực và trí lực. Thờ̉ lực là sức khỏe của thõn thờ̉ phụ thuụ̣c vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng con người, mức sụ́ng, thu nhọ̃p, chờ́ đụ̣ ăn uụ́ng, chờ́ đụ̣ làm viợ̀c và nghỉ ngơi, chờ́ đụ̣ y tờ́. Thờ̉ lực con người còn tùy thuụ̣c vào tuụ̉i tác, thời gian cụng tác, giới tính… Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiờ̉u biờ́t, sự tiờ́p thu kiờ́n thức, tài năng, năng khiờ́u cũng như quan điờ̉m, lòng tin, nhõn cách… của từng người. Trong sản xuṍt kinh doanh truyờ̀n thụng, viợ̀c tọ̃n dụng các tiờ̀m năng vờ̀ thờ̉ của người lao đụ̣ng luụn được quan tõm, khụng bao giờ lãng quờn và gõ̀n như được khai thác mụ̣t cách triợ̀t đờ̉. Sự khai thác trí lực võ̃n còn mới mẻ, chưa bao giờ khai thác cạn kiợ̀t. Có rṍt nhiờ̀u khái niợ̀m vờ̀ quản trị nhõn sự nhưng nói chung thì: “Quản trị nhõn lực là tṍt cả các hoạt đụ̣ng của mụ̣t tụ̉ chức đờ̉ thu hút, xõy dựng, phát triờ̉n, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn mụ̣t lực lượng lao đụ̣ng phù hợp với yờu cõ̀u cụng viợ̀c của tụ̉ chức vờ̀ mặt sụ́ lượng và chṍt lượng”. 2.1.2.2. Đụ́i tượng của quản trị nhõn lực Đụ́i tượng của Quản trị nhõn lực (QTNL) là người lao đụ̣ng với tư cách là những cá nhõn cán bụ̣, cụng nhõn viờn trong tụ̉ chức và các vṍn đờ̀ liờn quan đờ́n họ như cụng viợ̀c và các quyờ̀n lợim nghĩa vụ của họ trong tụ̉ chức. 2.1.2.3. Mục tiờu của QTNL Mục tiờu cơ bản của bṍt cứ tụ̉ chưc nào cũng là sử dụng mụ̣t cách có hiợ̀u quả nguụ̀n nhõn lực đờ̉ đạt được mục tiờu của tụ̉ chức đó. QTNL nhằm củng cụ́ và duy trì đõ̀y đủ sụ́ lượng và chõt lượng lao đụ̣ng cõ̀n thiờ́t cho tụ̉ chức đờ̉ đạt được mục tiờu đờ̀ ra. QTNL giúp tìm kiờ́m và phát triờ̉n những hình thức, những phương pháp tụ́t nhṍt đờ̉ người lao đụ̣ng có thờ̉ đóng góp nhiờ̀u sức lực cho viợ̀c đạt được các mục tiờu của tụ̉ chức, đụ̀ng thời cũng tạo cơ hụ̣i đờ̉ phát triờ̉n khụng ngừng chính bản thõn người lao đụ̣ng. 2.1.2.4. Vai trò của QTNL Khụng mụ̣t tụ̉ chức nào mang lại hiợ̀u quả nờ́u thiờ́u “ Quản Trị nhõn lực “. QTNL là bụ̣ phọ̃n cṍu thành và khụng thờ̉ thiờ́u của quản trị kinh doanh. QTNL thường là nguyờn nhõn của thành cụng hay thṍt bại trong các hoạt đụ̣ng sản xuṍt kinh doanh. Thực chṍt của QTNL là cụng tác quản lý con người trong phạm vi nụ̣i bụ̣ mụ̣t tụ̉ chức, là sự đụ́i xử của tụ̉ chức đụ́i với người lao đụ̣ng. Nói cách khác, QTNL chịu trách nhiợ̀m vờ̀ viợ̀c đưa con người vào tụ̉ chức giúp cho họ thực hiợ̀n cụng viợ̀c, thù lao cho sức lao đụ̣ng của họ và giải quyờ́t các vṍn đờ̀ phát sinh. QTNL đóng vai trò trung tõm trong viợ̀c thành lọ̃p các tụ̉ chức và giúp doanh nghiợ̀p tụ̀n tại và phát triờ̉n trờn thị trường. Tõ̀m quan trọng của QTNL trong các tụ̉ chức xuṍt phát từ tõ̀m quan trọng của con người. Con người là yờ́u tụ́ cṍu thành nờn tụ̉ chức, vọ̃n hành tụ̉ chứcm và quyờ́t định sự thành bại của tụ̉ chức. Nguụ̀n nhõn lực là mụ̣t trong những nguụ̀n lực khụng thờ̉ thiờ́u được của tụ̉ chức nờn QTNL chính là mụ̣t lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tụ̉ chức. Mặt khác quản lý các nguụng lực khác nhau cũng sẽ khụng có hiợ̀u quả nờ́u tụ̉ chức khụng quản lý tụ́t nguụ̀n nhõn lực, vì suy cho cùng mọi hoạt đụ̣ng quản lý đờ́u thực hiợ̀n bởi con người. Trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt như ngày nay ta cang thṍy sự quan trọng của viợ̀c quản trị nhõn sự. Mụ̣t tụ̉ chức muụ́n tụ̀n tại và phát triờ̉n buụ̣c phải cải tụ̉ tụ̉ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ, năng đụ̣ng trong đó yờ́u tụ́ con người mang tính quyờ́t định. Bởi vọ̃y viợ̀c tìm hiờ̉u đúng người phù hợp đờ̉ giao đúng viợ̀c, đúng cương vị đang là vṍn đờ̀ đáng quan tõm đụ́i với mọi loại hình tụ̉ chức hiợ̀n nay. Nghiờn cứu vờ̀ QTNL sẽ giúp cho các nhà quản trị học được cách giao tiờ́p với người khác, biờ́t cách đặt cõu hỏi và biờ́t cách lắng nghe, biờ́t cách tìm ngụn ngữ chung với nhõn viờn của mình và biờ́t cách nhạy cảm với nhu cõ̀u của nhõn viờn say mờ với cụng viợ̀c và tránh được các sai lõ̀m trong viợ̀c tuyờ̉n chọn, sử dụng lao đụ̣ng đờ̉ nõng cao chṍt lượng thực hiợ̀n cụng viợ̀c và nõng cao hiợ̀u quả của tụ̉ chức. 2.1.3. Các hoạt đụ̣ng chủ yờ́u của Quản trị nhõn lực. 2.1.3.1. Nhóm chức năng thu hút nguụ̀n nhõn lực Bao gụ̀m các hoạt đụ̣ng đảm bảo cho tụ̉ chức có đủ nhõn viờn vờ̀ sụ́ lượng và chṍt lượng. Muụ́n vọ̃y tụ̉ chức cõ̀n tiờ́n hành: kờ́ hoạch hóa nhõn lực, phõn tích thiờ́t kờ́ cụng viợ̀c, biờn chờ́ nhõn lực, tuyờ̉n mụ̣, tuyờ̉n chọn, bụ́ trí nhõn lực. Kờ́ hoạch hóa nhõn lực: là quá trình đánh giá nhu cõ̀u của tụ̉ chức vờ̀ nguụ̀n nhõn lực phù hợp với mục tiờu chiờ́n lược, các kờ́ hoạch của tụ̉ chức và xõy dựng các giải pháp nhằm đáp ứng nhu cõ̀u đó. Thiờ́t kờ́ và phõn tích cụng viợ̀c: là quá trình xác định, xem xét, khảo sát những nhiợ̀m vụ và những hành vi liờn quan đờ́n mụ̣t cụng viợ̀c cụ thờ̉. Thiờ́t kờ́ và phõn tích viợ̀c thường sử dụng đờ̉ xõy dựng chức năng nhiợ̀m vụ và yờu cõ̀u vờ̀ trình đụ̣ kỹ thuọ̃t của cụng viợ̀c làm cơ sở cho cụng tác tuyờ̉n mụ̣, tuyờ̉n chọn, đào tạo, thù lao… Biờn chờ́ nhõn lực: là quá trình thu hút người có trình đụ̣ vào tụ̉ chức lựa chọn người có khả năng đáp ứng yờu cõ̀u cụng viợ̀c trong những ứng viờn xin viợ̀c rụ̀i sắp xờ́p hợp lý nhõn viờn vào các vị trí khác nhau trong tụ̉ chức. 2.1.3.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triờ̉n nguụ̀n nhõn lực Nhóm chức năng này chú trọng các hoạt đụ̣ng nhằm nõng cao năng lực của nhõn viờn, đảm bảo cho nhõn viờn trong tụ̉ chức có các kỹ năng, trình đụ̣ lành nghờ̀ cõ̀n thiờ́t đờ̉ hoàn thành cụng viợ̀c được giao và tạo điờ̀u kiợ̀n cho nhõn viờn phát triờ̉n tụ̀i đa năng lực cá nhõn. Bờn cạnh đó viợ̀c đào tạo mới còn có các hoạt đụ̣ng đào tạo lại nhõn viờn mụ́i khi có sự thay đụ̉i vờ̀ nhu cõ̀u sản xuṍt kinh doanh hay quy trình kỹ thuọ̃t, cụng nghợ̀ đụ̉i mới. 2.1.3.3. Nhóm chức năng duy trì nguụ̀n nhõn lực Nhóm này chú trọng duy trì và sử dụng có hiợ̀u quả nguụ̀n nhõn lực trong tụ̉ chức. Nhóm chức năng này bao gụ̀m 3 hoạt đụ̣ng: đánh giá thực hiợ̀n cụng viợ̀c và thù lao lao đụ̣ng cho nhõn viờn, duy trì và phát triờ̉n các mụ́i quan hợ̀ lao đụ̣ng tụ́t đẹp trong doanh nghiợ̀p. Thụng qua hợ̀ thụ́ng thù lao lao đụ̣ng và phúc lợi mụ̣t mặt thúc đõ̉y nhõn viờn làm viợ̀c hăng say, tọ̃n tình, có ý thức trách nhiợ̀m. Mặt khác đõy là biợ̀n pháp hữu hiợ̀u đờ̉ thu hút và duy trì được đụ̣i ngũ lao đụ̣ng lành nghờ̀ cho doanh nghiợ̀p. 2.2. Những vṍn đờ̀ cơ bản vờ̀ đào tạo và phát triờ̉n nguụ̀n nhõn lực. Ngày nay mỗi xó hội, mỗi tổ chức muốn tồn tại và phỏt triển đều cần đến cỏc nguồn lực khỏc nhau. Cỏc nguồn lực như nguồn lực tài chớnh, khoa học cụng nghệ, nguồn lực con người… đều cần được huy động và sử dụng cú hiệu quả nhằm đảm bảo và duy trì mụ̣t xã hụ̣i phát triờ̉n. Trong cỏc nguồn lực đú, nguồn lực con người hay nguồn nhõn lực đúng vai trũ quan trọng hàng đầu, đõy là nguồn lực đúng vai trũ quyết định trong việc khai thỏc cú hiệu quả cỏc nguồn lực cũn lại. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, với sự phỏt triển khụng ngừng của khoa học cụng nghợ̀ càng đòi hỏi nguụ̀n nhõn lực đảm bảo vờ̀ sụ́ lượng và chṍt lượng. Khụng nằm ngoài quy luật đú, trong cỏc doanh nghiệp thỡ nguồn lực con người cũng ngày càng đúng vai trũ to lớn. Với cỏc doanh nghiệp, thế mạnh về nguồn nhõn lực chớnh là thế mạnh rất lớn trong cạnh tranh, vỡ con người sẽ quyết định tới việc doanh nghiệp đú cú sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chớnh hay mỏy múc cụng nghệ khụng? Đặc biệt là nguồn lực con người ảnh hưởng rất lớn tới những sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đú. Tuy nhiờn, nguồn nhõn lực để đỏp ứng cỏc nhu cầu đú khụng thể tự nhiờn xuất hiện mà phải qua quỏ trỡnh dài học tập lao động mới cú thể đỏp ứng cỏc nhu cầu của doanh nghiệp. Quỏ trỡnh học tập của những người lao động phải trải qua nhiều quỏ trỡnh, một trong những quỏ trỡnh đào tạo của người lao động chớnh là quỏ trỡnh đào tạo trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đào tạo người lao động vỡ rất nhiều lý do: Người lao động mới cần cú sự đào tạo để cú thể quen với cụng việc trong một mụi trường lao động hoàn toàn mới, qua đú họ mới cú thể hũa nhập nhanh chúng và cú hiệu quả trong cụng việc. Cũn với những lao động đang làm việc trong doanh nghiệp thỡ việc học tập của họ nhằm nõng cao những khả năng cần thiết để hoàn thành ngày càng tốt cụng việc mà họ đang đảm nhiệm hoặc cụng việc đũi hỏi kỹ năng cao hơn trong tương lai. Đào tạo và phát triờ̉n các hoạt đụ̣ng đờ̉ duy trì và nõng cao chṍt lượng nguụ̀n nhõn lực của tụ̉ chức, là điờ̀u kiợ̀n quyờ́t định đờ̉ các tụ̉ chức có thờ̉ đứng vững và thắng lợi trong mụi trường cạnh tranh. Do đó trong các tụ̉ chức, cụng tác đào tạo và phát cõ̀n phải được thực hiợ̀n mụ̣t cách có tụ̉ chức và có kờ́ hoạch. 2.2.1. Đào tạo nguụ̀n nhõn lực. Đào tạo là cỏc hoạt động học tập nhằm giỳp cho người lao động cú thể thực hiện cú hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mỡnh. Đú chớnh là quỏ trỡnh học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về cụng việc của mỡnh, là những hoạt động học tập để nõng cao trỡnh độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động cú hiệu quả hơn. 2.2.2. Phát triờ̉n nguụ̀n nhõn lực. Phỏt triển là cỏc hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi cụng việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những cụng việc mới dựa trờn cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. 2.2.3.Mục tiờu, ý nghĩa đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực đúng vai trũ hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, nú gúp phần đỏp ứng nhu cầu hoạt động và phỏt triển của cả doanh nghiệp và những người lao động trong doanh nghiệp đú. Mục tiờu chung của đào tạo và phát triờ̉n nguụ̀n nhõn lực là nhằm sử dụng tụ́i đa nguụ̀n nhõn lực hiợ̀n có và nõng cao tính hiợ̀u quả của tụ̉ chức thụng qua viợ̀c giúp đỡ cho người lao đụ̣ng hiờ̉u rõ hơn vờ̀ cụng viợ̀c, nắm vững hơn vờ̀ nghờ̀ nghiợ̀p của mình và thực hiợ̀n chức năng, nhiợ̀m vụ của mình mụ̣t cách tự giác hơn, với thái đụ̣ tụ́t hơn, cũng như nõng cao các khả năng thích ứng của họ với các cụng viợ̀c trong tương lai. Đào tạo và phỏt triển đỏp ứng được yờu cầu cụng việc hay chớnh là đỏp ứng nhu cầu tồn tại và phỏt triển của mỗi doanh nghiệp. Xó hội ngày nay đang biến đổi một cỏch nhanh chúng, nhất là cựng với sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ. Do vậy, những nhu cầu đặt ra với sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp ngày càng cao. Đặc biệt là khi ngày nay cỏc doanh nghiệp đang ỏp dụng một cỏch rộng rói và triệt để cỏc ứng dụng của khoa học cụng nghệ vào sản xuất kinh doanh. Chớnh điều đú làm cho vai trũ của đào tạo và phỏt triển là khụng thể thiếu trong việc giỳp cỏc doanh nghiệp đỏp ứng nhu cầu đú. Đào tạo và phỏt triển là một trong những giải phỏp chiến lược nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Đõy là điều tất yếu nếu như một doanh nghiệp muốn nõng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của mỡnh trờn thị trường. Đào tạo và phỏt triển là một trong những điều kiện quan trọng để cú thể ỏp dụng tiến bộ của khoa học cụng nghệ vào trong doanh nghiệp. Việc ỏp dụng khoa học cụng nghệ vào trong sản xuất kinh doanh là đũi hỏi tất yếu đối với cỏc doanh nghiệp ngày nay, và việc ỏp dụng khoa học cụng nghệ vào sản xuất kinh doanh chỉ cú thể được thực hiện khi cú đội ngũ nhõn lực đủ trỡnh độ thực hiện. Đội ngũ lao động đú chỉ cú thể cú được thụng qua quỏ trỡnh đào tạo và phỏt triển, khụng chỉ trong trường lớp mà cũn cả ở trong doanh nghiệp thỡ những người lao động đú mới cú thể đỏp ứng nhu cầu được đặt ra. Đào tạo và phỏt triển giỳp nõng cao năng suất lao động, nõng cao khả năng thực hiện cụng việc. Người lao động được học tập đào tạo sẽ tạo điều kiện cho họ cú thể thực hiện cụng việc nhanh chúng với nhiều sỏng kiến hơn, như vậy là đồng nghĩa với việc năng suất lao động tăng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được nõng cao. Nõng cao hiệu quả thực hiện cụng việc sẽ gúp phần làm giảm bớt sự giỏm sỏt của doanh nghiệp, như vậy cũng làm giảm bớt ỏp lực với người lao động. Cả người lao động và doanh nghiệp đều cú lợi, người lao động được tự chủ hơn trong cụng việc cũn doanh nghiệp cú điều kiện để giảm bớt nhõn lực ở bộ mỏy giỏm sỏt và đưa vào thực hiện những cụng việc đang đũi hỏi nhiều nhõn lực hơn. Đào tạo và phỏt triển giỳp cho doanh nghiệp cú cơ hội nõng cao tớnh ổn định và sự năng động của mỡnh. Sự ổn định của doanh nghiệp được quyết định bởi nhiều nhõn tố, trong đú nguồn nhõn lực là nhõn tố cú ảnh hưởng rất lớn tới sự ổn định của toàn bộ doanh nghiệp. Vỡ nguồn nhõn lực chớnh là nhõn tố giỳp cỏc nhõn tố khỏc cú thể hoạt động một cỏch nhịp nhàng, thụng suốt qua đú làm cho hoạt động của doanh nghiệp khụng gặp cản trở đồng thời tạo nờn tỡnh ổn định trong hoạt động của doanh nghiệp. Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực khụng những nõng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà cũn đỏp ứng nhu cầu của người lao động đú là nhu cầu được học tập và nõng cao trỡnh độ bản thõn. Đõy là nhu cầu tất yếu của người lao động nhằm nõng cao giỏ trị cũng như vị thế của họ trong doanh nghiệp cũng như trong xó hội. Qua đú cải thiện được đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp. Viợ̀c
Luận văn liên quan