Đề tài Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số

Trong chương trình toán học THPT các bài toán liên quan đến dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích lớp 11 , học sinh thường gặp nhiều khó khăn khi giải các bài toán liên qua đến dãy số và đặc biệt là bài toán xác định công thức số hạng tổng quát của dãy số . Hơn nữa ở một số lớp bài toán khi đã xác định được công thức tổng quát của dãy số thì nội dung của bài toán gần như được giải quyết. Do đó xác định công thức tổng quát của dãy số chiếm một vị trí nhất định trong các bài toán dãy số. Chuyên đề “Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số ” nhằm chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm giải bài toán tìm CTTQ của dãy số mà bản thân đúc rút được trong qua trình học tập. Nội dung của chuyên đề được chia làm bốn mục : I: Sử dụng CSC – CSN để xây dựng phương pháp tìm CTTQ của một số dạng dãy số có dạng công thức truy hồi đặc biệt. II: Sử dụng phương pháp thế lượng giác để xác định CTTQ của dãy số III: Sử dụng phương pháp hàm sinh để xác định CTTQ của dãy số IV: Ứng dụng của bài toán xác định CTTQ của dãy số vào giải một số bài toán về dãy số - tổ hợp .

pdf48 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4904 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 1 - MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 2 I. SỬ DỤNG CSC – CSN ĐỂ XÂY DỰNG CÁCH TÌM CTTQ CỦA MỘT SỐ DẠNG DÃY SỐ CÓ CÔNG THỨC TRUY HỒI ĐẶC BIỆT. .................................... 3 II. SỬ DỤNG PHÉP THẾ LƯỢNG GIÁC ĐỂ XÁC ĐỊNH CTTQ CỦA DÃY SỐ 23 III. XÁC ĐỊNH CTTQ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SINH ................................. 28 IV. ỨNG DỤNG BÀI TOÁN TÌM CTTQ CỦA DÃY SỐ VÀO GIẢI MỘT SỐ .... 32 BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ - TỔ HỢP ......................................................................... 32 BÀI TậP ÁP DụNG ..................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 47 Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 2 - LỜI MỞ ĐẦU Trong chương trình toán học THPT các bài toán liên quan đến dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích lớp 11 , học sinh thường gặp nhiều khó khăn khi giải các bài toán liên qua đến dãy số và đặc biệt là bài toán xác định công thức số hạng tổng quát của dãy số . Hơn nữa ở một số lớp bài toán khi đã xác định được công thức tổng quát của dãy số thì nội dung của bài toán gần như được giải quyết. Do đó xác định công thức tổng quát của dãy số chiếm một vị trí nhất định trong các bài toán dãy số. Chuyên đề “Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số ” nhằm chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm giải bài toán tìm CTTQ của dãy số mà bản thân đúc rút được trong qua trình học tập. Nội dung của chuyên đề được chia làm bốn mục : I: Sử dụng CSC – CSN để xây dựng phương pháp tìm CTTQ của một số dạng dãy số có dạng công thức truy hồi đặc biệt. II: Sử dụng phương pháp thế lượng giác để xác định CTTQ của dãy số III: Sử dụng phương pháp hàm sinh để xác định CTTQ của dãy số IV: Ứng dụng của bài toán xác định CTTQ của dãy số vào giải một số bài toán về dãy số - tổ hợp . Một số kết quả trong chuyên đề này đã có ở một số sách tham khảo về dãy số, tuy nhiên trong chuyên đề các kết quả đó được xây dựng một cách tự nhiên từ đơn giản đến phức tạp giúp các em học sinh nắm bắt kiến thức dễ dàng hơn và phát triển tư duy cho các em học sinh. Trong quá trình viết chuyên đề, chúng tôi nhận được sự động viên, giúp đỡ nhiệt thành của BGH và quý thầy cô tổ Toán Trường THPT BC Lê Hồng Phong. Chúng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Vì năng lực và thời gian có nhiều hạn chế nên ở chuyên đề sẽ có những thiếu sót. Rất mong quý Thầy – Cô và các bạn đồng nghiệp thông cảm và góp ý để chuyên đề được tốt hơn. Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 3 - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ I. SỬ DỤNG CSC – CSN ĐỂ XÂY DỰNG CÁCH TÌM CTTQ CỦA MỘT SỐ DẠNG DÃY SỐ CÓ CÔNG THỨC TRUY HỒI ĐẶC BIỆT. Trong mục này chúng tôi xây dựng phương pháp xác định CTTQ của một số dạng dãy số có công thức truy hồi đặc biệt. Những phương pháp này được xây dựng dựa trên các kết quả đã biết về CSN – CSC , kết hợp với phương pháp chọn thích hợp. Trước hết ta nhắc lại một số kết quả đã biết về CSN – CSC . 1. Số hạng tổng quát của cấp số cộng và cấp số nhân 1.1: Số hạng tổng quát của cấp số cộng Định nghĩa: Dãy số ( )nu gọi là cấp số cộng nếu có một số thực d sao cho với mọi số nguyên 2n ³ ta có: 1n nu u d-= + . d : gọi là công sai của CSC; 1u : gọi số hạng đầu, nu gọi là số hạng tổng quát của cấp số Định lí 1: Cho CSC ( )nu . Ta có : 1 ( 1)nu u n d= + - (1). Định lí 2: Gọi nS là tổng n số hạng đầu của CSC ( )nu có công sai d. Ta có: 1S [2 ( 1) ]2n n u n d= + - (2). 1. 2: Số hạng tổng quát của cấp số nhân Định nghĩa: Dãy số ( )nu có tính chất 1 . *n nu q u n+ = " Î ¥ gọi là cấp số nhân công bội q Định lí 3: Cho CSN ( )nu có công bội q. Ta có: 1 1 n nu u q -= (3). Định lí 4: Gọi nS là tổng n số hạng đầu của CSN ( )nu có công bội q . Ta có: 1 1 - 1 - n n qS u q= (4). Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 4 - 2. Áp dụng CSC – CSN để xác định CTTQ của một số dạng dãy số đặc biệt Ví dụ 1.1: Xác định số hạng tổng quát của dãy số ( )nu được xác định bởi 1 11, 2 2n nu u u n-= = - " ³ . Giải: Ta thấy dãy ( )nu là một CSC có công sai 2d = - . Áp dụng kết quả (1) ta có: 1 2( 1) 2 3nu n n= - - = - + . Ví dụ 1.2: Xác định số hạng tổng quát của dãy số ( )nu được xác định bởi 1 13, 2 2n nu u u n-= = " ³ . Giải: Ta thấy dãy ( )nu là một CSN có công bội 2q = . Ta có: 13.2nnu -= . Ví dụ 1.3: Xác định số hạng tổng quát của dãy ( )nu được xác định bởi: 1 12, 3 1 2n nu u u n-= - = - " ³ . Giải: Trong bài toán này chúng ta sẽ gặp khó khăn vì dãy ( )nu không phải là CSC hay CSN! Ta thấy dãy ( )nu không phải là CSN vì xuất hiện hằng số 1- ở VT. Ta tìm cách làm mất 1- đi và chuyển dãy số về CSN. Để thực hiện ý đồ này ta đặt .n nu k v l= + ; ,k l là các hằng số và 0k ¹ ( ta sẽ chọn ,k l sau). Khi đó, ta có: 1 2 1. 3 . 3 1 3n n n n lk v l k v l v v k- - + = + - Û = + . Ta chọn 2 1 1, : 0 2 lk l lk - = Û = và k bất kì nên ta chọn 1 1 2 k l ì = ï í =ïî . 1 1 3 ( ) : 5 2 n n n v v v v - ì = ïÞ í = -ïî . Dễ thấy dãy ( )nv là CSN với công bội 3q = 1 1 1 5. .32 n n nv v q - -Þ = = - . Suy ra: 11 5.3 1 2 2 2 n n nu v - = + = - + Ta thấy k bất kì, do đó khi đặt ta chọn 1k = . Tương tự cách làm này ta có được kết quả tổng quát sau: Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 5 - Dạng 1: Dãy số 1 0 1( ) : , 2n n nu u x u au b n-= = + " ³ ( , 0a b ¹ là các hằng số) có CTTQ là: 1 1 1 1 ( 1) khi 1 1. khi a 11 nn n u n b a u au a b a - - ì + - = ï= í - + ¹ï î - . Ví dụ 1.4: Xác định CTTQ của dãy ( )nu được xác định bởi 1 12; 2 3 2n nu u u n+= = + + . Giải: Ở ví dụ này chúng ta không thể sử dụng kết quả 1 được vì hệ số tự do ở đây không phải là hằng số mà là một hàm bậc nhất biến n . Tuy nhiên chúng ta có thể bắt chước cách giải ở trên làm mất 3 2n + ở VP, ta đặt : . .n nu k v t n l= + + ; , ,k t l là các hằng số 0k ¹ . Khi đó ta có: 1 1 3 2( 1) 2 2 2 3 2 2 .n n n n t l tkv t n l kv tn l n v v nk k+ + + - + + + + = + + + + Û = + + . Ta chọn , ,k t l sao cho: 3 30 12 0 0 t t k ll t kk ì + ì = -=ï ïï Û = -í í- +ï ï= ¹ï îî , ta chọn 1k = . 11 1 6( ) : 6.2 3.22 n n n n n n vv vv v - - ì =ïÞ Þ = =í =ïî . Vậy 3 1 3.2 3 1nn nu v n n= - - = - - . Ta thấy trong cách giải trên không phụ thuộc vào k , nên khi đặt ta có thể chọn 1k = . Ví dụ 1.5: Cho dãy số 1 1 2( ) : 2 1n n n uu u u n- ì =ï í = + +ïî . Tìm CTTQ của dãy ( )nu . Giải: Với bài toán này nếu ta thực hiện cách làm như trên sẽ không dẫn đến kết quả, vì sau khi đặt ta có : 1 2 1.n n tv v nk k+ - = + + dẫn đến ta không thể làm mất n được. Ta sẽ đi tìm lời giải khác cho bài toán trên. Ta viết công thức truy hồi của dãy đã cho dưới dạng sau 1 2 1n nu u n-- = + . Từ đây ta có: 1 1 2 2 1 1( ) ( ) ... ( )n n n n nu u u u u u u u- - -= - + - + + - + Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 6 - 2 1 2( 1) 1 ... 2.2 1 2n n= + + - + + + + + ( )2 1 ... 2 1 1n n n= + - + + + + - 2 ( 1)2 1 2 12 n n n n n+= + - = + - . Từ kết quả chúng ta tìm được, ta thấy được nguyên nhân mà cách làm ban đầu không cho ta kết quả là CTTQ của dãy số là một đa thức bậc hai theo n , mà với cách đặt ban đầu thì ta thấy là trong CTTQ của dãy là một đa thức bậc nhất. Từ phân tích này ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau: Đặt 2n nu v an bn c= + + + . Khi đó, ta có: 2 2 1 ( 1) ( 1) 2 1n nv an bn c v a n b n c n-+ + + = + - + - + + + 1 2(1 ) 1n nv v a n a b-Û = + - + - + . Ta chọn 1 0 11 0 2 a a a b b ì ì- = =ï ïÛí í- + = =ï ïî î , c bất kì nên ta chọn 0c = . Khi đó: 1 1 2 1 1 1( ) : ... 1n n n n n n vv v v v vv v - -- ì = -ï Þ = = = = = -í =ïî Vậy 2 22 2 1n nu v n n n n= + + = + - . Vì c bất kì nên ta chỉ cần đặt 2 ( )n n nu v an bn v n an b= + + = + + Dạng 2: Từ ví dụ 4 và cách giải thứ hai của ví dụ 5 ta rút ra được cách tìm CTTQ của dãy ( )nu được xác định bởi: 1 0 1. ( )n n u x u a u f n- ì =ï í = +ïî , trong đó ( )f n là một đa thức bậc k theo n ; a là hằng số. Ta làm như sau: * Nếu 1a = , ta đặt . ( )n nu v n g n= + với ( )g n là một đa thức theo n bậc k , thay vào công thức truy hồi của dãy rồi ta chọn ( ) :g n ( ) ( 1) ( 1) ( )ng n n g n f n- - - = ta có được dãy ( )nv là CSN với công bội 1q = từ đó ta tìm được CTTQ của dãy ( )nv suy ra ta có CTTQ của dãy ( )nu . * Nếu 1a ¹ , ta đặt ( )n nu v h n= + với ( )h n là một đa thức theo n bậc k . Thay vào công thức truy hồi của dãy rồi ta chọn ( ) :h n ( ) ( 1) ( )h n ah n f n- - = ta có được dãy ( )nv là CSN với công bội q a= từ đó ta tìm được CTTQ của dãy ( )nv . Suy ra ta có CTTQ của dãy ( )nu . Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 7 - Ví dụ 1.6: Cho dãy số 1 1 1 ( ) : 3 2 ; 2,3,...nn n n u u u u n- ì =ï í = + =ïî .Tìm CTTQ của dãy ( )nu . Giải: Với cách giải tương tự như các ví dụ trên ta đặt: .2nn nu v a= + . Ta có: 11 1.2 3( .2 ) 2 3 2 ( 2)n n n nn n n nv a v a v v a-- -+ = + + Û = + + Ta chọn 1 11 12 3 .3 5.3n nn na v v v - --= - Þ = = = Vậy 1 15.3 2n nnu - += - . Lưu ý : Trong trường hợp tổng quát dãy 1( ) : . . nn n nu u a u ba-= + , ta đặt . nn nu x ya= + . Khi đó , ta có: 11. . . .n n nn nx y a x ay ba a a--+ = + + 1 1. ( ) nn nx a x y a ba a a -- é ùÞ = + - +ë û . Do đó, nếu a a¹ , ta chọn by a a a = - 1 1 1. . nn n nx a x x x a --Þ = Þ = 2 1 1( ) .n nn b bu u aa a a a a a a -Þ = - + - - Trường hợp 1. . nn na u a u baa -= Þ - = 2 1 1 1 2 2 1 1( . ) ( ) ... ( ) .n nn n n n nu u a u a u u a u au u a- -- - -Þ = - + - + + - + 1 1( 1) n nnu b n a u a -Þ = - + . Vậy ta có kết quả sau. Dạng 3: Cho dãy 1 1 ( ) : . . 2nn n n u p u u a u b na- ì =ï í = + " ³ïî . Khi đó ta có: · Nếu 11( 1) nna u ab n u aa -é ù= Þ = - +ë û . · Nếu 2 1 1( ) .n nn b ba u u aa a a aa a a a -¹ Þ = - + - - . Chú ý : Trong trường hợp a a= ta có thể tìm CTTQ của dãy ( )nu như sau: Đặt . . nn nu x y n a= + . Khi đó ta có: 11. . . ( 1). .n n nn nx y n a x ay n a b aa --+ = + - + 1. ( ). nn nx a x y b a-Þ = + - + nên ta chọn y b= 1 1 1 1 1 1. ( ) . ( 1)n n n nn nx x a u u ab a bn a ab n u a- - -é ùÞ = Þ = - + = - +ë û . Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 8 - Ví dụ 1.7: Tìm CTTQ của dãy 1 1 2 ( ) : 5 2.3 6.7 12 ; 2,3,... n nn n n u u u u n- ì = -ï í = + - + =ïî . Giải: Đặt .3 .7n nn nu v a b c= + + + . Khi đó , ta có: 1 1 1.3 .7 5( .3 .7 ) 2.3 6.7 12n n n n n nn nv a b c v a b c- --+ + + = + + + + - + 1 1 15 3 (2 6) 7 (2 42) 4 12n nn nv v a b c- --Û = + + - + + + . Ta chọn 2 6 0 3 , , : 2 42 0 21 4 12 0 3 a a a b c b b c c ì ì+ = = - ï ï + = Û = -í í ï ï+ = = -î î . Khi đó: 1 11 15 .5 157.5n nn n nv v v v - --= Þ = = Vậy 1 1 1 1 13 3.7 3 157.5 3 3.7 3n n n n nn nu v + + - + += - - - = - - - . Qua ví dụ trên ta có kết quả sau: Dạng 4: Để tìm CTTQ của dãy số 1 1 ( ) : . . . ; 2n nn n n u p u u a u b c d na b- ì =ï í = + + + " ³ïî , ( trong đó , , 0; , 1; .a b c aa b a b¹ ¹ ¹ ) ta làm như sau: · Nếu 11 . .n nn na u u b c da b-= Þ - = + + 2 1 1 0 ( ) n n n i n i i u u u u - - - - = Þ = + -å 2 2 2 1 1 0 0 0 ( . . ) .( 1) n n n n i n i n i n i i i i u b c d u b c d na b a b - - - - - - - = = = = + + + = + + + -å å å 1 1 1. . 1 . . 1 .( 1)1 1 n n nu u b c d n a ba b a b æ ö æ ö- - Þ = + - + - + -ç ÷ ç ÷ç ÷ ç ÷- -è ø è ø . · Nếu 1a ¹ , ta đặt . .n nn nu v x y za b= + + + Ta có: 1 11. ( ) ( ) ( 1)n nn nv a v ax x b by y c z a da a a b b b- --= + - + + - + + - + Ta chọn : ; ; 1 b c dx y za b a a b a b = = = - - - . Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 9 - Khi đó: 2 2 1 1 1 1 1. . 1 n n n n n b c dv a v v v a u aa b a a b a b - - - æ ö = Þ = = - - -ç ÷ç ÷- - -è ø 2 2 1 1 1 1 n n n n b c d b c du u aa b a a b a a b a b a b a b -æ ö= - - - + + +ç ÷ç ÷- - - - - -è ø . Chú ý : Nếu aa = hoặc ab = thì khi đặt nu theo nv thì ta nhân thêm n vào trước na hoặc nb . Ví dụ 1.8: Tìm CTTQ của dãy 1 1 1 ( ) : 2 3 ; 2nn n n u u u u n n- ì =ï í = + - " ³ïî . Giải: Để tìm CTTQ của dãy ( )nu ta sử dụng hai kết quả 2 và kết quả 3 Đặt .3nn nu v a bn c= + + + . Ta có: ( )11.3 2 .3 ( 1) 3n n nn nv a bn c v a b n c n--+ + + = + + - + + - 1 12 ( 1)3 ( 1) 2nn nv v a b n b c--Û = + - + + - - + . Ta chọn 1; 2a b c= = = . Khi đó: 1 11 12 .2 5.2n nn n nv v v v - --= Þ = = - Vậy 15.2 3 2n nnu n-= - + + + . Dạng 5: Nếu dãy số 1 1 ( ) : . . ( ); 2nn n n u p u u a u b f n na- ì =ï í = + + " ³ïî , trong đó ( )f n là đa thức theo n bậc k ta tìm CTTQ của dãy như sau: * Nếu 1a ¹ ta đặt . ( )nn nu v x g na= + + , với ( )g n là đa thức theo n bậc k . Ta sẽ chọn sao cho dãy ( )nv là một CSN, khi đó ta sẽ tìm được CTTQ của dãy ( )nv từ đó ta có CTTQ dãy ( )nu . * Nếu 1a = thì ta tìm được nu theo cách làm đã ở kết quả 2 và 3. Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 10 - Ví dụ 1.9: Xác định CTTQ của dãy 0 1 1 1( ) : 1, 3, 5 6 1.n n n nu u u u u u n+ -= - = = - " ³ Giải: Ta viết công thức truy hồi của dãy lại như sau: 1 12 3( 2 )n n n nu u u u+ -- = - (1) Đặt 1 1 2n n nv u u+ += - , ta có: 1 11 1 1 5 5.3 2 5.33 n n n n n n n v v u uv v - - - + ì =ï Þ = Þ - =í =ïî . Sử dụng kết quả 2, ta có: 5.3 6.2n nnu = - . Trong lời giải trên ta đã phân tích 5 2 3= + và 6 2.3= để viết lại công thức truy hồi như (1), từ đó ta đưa vào được dãy phụ ( )nv là một CSN. Các hệ số xuất hiện trong công thức truy hồi là 5;6 nên ta dễ dàng tìm được mối liên hệ, trong trường hợp tổng quát ta có luôn phân tích được các hệ số như vậy hay không ? Nếu được thì phân tích như thế nào ?. Ta xét ví dụ sau: Ví dụ 1.10: Cho dãy số ( )nu được xác định bởi : 0 1 1 1 1; 2 4 1n n n u u u u u n+ - ì = =ï í = + " ³ïî . Hãy xác định CTTQ của dãy ( )nu . Giải: Gọi ,x y là hai số thỏa mãn: 4 ,1 x y x yxy ì + =ï Ûí = -ïî là nghiệm PT: 2 4 1 0X X- - = 2 5XÛ = ± , ta chọn 2 5; 2 5x y= + = - . Ta có: 1 1 1 1( ) . ( )n n n n n n nu x y u xyu u x u y u xu+ - + -= + - Û - = - . Đặt 1 1. 2n n nv u x u v x-= - Þ = - và 1 11 1. . (2 )n nn n nv y v v v y x y- -+ = Þ = = - 1 1. (2 ) nn nu x u x y --Þ - = - . Áp dụng kết quả 3, ta có: 2 2 1 (2 5) (2 5)2 n n n n n y xu x yy x y x - - é ù= + = + + - ë û- - . Ví dụ 1.11: Cho , ,a b c là các số thực khác không và dãy ( )nu được xác định bởi 0 1 1 1 ; . .n n n u p u q u a u b u+ - ì = =ï í = +ïî . Hãy xác định CTTQ của dãy ( )nu ? Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 11 - Giải: Ta viết lại công thức truy hồi của dãy đã cho như sau: 1 1. ( . )n n n nu x u y u x u+ -- = - . Ta xác định ,x y sao cho: ,x y a x yxy b ì + =ï Þí = -ïî là nghiệm PT: 2 0X aX b- - = (1). Giả sử tồn tại tại ,x y , tức là phương trình (1) có nghiệm. Đặt 1.n n nv u x u -= - . Ta có: 11 1 . ( ) nn n n v q x p v q xp yv yv - + ì = -ï Þ = -í =ïî 1 1. ( ) nn nu x u q px y --Þ - = - . · Nếu (1) có hai nghiệm phân biệt, hay x y¹ . Áp dụng kết quả 2, ta có: n n n yp q q xpu x yy x y x - - = + - - . · Ta xét trường hợp còn lại: (1) có nghiệm kép 2 ax yÞ = = . 1 1 ( )( )2 2 2 n n n a pa au u q --Þ - = - . Áp dụng kết quả 2: 1 ( )2 2 2 n n a pa apu q n - æ ö é ù = + -ç ÷ ê ú è ø ë û . Vậy ta có kết quả tổng quát sau: Dạng 6: Cho , ,a b c là các số thực khác không; 2 4 0a b- ³ và dãy ( )nu được xác định bởi: 0 1 1 1 ; . .n n n u p u q u a u b u+ - ì = =ï í = +ïî . Khi đó: · Nếu 2 4 0a b- > thì 0 1 1 0. .n nn y u u u x uu x yy x y x - - = + - - , trong đó ,x y là nghiệm của phương trình : 2 0X aX b- - = (1). · Nếu 2 4 0a b- = thì 1 ( )2 2 2 n n a pa apu q n - æ ö é ù = + -ç ÷ ê ú è ø ë û . Phương trình (1) gọi là phương trình đặc trưng của dãy. Chú ý : Để xác định CTTQ của dãy ( )nu nói trên ta có thể trình bày như sau Xét phương trình đặc trưng (1) · Nếu (1) có hai nghiệm phân biệt 1 2,X X thì 1 2. .n nnu x X y X= + , dựa vào 0 1,u u ta tìm được ,x y . Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 12 - · Nếu (1) có nghiệm kép 1 2X X a= = thì ( ). nnu pn q a= + , dựa vào 0 1,u u ta tìm được ,p q . Ví dụ 1.12: Cho dãy 0 1 2 1 2 1; 3 ( ) : 5 6 2 2 1; 2n n n n u u u u u u n n n- - ì = - =ï í - + = + + " ³ïî . Xác định CTTQ của dãy ( )nu . Giải: Ta tìm cách làm mất vế phải trong công thức truy hồi của dãy, bằng cách: Đặt 2n nu x an bn c= + + + . Thay vào công thức truy hồi của dãy và rút gọn ta được 2 2 1 15 6 2 (14 2 ) 19 2 2 2 1n n nx x x an a b n a b c n n- -- + + - + + - + = + + Ta chọn 2 2 1 , , : 14 2 2 8 19 2 1 13 a a a b c a b b a b c c ì ì= = ï ï + = - Û = -í í ï ï- + = = -î î . Khi đó: 0 1 1 2 12; 23( ) : 5 6 0n n n n x xx x x x- - ì = =ï í - + =ïî . Áp dụng kết quả 3, ta có: 213.2 3 13.2 3 8 13n n n nn nx u n n= - Þ = - + - - . Ví dụ 1.13: Tìm CTTQ của dãy số: 1 2 1 1 ;( ) : . . . ( ) ; 2n n n n u p u qu a u b u c u f n n+ - ì = =ï í + + = " ³ïî ,( trong đó ( )f n là đa thức theo n và 2 4 0b ac- ³ ). Giải: Đặt ( )n nu x g n= + với ( )g n là một đa thức theo n . Thay vào công thức truy hỗi của dãy ta được: 1 2. . . . ( ) . ( 1) ( 2) ( )n n na x b x c x a g n b g n cg n f n- -+ + + + - + - = Ta chọn ( ) : . ( ) ( 1) ( 2) ( )g n a g n bg n cg n f n+ - + - = (*). Khi đó: 1 2. . 0n n na x bx c x- -+ + = . Áp dụng kết quả 2, ta có được CTTQ của dãy ( )nx , từ đó ta tìm được CTTQ của dãy ( )nu . Vấn đề còn lại là giải phương trình (*). Giả sử 11 1 0( ) ...k kk kg n a n a n a n a--= + + + + là đa thức bậc k . Khi đó hệ số của kx và 1kx - trong VP là: .( ) kka a b c x+ + và 11( 2 ) . ( ) kk kb c k a a b c a x --é ù- + + + +ë û .Do đó : Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong - 13 - * Nếu PT: 2 0aX bX c+ + = (1) có nghiệm hai nghiệm phân biệt khác 1 thì 0a b c+ + ¹ nên VT(*) là một đa thức bậc k . * Nếu PT (1) có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm 1x = 0a b cÞ + + = và 1( 2 ) . ( ) ( 2 ). . 0k k kb c k a a b c a b c k a-- + + + + = - + ¹ nên VT là một đa thức bậc 1k - . * Nếu PT (1) có nghiệm kép 1x = 0a b cÞ + + = và 1 1( 2 ) . ( ) kk kb c k a a b c a x --é ù- + + + +ë û nên VT(*) là một đa thức bậc 2k - . Vậy để chọn ( )g n ta cần chú ý như sau: v Nếu (1) có hai nghiệm phân biệt, thì ( )g n là một đa thức cùng bậc với ( )f n v Nếu (1) có hai nghiệm phân biệt, trong đó một nghiệm bằng 1 thì ta chọn ( )g n là đa thức lớn hơn bậc của ( )f n một bậc. v Nếu (1) có nghiệm kép 1x = thì ta chọn ( )g n là đa thức có bậc lớn hơn bậc của ( )f n hai bậc. Dạng 7: Để tìm CTTQ của dãy 1 2 1 1 ;( ) : . . . ( ) ; 2n n n n u p u qu a u b u c u f n n+ - ì = =ï í + + = " ³ïî , ( trong đó ( )f n