Đề tài Nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa ở Việt Nam

1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Trong lộ trình cam kết tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới, Việt Nam cam kết thực hiện Công ước Hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS). Thực tế chúng ta đã tham gia Công ước HS từ 1998 và nó có hiệu lực vào ngày 1/1/2000, tuy nhiên cho đến nay, sau 2 lần sửa đổi bổ sung công ước vào năm 2002 và gần nhất là năm 2007 việc áp dụng công ước ở Việt Nam vẫn còn rất nhiều điểm bất cập và cần phải có những nghiên cứu để vận dụng công ước này hiệu quả ở Việt Nam. Xuất phát từ ý nghĩa đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả áp dụng Hệ thống hài hoà mô tả và Mã hoá hàng hoá ở Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Về lý thuyết: đề tài phân tích các quy định trong công ước, so sánh các sửa đổi bổ sung công ước qua các năm, phân tích vai trò của công ước, các quy tắc để sử dụng công ước, ý nghĩa của công ước trong việc áp mã hàng hoá để có thể xác định đúng mã số thuế và cách hiểu về công ước cho chính xác hơn. Về thực tiễn: đề tài đánh giá thực trạng và những hạn chế của việc áp dụng công ước HS ở Việt Nam hiện nay về vấn đề cơ sở pháp lý, con người, mô hình, kỹ thuật, . Bên cạnh đó, đề tài chỉ ra các nguyên nhân chủ quan, khách quan của những hạn chế này. Từ đó đưa ra kiến nghị đề xuất mới để nâng cao hiệu quả của việc áp dụng công ước. 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đề tài được giới hạn trong phạm vi và đối tượng nghiên cứu về áp dụng công ước HS ở Việt Nam, chú trọng đến các cam kết về Hải Quan của Việt Nam khi gia nhập WTO, các công ước có liên quan đến công ước HS như công ước KYOTO, danh mục SITC (hệ thống thương mại quốc tế); Đồng thời nghiên cứu các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước đang được áp dụng để phân loại hàng hoá theo công ước HS hoặc các văn bản đựa trên công ước này như danh mục biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN), danh mục biểu thuế quan xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam; Đưa ra những giải pháp khả thi có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả của việc áp dụng công ước HS. Để tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận và những quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm phát triển kinh tế của Đảng; kết hợp vận dụng với các biện pháp như tổng hợp, phân tích, thống kê để tổng hợp về lý luận, phân tích thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng công ước HS ở Việt Nam. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu Những nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện những lý luận chung về việc vận dụng công ước HS trong điều kiện gia nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Tổng hợp và phân tích những lý luận mới nhất về HS ở Việt Nam và trên thế giới. Phân tích cụ thể, chi tiết các quy tắc tổng quát được vận dụng đề áp mã hàng hoá. Đồng thời, về thực tiễn, đề tài kiến nghị những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả của việc áp dụng công ước HS trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, đề tài được chia thành 3 phần như sau: Chương 1: Tổng quan về Hệ thống hài hoà mô tả và Mã hoá hàng hoá Chương 2: Thực tiễn việc áp dụng Hệ thống hài hoà mô tả và Mã hoá hàng hoá ở Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc áp dụng HS ở Việt Nam.

doc32 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2870 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên