Đề tài Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại hợp tác xã công nghiệp Long Biên

+ Dây chuyền sản xuất túi xốp của HTX máy thổi đóng vai trò quan trọng, máy thổi được đầu tư từ năm 1997 đến nay đã lạc hậu (chưa kể thời gian sử dụng máy quá lâu và thời gian bảo dưỡng máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế mà đặc thù máy móc của ngành nhựa sản xuất 24/24 bởi vậy tuổi thọ của máy tăng nhanh), dẫn đến tổn hao điện năng. HTX muốn giảm được chi phí điện năng thì HTX cần thay thế bộ phận chính của máy thổi đó là mô tơ chính của máy có thể tiết kiệm điện năng từ 20%-30%, thiết bị cần cải tạo mô tơ chính của máy thổi. + Nội dung của giải pháp - Mô tơ điều khiển bằng biến tần - Chi phí của một bộ mô tơ bằng biến tần là 30 triệu/1 bộ, HTX có 10 máy thì đầu tư hết 300 triệu/10 máy - Kế hoạch khấu hao: Chi phí đầu tư thiết bị sẽ được tính vào khấu hao TSCĐ hàng năm của HTX

doc17 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại hợp tác xã công nghiệp Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN KẾT CẤU CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN I. Giới thiệu về HTX Công nghiệp Long Biên II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX ảnh hưởng đến chi phí sản xuất III. Thực trạng về công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành tại HTX Công nghiệp Long Biên IV. Đánh giá về công tác quản lý chi phí tại HTX GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN - Ngày thành lập: 01/07/1959 theo quyết định số 02/QĐ của HTX Công nghiệp Đồng Xuân thuộc UB Hành chính Thành phố Hà Nội. - Trụ sở tại 15A Hàng Cót Phường Hàng Mã- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội. - Cơ sở sản xuất tại Ngõ 162 Nguyễn văn cừ – Quận Long Biên – Hà Nội Chức năng và nhiệm vụ của HTX Công nghiệp Long Biên - Sản xuất gia công kinh doanh các loại bao bì, giấy nhựa. - Nghiên cứu tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt các kỹ thuật của Đài Loan. - Kinh doanh thương mại và dịch vụ gồm. - Quản lý các nguồn vốn huy động, vốn vay để phát triển sản xuất và vốn liên doanh liên kết với các tổ chức cá nhân nhằm đầu tư và phát triển HTX Công nghiệp Long Biên. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÚI XỐP BẢNG TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU NĂM 2004 Tên Thiết bị  Đơn Vị tính  Số Lượng  Năm Sản xuất  Nước Sản xuất  Tình trạng Hiện nay   1. Máy trộn hạt  Cái  1  1970-1975  Đài Loan  Đang sử dụng   2. Máy thổi màng  Cái  10  1975-1980  Đài Loan  Đang sử dụng   3. Máy cắt dán  Cái  8  1990-1995  Đài Loan  Đang sử dụng   4. Máy đột dập  Cái  2  1992  Việt Nam  Đang sử dụng   5. Máy in  Cái  3  1995  Singapore  Đang sử dụng   6. Máy tái sinh  Cái  2  1992-1995  Đài Loan  Đang sử dụng   Nguồn: Phân xưởng sản xuất BẢNG CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA HTX ĐVT: Người Năm Chỉ tiêu  2002  2003  2004    Số tuyệt đối  Tỷ trọng  Số tuyệt đối  Tỷ trọng  Số tuyệt đối  Tỷ trọng   Tổng lao động  70  100  76  100  81  100   1. Phân theo tính chất LĐ  70  100  76  100  81  100   - LĐ gián tiếp  24  34,29  26  34,21  30  37,04   - LĐ trực tiếp  46  65,71  50  65,79  51  62,96   2. Phân theo trình độ  70  100  76  100  81  100   - Đại học  4  5,71  7  9,21  9  11,11   - Cao đẳng và trung cấp  25  35,71  27  35,53  30  37,04   - Lao động phổ thông  41  58,57  42  55,26  42  51,85   3. Phân theo độ tuổi  70  100  76  100  81  100   - Dưới 30  40  57,14  42  55,26  45  55,56   - Từ 31-45  20  28,57  24  31,58  26  32,09   - Trên 45  10  14,29  10  13,16  10  12,35   Nguồn: Phòng tổ chức hành chính BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA HTX QUA 3 NĂM ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu  2002 GT TT  2003 GT TT  2004 GT TT  Tăng giảm 2003 so với 2002  Tăng giảm 2004 so với 2003   Tổng vốn  20.777 100  22.117 100  24.222 100  6,45  9,52   - Chia theo tính chất  20.777 100  22.117 100  24.222 100  6,45  9,52   + Vốn CĐ  11.920 57,37  11.571 52,32  11.630 48,01  -2,93  0,51   + Vốn LĐ  8.857 42,63  10.545 47,68  12.592 51,99  19,06  19,41   - Chia theo sở hữu  20.777 100  22.117 100  24.222 100  6,45  9,52   + Vốn CSH  5.207 25,06  7.921 35,81  10.222 42,20  52,12  29,05   + Nợ phảI trả  15.570 74,94  14.196 64,19  14.000 57,80  -8,82  -1,38   Nguồn: Phòng Tài chính kế toán BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN Các chỉ tiêu  ĐVT  2002  2003  2004  So sánh 03/02  So sánh 04/03        Chênh lệch  %  Chênh lệch  %   1.Tổng vốn  Tr  20.777  22.117  24.222  1.340  6,45  2.105  9,52   2.Tổng sản lượng  Tấn  1.588  1.686  1.665  98  6,17  - 21  - 1,25   3.Tổng doanh thu  Tr  39.700  42.150  42.457  2.450  6,17  307  0,73   4Tổng chi phí  Tr  34.618  36.896  38.778  2.278  6,58  1.882  5,10   5. Tổng lợi nhuận  Tr  5.082  5.254  3.679  172  3,38  -1.575  -29,98   6. Nộp ngân sách  Tr  939  1.000  1.050  61  6,50  50  5   7.Tổng quỹ lương  Nghìn  699.036  784.848  830.124  85.812  12,28  45.276  5,77   8. Tổng số LĐ  Người  70  76  81  6  8,57  5  7,14   9. Mức lương BQ  Đồng  9.986,232  10.326,947  10.248,444  340,715  3,41  78,503  -0,76   Nguồn: phòng tài chính kế toán BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO KHOẢN MỤC SẢN PHẨM TÚI XỐP CỦA HTX NĂM 2004 Sản lượng kế hoạch: 1.998 tấn ĐVT: Đồng Khoản mục  Chi phí tính cho 1ĐVSP  Thành tiền   1. Chi phí vật liệu chính  16.150  32.267.700.000   2. Chi phí vật liệu phụ  2.306  4.609.386.000   3. Chi phí nhân công  400  799.200.000   4. Chi phí vận chuyển  100  199.800.000   5. Chi phí điện năng  1.000  1.998.000.000   6. Chi phí khấu khao TSCĐ  1.000  1.998.000.000   7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB  100  199.800.000   8. Chi phí khác  827,5  1.653.345.000   Cộng  21.883,5  43.723.233.000   Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư BẢNG TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX TRONG 3 NĂM QUA ĐVT: Đồng Khoản mục  2002  2003  2004   1. Chi phí NVL chính  16.150  16.150  17.100   2. Chi phí NVL phụ  2.250  2.306  2.520   3. Chi phí nhân công  400  400  400   4. Chi phí vận chuyển  100  100  100   5. Chi phí điện năng  1.000  1.000  1.200   6. Chi phí khấu hao TSCĐ  1.000  1.000  1.000   7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB  100  100  139,7   8. Chi phí khác  800  827,5  827,5   Cộng  21.800  21.883,5  23.287,2   Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA HTX NHỮNG THÀNH CÔNG ĐẠT ĐƯỢC: - Công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm được đơn vị thực hiện hàng tháng, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cụ thể của doanh nghiệp. - Phân công lao động, bố trí lao động của HTX tương đối hợp lý đối với bộ máy nhỏ gọn của HTX, HTX thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, thi nâng cao tay nghề và thi năng bặc thợ. - Trong quá trình sản xuất, định mức tiêu hao vật liệu được xây dựng một cách khoa học, tận dụng tối đa phế liệu để tái sản xuất sử dụng (hạt tái sinh) nhằm tiết kiệm triệt để chi phí sản xuất. MỘT SỐ TỒN TẠI - Công nhân của HTX trình độ tay nghề còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng sản phẩm và mẫu mã vẫn chưa phong phú không đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng. - Do HTX sử dụng tối đa sức sản xuất của máy móc thiết bị mà không có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ. Nên máy móc tuy được nhập từ Đài loan song vẫn không tránh khỏi tình trạng xuống cấp nghiêm trọng trong quá trình làm việc. Điều này gây ra 1 số chi phí phát sinh như chi phí sửa chữa, chi phí điện năng …Gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch hạ giá thành, tiết kiệm chi phí của HTX CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX I. Phương hướng và mục tiêu phát triển của HTX Công nghiệp Long biên II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm tại HTX Công nghiệp Long Biên * Giải pháp thứ nhất : Tiết kiệm chi phí điện năng * Giải pháp thứ hai : Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và nâng cao năng suất * Giải pháp thứ ba : Nâng cao trình độ tay nghề công nhân viên TIẾT KIỆM CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG + Dây chuyền sản xuất túi xốp của HTX máy thổi đóng vai trò quan trọng, máy thổi được đầu tư từ năm 1997 đến nay đã lạc hậu (chưa kể thời gian sử dụng máy quá lâu và thời gian bảo dưỡng máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế mà đặc thù máy móc của ngành nhựa sản xuất 24/24 bởi vậy tuổi thọ của máy tăng nhanh), dẫn đến tổn hao điện năng. HTX muốn giảm được chi phí điện năng thì HTX cần thay thế bộ phận chính của máy thổi đó là mô tơ chính của máy có thể tiết kiệm điện năng từ 20%-30%, thiết bị cần cải tạo mô tơ chính của máy thổi. + Nội dung của giải pháp - Mô tơ điều khiển bằng biến tần - Chi phí của một bộ mô tơ bằng biến tần là 30 triệu/1 bộ, HTX có 10 máy thì đầu tư hết 300 triệu/10 máy - Kế hoạch khấu hao: Chi phí đầu tư thiết bị sẽ được tính vào khấu hao TSCĐ hàng năm của HTX Khấu hao được tính như sau: + Tổng vốn đầu tư: 300 triệu đồng (gồm chi phí bảo dưỡng) + Kế hoạch khấu hao: 5 năm Khấu hao đều hàng năm = Tổng vốn đầu tư/ 5 năm = 300.000.000/ 5năm = 60.000.000đ/1 năm Mỗi năm HTX chi phí khấu hao TSCĐ 60 triệu đồng - Hiệu quả của giải pháp: HTX áp dụng giải pháp như trên HTX sẽ tiết kiệm được như sau: Chi phí điện năng từ 1.200đ/1kg giảm xuống 960đ tức là giảm 20% khi đầu tư thiết bị. *Dự tính năm 2005 sản lương của HTX là: 2.000 tấn - Chi phí điện năng của HTX: 1.200đ x 2.000tấn =2.400.000.000đ (Chưa thay thế thiết bị mới) - Chi phí điện năng của HTX: 960đ x 2.000tấn =1.920.000.000đ (khi thay thế thiết bị mới) Vậy chi phí điện năng của HTX, tiết kiệm được: 2.400.000.000đ – 1.920.000.000đ = 480.000.000đ Năm 2005 giảm so với năm 2004 là : 480.000.000đ tức 20% Nếu như HTX đầu tư mỗi năm HTX sẽ tiết kiệm được: 480.000.000đ Dựa trên cơ sở tính chi phí sản xuất và giá thành phát sinh của năm trước và một số giải pháp nêu trên để dự tính chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các năm tiếp theo. BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX TRONG NĂM 2005 Sản lượng 2005: 2.000 tấn ĐVT: Đồng Khoản mục  Chi phí cho 1ĐVSP  Thành tiền   1. Chi phí vật liệu chính  16.200  32.400.000.000   2. Chi phí vật liệu phụ  2.520  5.040.000.000   3. Chi phí nhân công  400  800.000.000   4. Chi phí vận chuyển  100  200.000.000   5. Chi phí điện năng  960  1.920.000.000   6. Chi phí khấu khao TSCĐ  1.000  2.000.000.000   7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB  100  200.000.000   8. Chi phí khác  827,5  1.655.000.000   Cộng  22.107,5  44.215.000.000  
Luận văn liên quan