Hoạt động sinh lời của các ngân hàng thương mại chủ yếu từ hoạt động
tín dụng. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại thu được
trên 70% lợi nhuận. Một ngân hàng thương mại muốn phát triển bền vững thì
cần phải kiểm soát được rủi ro tín dụng hay nói cách khác là phải nâng cao
được chất lượng tín dụng.
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá, có rất
nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh
vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư phải
tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động
vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ
trọng lớn và quan trọng.
Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì
công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm
định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, với tỷ lệ nợ quá
hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động
của ngân hàng.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng vietinbank Cửa lò em thấy nhu
cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ rất nhiều, và vấn đề
thẩm định cho vay đặc biệt quan tâm. Vì vậy em lựa chọn đề tài: “Nâng cao
chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại NHTMCP Công Thuơng chinhánh Cửa Lò” làm đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
49 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3604 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thuơng chi nhánh Cửa Lò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP
Công Thuơng chinhánh Cửa Lò
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 1
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CỬA LÒ. ......................... 3
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò. 3
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NH TMCP Công thương chi nhánh Cửa Lò............ 4
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thươngchi nhánh Cửa Lò từ
năm 2009 đến năm 2011 ................................................................................................. 8
1.3.1. Về kết quả tài chính ............................................................................ 12
1.3.2. Về thành tựu ....................................................................................... 14
1.3.3. Về khó khăn ....................................................................................... 18
PHẦN II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH CỬA LÒ ...................................................................................... 12
2.1. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại NHTMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò ....................................... 12
2.1.1. Tình hình tín dụng tại NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa lò ... .12
2.1.1.1. Về công tác huy động vốn ............................................................... 12
2.1.1.2. Tình hình dư nợ tại NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò........ 14
2.1.1.3. Về công tác kế toán thanh toán ngân quỹ ......................................... 18
2.1.14. Về công tác tự kiểm tra, kiểm soát .................................................... 19
2.1.1.5. Công tác xử lý thu hồi nợ quá hạn, nợ tồn đọng, nợ xử lý rủi ro ...... 20
2.1.2: Ví dụ về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay nâng cấp khách
sạn, nhà hàng của DNTN Trung Hoàng. ...................................................... .20
2.1.2.1: Thẩm định về DNTN Trung Hoàng. .................... 20
2.1.2.2: Thẩm định dự án. ................................ 21
2.1.2.3: Nhận xét về quá trình thẩm định của cán bộ tín dụng đối với dự
án trên. ............................................ 25
2.1.3. Đánh giá về chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò. .................................... 26
2.1.3.1: Kết quả đạt được ................................. 26
2.1.3.2: Những hạn chế .................................. 28
2.1.3.3. Nguyên nhân ................................... 29
2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò. . 30
2.2.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Cửa Lò trong thời gian tới. ........................................................................... 31
2.2.2. Định hướng cho công tác thẩm định tín dụng trong thời gian tới ........ 32
2.2.3 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................. 32
2.2.3.1. Coi trọng công tác bồi dưỡng cán bộ thẩm định ............. 32
2.2.3.2. Tăng cường công tác thu thập và đảm bảo chất lượng thông tin cho
quá trình thẩm định ..................................... 34
2.2.3.3. Tiếp tục đổi mới nội dung quy trình thẩm định tín dụng ................... 35
2.2.3.4. Nâng cao hiệu quả đánh giá tài sản thế chấp. ............... 36
2.2.3.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội bộ
.................................................. 37
2.2.4: Kiến nghị ............................................................................................ 38
2.2.4.1. Về phía NHNN .................................. 38
2.2.4.2 Kiến nghị với chủ dự án đầu tư ........................ 39
2.2.4.3. Về phía chính phủ và các bộ nghành có liên quan ........... 39
2.2.4.4 Kiến nghị với NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò. ..... 40
KẾT LUẬN ................................................................................................. 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 44
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ dịch nghĩa
NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần.
NHNN Ngân hàng nhà nước.
NHTM Ngân hàng thương mại
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
KH Khách hàng.
TSĐB Tài sản đảm bảo
VLĐ Vốn lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
CBTD Cán bộ tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành của NH TMCP Công Thương
chi nhánh Cửa Lò.
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh.
Bảng 2.1 : Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thươngchi
nhánh Cửa Lò.
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền
Bảng 2.2 : Cơ cấu dư nợ tại ngân hàng Công thương chi nhánh Cửa Lò.
Biểu đồ 2.2 : Tình hình tổng dư nợ.
Bảng 2.3 : Bảng cơ cấu thu nợ tại ngân hàng TMCP Công thương – Chi
nhánh Cửa Lò.
Biểu đồ 2.3 : Tình hình doanh số thu nợ.
Bảng 2.4 : Thực trạng nợ quá hạn tại Ngân hàng .
Bảng 2.5 : Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng.
Bảng 2.6 : Tình hình tài chính của Doanh nghiệp.
Bảng 2.7 : Danh mục đầu tư của dự án.
Bảng 2.8 : Cơ cấu vốn của dự án.
Bảng 2.9 : Dự trù chi phí của dự án.
Bảng 2.10 : Kế hoạch trả nợ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Hoạt động sinh lời của các ngân hàng thương mại chủ yếu từ hoạt động
tín dụng. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại thu được
trên 70% lợi nhuận. Một ngân hàng thương mại muốn phát triển bền vững thì
cần phải kiểm soát được rủi ro tín dụng hay nói cách khác là phải nâng cao
được chất lượng tín dụng.
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá, có rất
nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh
vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư phải
tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động
vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ
trọng lớn và quan trọng.
Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì
công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm
định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, với tỷ lệ nợ quá
hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động
của ngân hàng.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng vietinbank Cửa lò em thấy nhu
cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ rất nhiều, và vấn đề
thẩm định cho vay đặc biệt quan tâm. Vì vậy em lựa chọn đề tài: “Nâng cao
chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại NHTMCP Công Thuơng chinhánh Cửa Lò” làm đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Khái quát về NHTMCP công thương chi nhánh Cửa Lò.
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về thẩm định tín dụng trong hoạt
động cho vay DNVVN tại NHTMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò.
Phân tích thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng trong hoạt động cho
vay DNVVN tại NHTMCP Công Thương Cửa Lò, những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay DNVVN tại NHTMCP Công
thương Cửa Lò phù hợp tình hình hoạt động hiện nay.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động thẩm định tín dụng
cho vay đối với DNVVN trong giai đoạn 2009-2011
Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng các hoạt động tín dụng
cho vay đối với DNVVNtại ngân hàng công thương Cửa lò
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê
Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp duy vật lịch sử
5.Nội dung và kết cấu của đề tài
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 2 phần:
Phần I: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò.
Phần II: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công
Thương chi nhánh Cửa Lò.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực và cố gắng nhưng với kiến thức và kinh
nghiệm còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết
nhất định, vì vậy em rất mong được sự góp ý và hướng dẫn của thầy cô và các
anh chị trong cơ quan.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các
cô chú, anh chị tại chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công Thương chi nhánh Cửa
Lò, và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Th.s Trần Thị Lưu Tâm.
Vinh , tháng 3 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Hòa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 3
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CỬA LÒ.
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của NH TMCP Công Thương chi
nhánh Cửa Lò.
Chi nhánh NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò tiền thân là
phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh NHCT Nghệ An sau đó được nâng cấp
lên thành chi nhánh cấp 2 trực thuộc chi nhánh NHCT Nghệ An. Ngày
3/10/2006, tại Thị Xã Cửa Lò, chi nhánh NHCT Cửa Lò đã tổ chức lễ khai
trương nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHCT Việt Nam.
Vào những năm mới thành lập Ngân hàng đã gặp không ít những khó khăn từ
nhiều nguyên do khác nhau. Phải kể đến đây là tình hình kinh tế của nhân dân
địa phương. Người dân ở đây chủ yếu là theo nghề đánh bắt hải sản gần bờ,
trồng lúa và chế biến thủ công các sản phẩm từ biển. Hầu hết các hộ gia đình
đều sản xất theo kinh tế nhỏ, không mấy áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật
vào nghề nghiệp nên họ sản xuất chỉ đủ ăn. Mặt khác điều kiện giao thông rất
khó khăn, nghành dịch vụ chưa phát triển được như bây giờ. Bởi vậy công tác
tuyên truyền, huy động vốn đã khó khăn, công việc cho vay càng khó khăn
hơn. Việc cho vay vào thời điểm đó chủ yếu là để ngư dân mua thuyền đánh
cá, nông dân mua cây, con giống…nên việc cho vay dường như rất mạo
hiểm.ban đầu thì NHTMCP Công thương Nghệ An đã hỗ trợ rất nhiều về vốn
để Ngân hàng có thể hoạt động bình thường. Với nguồn vốn điều lệ ban đầu
chỉ là 7.280 triệu đồng và 20 cán bộ công nhân viên, mọi nguồn vốn và nhân
lực đều được sử dụng tối ưu để đưa Ngân hàng phát triển vững mạnh cho đến
ngày nay.
Từ những khó khăn đó, Ban giám đốc NH TMCP Công Thương chi
nhánh Cửa Lò có chủ trương về đối tượng phục vụ. Xác định hộ gia đình là
người bạn đồng hành và lâu dài. Mở rộng tín dụng, tìm các dự án lớn có hiệu
quả đối với thành phần kinh tế lớn. Nhờ vậy mà nhiều mục tiêu, nhiệm vụ chủ
yếu của Đảng bộ đặt ra đã được hoàn thành, góp phần chuyển đổi cơ cấu theo
hướng tích cực. Kết cấu hạ tầng và năng lực sản xuất được tăng cường, đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên, bộ mặt của thị xã được
đổi mới.
NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa Lò được đặt tại số 62 đường
Bình Minh, phường Thu Thủy ,thị xã Cửa Lò , tỉnh Nghệ An .Trải qua quá
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 4
trình phát triển chi nhánh NHCT Cửa Lò đã có nhiều thay đổi từ cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho đến quy mô hoạt động. Ngân hàng có 5 phòng giao
dịch : phòng giao dịch Hồng Sơn, phòng giao dịch Trần Phú, phòng giao dịch
phong Đình Cảng ,phòng giao dịch Cửa Hội. Năm 2005, trụ sở mới của chi
nhánh NHCT Cửa Lò đã hoàn thành với một toà nhà 3 tầng nằm ngay ở trung
tâm thị xã cửa Lò được trang bị hệ thống máy tính hiện đại có thể kết nối trực
tiếp với Trụ sở chính của NHCT Việt Nam. Từ chỗ phạm vi hoạt động chỉ
dừng lại ở địa bàn thị xã Cửa Lò chi nhánh đã mở rộng cung cấp dịch vụ cho
KH ở các vùng lân cận, trong đó đã bắt đầu khai thác địa bàn thành phố Vinh
- địa bàn có nhiều tiềm năng phát triển hơn nữa trong tương lai. Có thể khẳng
định việc nâng cấp trở thành một trong 150 chi nhánh của NHCT Việt Nam sẽ
mở ra cơ hội phát triển hơn nữa cho chi nhánh NHCT Cửa Lò trong thời gian
tới.
Nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Cửa Lò là cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ của NHCT Việt Nam tới các khách hàng có nhu cầu. Việc cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ này phải đảm bảo nguyên tắc quyền lợi khách hàng
phải được đáp ứng kịp thời, các mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế của
địa phương phải được bám sát để có hướng đầu tư thích hợp. Chi nhánh
NHCT Cửa Lò phải là nơi tạo lập, giữ vững niềm tin cho khách hàng đối với
NHCT Việt Nam nói riêng và hệ thống NH Việt Nam nói chung. Hoạt động
của chi nhánh NHCT Cửa Lò phải hướng tới mục tiêu góp phần phát triển
kinh tế địa phương, là địa chỉ đáng tin cậy cho các cá nhân có nhu cầu gửi tiền
cũng như các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất kinh
doanh nhưng phải trên cơ sở hoạt động kinh doanh của chi nhánh có lãi.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NH TMCP Công thương chi nhánh
Cửa Lò.
Cơ cấu bộ máy điều hành của NH TMCP Công Thương chi nhánh Cửa
Lò được thể hiện qua sơ đồ sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 5
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành của NH TMCP Công Thương
chi nhánh Cửa Lò.
Chức năng nhiệm vụ của giám đốc và các phòng ban.
* Ban Giám đốc
Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật, Nhà nước về hoạt
động kinh doanh của NH mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanh đạt hiệu
quả cao nhất. Xây dựng định hướng hoạt động của đơn vị trên cơ sở định
hướng hoạt động kinh doanh của ngành về mục tiêu định hướng và từ đó giao
cho các phòng chức năng tổ chức thực hiện.
*Phòng tổ chức hành chính
Chức năng
Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại
Ngân hàng theo đúng chủ trươngcs năng, chính sách của Nhà nước và quy
Giám đốc
P. Tổ
chức
hành
chính
Tổ quản
lý rủi ro
và quản
lý nợ có
vấn đề
P.
Tổng
hợp
tiếp
thị
P.
Tiền
tệ kho
quỹ
P. Kế
toán
giao
dịch
P.
Khách
hàng
02 P.Giám đốc
Tổ điện
toán
05 P.
Giao dịch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 6
định của NHTMCP Công thương Việt Nam; thực hiện công tác quản trị và
văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng. Thực hiện công tác
bảo vệ, an ninh an toàn tại Ngân hàng.
Nhiệm vụ:
Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHTMCP Công thương Việt
Nam có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế; thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp
xếp cán bộ phù hợp năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh; mua
sắm và sửa chữa, nâng cấp tài sản và công cụ lao động, máy móc thiết bị tại
Ngân hàng; tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng
quy định của Nhà nước và NHTMCP Công thương Việt Nam; thực hiện
nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan.
*Phòng khách hàng
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân và các
doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; xử lý các nghiệp vụ
liên quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể
lệ hiện hành và hướng dẫn của NHTMCP Công thương Việt Nam.
Nhiệm vụ:
Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng; tiếp thị hỗ trợ
khách hàng; thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng cho khách hàng, quản lý
các hạn mức đã đưa ra theo từng khách hàng; thực hiện nghiệp vụ cho vay và
xử lý giao dịch; cập nhật toàn diện về thông tin khách hàng theo quy định;
quản lý các khoản cho vay, bảo lãnh; quản lý tài sản đảm bảo; theo dõi trích
lập dự phòng rủi ro theo quy định, phản ánh những vướng mắc trong nghiệp
vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình giám đốc
xem xét.
Ngoài ra, đối với phòng khách hàng cá nhân còn có nhiệm vụ quản lý hoạt
động của các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch; tổ chức huy động vốn của dân cư
(bằng VNĐ hay ngoại tệ).
*Phòng kế toán giao dịch
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tổ chức
hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước và của NHTMCP Công thương
Việt Nam quản lý hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt trong
ngày, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 7
Ngân hàng. Bên cạnh đó, phòng này còn tham mưu cho giám đốc thực hiện
công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại Ngân hàng
theo đúng quy định của Nhà nước và của NHTMCP Công thương Việt Nam.
Nhiệm vụ:
Quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực hiện các giao dịch trực tiếp với
khách hàng; thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán
điện tử liên Ngân hàng, lập và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên
và chi nhánh, làm các báo cáo theo quy định; thực hiện chức năng kiểm soát
các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền. Kiểm soát lưu trữ chứng
từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu lập và in báo cáo, đóng
nhật kí theo quy định; phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh để quyết định mức trích lập dự phòng rủi ro theo hướng dẫn của
NHTMCP Công thươngViệt Nam; tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ; đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quyêt
định của Ngân hàng. Ngoài ra, phòng này còn có những nhiệm vụ quan trọng
khác như: chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên
hàng tháng; tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định,
công cụ lao động, kho in ấn, chi tiêu nội bộ của Ngân hàng; lập kế hoạch tài
chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành; lập kế hoạch mua sắm tài
sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội bộ bảo đảm hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng trình giám đốc quyết định.; phối hợp các phòng liên
quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý,
năm, chi các quỹ theo quy định của Nhà nước và của NHTMCP Công thương
Việt Nam đồng thời phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của Ngân
hàng; tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định; thực hiện lưu trữ
chứng từ, số liệu làm báo cáo theo quy định.
*Phòng tiền tệ kho quỹ
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy
định của NHNN và của NHTMCP Công thương Việt Nam; ứng và thu tiền
cho các Quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền
mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
Nhiệm vụ:
Quản lý an toàn về kho quỹ theo đúng quy định của NHNN và
NHTMCP Công thương Việt Nam; thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ
tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy; thu, chi tiền mặt giao dịch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh
SVTH: Vũ Thị Hòa Lớp 49B2 - TCNH 8
có giá trị lớn; phối hợp với phòng kế toán giao dịch (trong quầy) và phòng
Tổ chức -hành chính thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Ngân
hàng với NHNN, các quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch, máy rút tiền tự động
(ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu chi
tại Ngân hàng.
*Phòng tổng hợp - tiếp thị
Chức năng:
Là phòng nghi