Trong kinh doanh không một doanh nghiệp nàokhông hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận ,làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết. Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào .
Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã hoàn thành xong chuyên đề báo cáo thực tập của mình. Ngoài những kiến thức đã được học ở trường trong thời gian qua cũng chính là khoản thời gian em có thể vận dụng lý thuyết vào thực tế, và làm quen với công việc kế toán sau này
Kinh doanh thu lại lợi nhuận là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên nói riêng. Sự phát triển của Công ty luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn, biết nghiên cứu thị trường, đánh giá đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp, cải tiến công tác quản lý đổi mới công nghệ.
84 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5558 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM :
1.1.1.Khái niệm thành phẩm:
- Thành phẩm : là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Thành phẩm hoàn thành khi đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật có thể nhập kho hoặc mang bán trên thị trường.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
- Tham gia kiểm kê và hạch toán kết quả kiểm kê thành phẩm.
- Phát hiện kịp thời thành phẩm ứ đọng kém chất lượng, để có biện pháp xử lý.
1.1.3. Đánh giá thành phẩm:
1.1.3.1. Đánh giá theo giá trị thực tế
* Đối với thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
* Đối với thành phẩm xuất kho
- Gía thành xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
+ Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền ( cả kỳ)
Công thức: gía trị TTTP tồn đầu kỳ + gía trị TTTP nhập trong kỳ
Đơn giá TP xuất kho =
số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập trong kỳ
1.1.3.2. Đánh giá theo giá hạch toán
- Gía thực tế TP xuất kho = giá hạch toán * hệ số giá thành phẩm
Trong đó: giá trị TTTP tồn đầu kỳ + giá trị TTTP nhập trong kỳ
Hệ số giá TP =
giá trị HTTP tồn đầu kỳ + giá trị HTTP nhập trong kỳ
1.1.4. kế toán chi tiết thành phẩm:
1.1.4.1. Chứng từ kế toán:
Để theo dõi tình hình biến động và số hiện có của từng thứ , từng loại thành phẩm, chúng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm bao gồm:
Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT),
Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- VT),
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03- VT),
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu 08- VT),
Thẻ kho ( Mẫu 06- VT).
1.1.4.2. Phương pháp kế toán:
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) số song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
1.1.4.3 Sơ đồ kế toán:
Phương pháp ghi thẻ ( sổ ) song song
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.1.5.1 Tài khoản sử dụng:
* TK 155_ Thành phẩm: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
* TK 157_ Hàng gửi bán: phản ánh giá trị thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
* TK 632_ Gía vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã bán.
1.1.5.2 Phương pháp kế toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kiểm kê định kỳ
= ++ + -
Sơ đồ kế toán:
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM:
Khái niệm tiêu thụ: Qúa trình tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ thành phẩm hay chính là hoạt động bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi được vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo
Khái niệm doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
- Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+ Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
+ Ghi chép và phản ánh kịp thời đầy đủ các khoản doanh thu , giảm trừ doanh thu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, để xác định kết quả kinh doanh thuần.
+ Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng, cung cấp các thông tin cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích kết quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng:
1.2.1.1. Khái niệm:Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu thêm ngoài giá bán( nếu có)
1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 01- GTKT-3LL)
+ Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT-3LL)
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 01-BH)
+Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02-BH)
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
- TK 338(7) : Doanh thu chưa thực hiện và các TK liên quan khác
Kết cấu của TK 511:
1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng :
Hàng bán bị trả lại,CKTM,…
Xuất kho TP k/c các khoản DT bán hàng
làm giảm DT
TK 621… kết chuyển
Kết chuyển giá giá vốn
trị vật tư,CCDC k/c DT thuần
sx vượt mức
TK 138
TK 333(1)
Xlý giá trị HTK
khi kiểm kê
TK 159
Trích dự phòng
Giảm giá HTK
* Trường hợp giao hàng cho các đại lý:
Gía vốn bị trả lại Hàng bán bị trả lại,CKTM,…
TK 154,155
TK 157
Xuất kho k/c giá k/c DT thuần XĐKQKD DT bán hàng
TP vốn
TK 621… k/c giá vốn TK 521,… TK641
Kết chuyển giá XĐKQKD hoa hồng
trị vật tư,CCDC các khoản cho đại lý
sx vượt mức giảm trừ DT hưởng
TK 138
TK 333(11) TK 133(1)
Xlý giá trị HTK giảm trừ
khi kiểm kê thuế GTGT thuế GTGT thuế GTGT
TK 159 của hoa hồng
Trích dự phòng
Giảm giá HTK
* Trường hợp bán hàng trả chậm trả góp
* Đối với hoạt động cho thuê tài sản hoạt động:
+ Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT nhiều kỳ ta có sơ đồ sau:
+ Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
Chú ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu cho thuê BĐSĐT là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế GTGT ).
* Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm
Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đội tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Trường hợp này thì số sản phẩm trả ngay được coi là đã bán, khi đó kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng đã tiêu thụ
* Đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ ( chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ).
Sơ đồ kế toán
* Sản phẩm sử dụng để biếu tặng:
Nếu sản phẩm thuộc đối tượng chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Trường hợp đổi hàng:
Sơ đồ kế toán:
+ Phản ánh giá vốn của thành phẩm mang đi trao đổi
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:
Các khoản giảm trừ doanh thu như : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Những khoản này cuối kỳ được trừ vào doanh thu để xác định doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh.
= -
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
1.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là một khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do khách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Chiết khấu thương mại
Có 3 tài khoản cấp 2:
TK 521(1)- Chiêt khấu hàng hóa
TK 521(2)- Chiết klhấu thành phẩm
TK 521(3)- Chiết khấu dịch vụ
Kết cấu:
1.3.1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ( theo phương pháp khấu trừ)
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
1.3.2.1. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm , hàng hóa dịch vụ doanh nghiệp đã bán , đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, do bên bán vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: Hàng giao bị kém phẩm chất, sai quy cách , chủng loại.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
TK 531- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số thành
phẩm, hàng hóa đã bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
Kết cấu:
1.3.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
1.3.3.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp bán giảm trừ
cho người mua tính trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do kém phẩm chất , sai quy cách , giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng :
TK 532- giảm giá hàng bán
Kết cấu TK532
1.3.3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:
1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế gián thu. Đối tượng tiêu dùng là người chịu thuế, còn các cơ sở bán hàng là đơn vị thu và nộp thuế hộ người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ đó.
1.3.4.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
+ Phương pháp khấu trừ:
+ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT :
1.3.4.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt: TK 333(2)- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Kế toán thuế xuất khẩu: TK 333(3)- Thuế xuất, nhập khẩu
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Sơ đồ kế toán thuế xuất khẩu:
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:
1.4.1.1. Nội dung:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
1.4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn tiền điện , tiền nước, điện thoại.
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng: để phản ánh chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán hàng sang các TK khác.
Kết cấu TK 641- Chi phí bán hàng.
1.4.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1.4.2. Kế toán quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Nội dung:chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp
1.4.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Phiếu xuất vật tư đồ dùng văn phòng
+ Phiếu thu, chi tiền mặt, ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ của ngân hàng
+ Hóa đơn tiền điện, tiền nước, điện thoại
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng:
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: để phản ánh tình hình
tập hợp và kết kết chuyển chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
Kết cấu TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1.5. GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.5.1. Nội dung: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,dịch vụ đã bán, các khoản chi phí nguyên vật liệu,nhân công vượt trên mức bình thường,khoản hao hụt hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán, các khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và chi phí về kinh doanh BĐS đầu tư.
1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê xuất kho.
+ Thẻ kho.
1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632- Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632- Gía vốn hàng bán .
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho
* theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
.
1.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
1.6.1. Nội dung:
1.6.1.1. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ .
1.6.1.2. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn của doanh nghiệp.
1.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Giấy báo có.
+ Bảng phân bồ lãi vay.
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ Cái.
1.6.3. Tài khoản sử dụng:
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: để phản ánh các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính khác doanh nghiệp .
Kết cấu của TK 515:
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính: để phản ánh các khoản
chi phí tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu của TK 635:
1.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính
* Sơ đồ chi phí hoạt động tài chính:
1.7. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁC: CHI PHÍ KHÁC VÀ THU NHẬP KHÁC:
1.7.1. Nội dung:
1.7.1.1. Thu nhập khác: Thu nhập khác là khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp .Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
1.7.1.2. Chi phí khác: Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh. Tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
1.7.2. Chứng từ kế toán:
+ Biên bản thu thanh lý TSCĐ.
+ Phiếu thu.
1.7.3. Tài khoản sử dụng:
TK 811- “Chi phí khác” dùng để phản ánh các khoản chi phí
khác của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 811:
TK 711- “Thu nhập khác” phản ánh các khoản thu nhập khác
của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 711:
1.7.4. phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Sơ đồ kế toán thu nhập khác:
* sơ đồ kế toán thu nhập khác:
1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN:
1.8.1. Khái niệm: kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ có thể lãi, lỗ hoặc hòa vốn.
1.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng: các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được ,các sổ chi tiết các tài khoản có liên quan, các chứng từ sổ sách trên kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính
1.8.3. Tài khoản sử dụng:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kết cấu TK 911:
1.8.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:
Có trường hợp Công ty trả thuế thu nhập doanh nghiệp bằng
tiền mặt
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN:
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty :
2.1.1.1. Khái quát về công ty:
Tên công ty: Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên.
Trụ sở hoạt động:
+ Địa chỉ : Khu Công nghiệp Hòa Hiệp, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Điện thoại: 057 3548173
+ Fax: 057 548264.
+ E-mail : pytraco@vnn.vn
+ Mã số thuế: 4400314777.
Hình thức sở hữu vốn : Cổ phần.
Hoạt động chính của công ty :
Sản xuất và kinh doanh : các loại bia, rượu, nước giải
khát, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng, các loại bao bì, nhãn hiệu, có liên quan đến ngành sản xuất bia rượu, nước giả khát;
Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị ,
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho ngành công nghiệp;
Kinh doanh dịch vụ tư vấn, đào tạo, chuyển giao công
nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị và công trình chuyên ngành rượu, bia và nước giải khát;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn nhà hàng, du lịch. Kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN THI LINH VY - BCTT.doc
- LINHVY..doc