Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.
Theo kinh nghiệm của các nước đi trước, có nước đã sử dụng nguồn vốn bên
ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nước làm bổ trợ cho sự phát triển, tận dụng
lợi thế chuyển giao công nghệ tiên tiến, rút ngắn thời gian bắt kịp với các nước
phát triển. Có nước lại lựa chọn nguồn vốn nội địa làm chủ đạo, bằng cách này
tốc độ phát triển thường chậm, nhưng hạn chế được sự phụ thuộc bên ngoài, tạo
thế chủ động trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược, đảm bảo sự phát triển
vững chắc của nền kinh tế trong lâu dài.
Vấn đề về vốn đang là một đòi hỏi rất lớn, chủ trương của Đảng và Nhà Nước
ta hiện nay về vốn Ngân sách chỉ chi cho việc đầu tư các cơ sở hạ tầng không có
khái niệm thu hồi vốn, còn toàn bộ vốn để sản xuất kinh doanh kể cả đầu tư xây
dựng, vốn cố định và vốn lưu động đều phải đi vay. Như vậy đòi hỏi về vốn
không chỉ ngắn hạn m à còn cả trung và dài hạn. Nếu không có vốn thì không thể
thay đổi được cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng được các cơ sở công nghiệp,
các trung tâm dịch vụ lớn.
Tuy nhiên để huy động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là
một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với hệ thống
ngân hàng thương mại nói riêng. Đối với Ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự
có là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh, là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt
động kinh doanh ngân hàng thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo cho
mở rộng hoạt động kinh doanh, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh
doanh. Vì vậy song song chính sách, chiến lược khách hàng thì chiến lược nguồn
vốn là một trong hai chiến lược quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại
của Ngân hàng. Mặt khác, để tăng trưởng nguồn vốn hoạt động đòi hỏi Ngân
hàng cần có một hệ thống chiến lược sản phẩm hiệu quả nghĩa là các biện pháp
huy động vốn phải đạt hiệu quả.
61 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2863 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại
Techcombank Nghệ An
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 6
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 7
4. Bố cục ............................................................................................................. 7
PHẦN 1: Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An .......... 8
1.1 Khái quát về chi nhánh Techcombank Nghệ An .......................................... 8
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TCB Vinh - Nghệ An .... 8
1.1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động ................................................................ 9
1.1.3 Cơ cấu tổ chức ,bộ máy quản lý .................................................................. 9
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................... 10
1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 10
1.2 Tình hình kinh doanh của Techcombank Nghệ An ...................................... 13
1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính ...................................................................... 13
1.2.2 Hoạt động huy động vốn........................................................................... 18
1.2.3 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................. 19
PHẦN 2: Thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi
nhánh Techcombank – Chi nhánh Nghệ An ...................................................... 22
2.1 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Techcombank Nghệ An . 22
2.1.1 Phân loại vốn .......................................................................................... 22
2.1.1.1 Cơ cấu vốn theo thành phần kinh tế ...................................................... 22
2.1.1.2 Cơ cấu vốn theo kỳ hạn ......................................................................... 24
2.1.1.3 Cơ cấu vốn theo loại tiền ....................................................................... 27
2.1.2 Tình hình sử dụng vốn .............................................................................. 31
2.1.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của TCB Nghệ An ................ 34
2.1.3.1 Những tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn ..................... 34
2.1.3.1.1 Chi phí tổng nguồn vốn ..................................................................... 34
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 3
2.1.3.1.2 Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ................................. 35
2.1.3.2 Những kết quả đạt được ........................................................................ 38
2.1.3.3 Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân .......................................... 39
2.2 Định hướng kinh doanh của chi nhánh Techcombank Nghệ An ................. 40
2.2.1 Những mục tiêu cơ bản cần đạt được ........................................................ 40
2.2.1.1 Mục tiêu dài hạn của chi nhánh ( đến 2015 ) .......................................... 40
2.2.1.2 Triển khai kế hoạch năm 2012 ............................................................... 40
2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .............................................. 42
2.2.2.1 Mở rộng các hình thức huy động vốn................................................... 42
2.2.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ................................................. 44
2.2.2.3. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn .................. 45
2.2.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý trong huy động vốn ........ 47
2.2.2.5. Thường xuyên đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ................. 49
2.2.2.6 . Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ................... 50
2.2.2.7 Nâng cao vị thế và uy tín của Ngân hàng ............................................... 51
2.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động tại chi nhánh
Techcombank Nghệ An ..................................................................................... 52
2.3.1 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ............................ 52
2.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ......................................................................... 55
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 57
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
2. NHNN : Ngân hàng nhà nước.
4. TCTD : Tổ chức tín dụng.
5. TCKT : Tổ chức kinh tế.
6. TCB : Techcombank
7. LNTT : Lợi nhuận trước thuế
8. LNST : Lợi nhuận sau thuế
9. NSNN : Ngân sách nhà nước
10. CBCNV : Cán bộ công nhân viên
11. KKH : Không kỳ hạn
12. UNC : Uỷ nhiệm chi
13. UNT : Uỷ nhiệm thu
14. DV – KH : Dịch vụ khách hàng
15. TD : Tín dụng
16. QD : Quốc doanh
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh……………………………................12
Bảng 1.2: Cơ cấu tổng thu……………………………………………...............13
Bảng 1.3: Cơ cấu tổng chi……………………………………………...............15
Bảng 1.4: Lợi nhuận sau thuế…………………………………………..............17
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của TCB Nghệ An.....21
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động theo thành phần kỳ hạn của TCB Nghệ An.....23
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động của Techcombank Nghệ An theo loại tiền.......26
Bảng 2.4: Tình hình cho vay và hoạt động đầu tư của TCB Nghệ An............... 31
Bảng 2.5: Lãi suất đầu vào và đầu ra các thời kỳ……………………................33
Bảng 2.6: Tình hình huy động, sử dụng vốn trung dài hạn...........................35
Bảng 2.7: Tình hình huy động, sử dụng vốn ngắn hạn.....................................36
Biểu 1.1: Tổng vốn huy động…………………………………………..............17
Biểu 1.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm………………………...........18
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 6
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.
Theo kinh nghiệm của các nước đi trước, có nước đã sử dụng nguồn vốn bên
ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nước làm bổ trợ cho sự phát triển, tận dụng
lợi thế chuyển giao công nghệ tiên tiến, rút ngắn thời gian bắt kịp với các nước
phát triển. Có nước lại lựa chọn nguồn vốn nội địa làm chủ đạo, bằng cách này
tốc độ phát triển thường chậm, nhưng hạn chế được sự phụ thuộc bên ngoài, tạo
thế chủ động trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược, đảm bảo sự phát triển
vững chắc của nền kinh tế trong lâu dài.
Vấn đề về vốn đang là một đòi hỏi rất lớn, chủ trương của Đảng và Nhà Nước
ta hiện nay về vốn Ngân sách chỉ chi cho việc đầu tư các cơ sở hạ tầng không có
khái niệm thu hồi vốn, còn toàn bộ vốn để sản xuất kinh doanh kể cả đầu tư xây
dựng, vốn cố định và vốn lưu động đều phải đi vay. Như vậy đòi hỏi về vốn
không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn. Nếu không có vốn thì không thể
thay đổi được cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng được các cơ sở công nghiệp,
các trung tâm dịch vụ lớn.
Tuy nhiên để huy động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là
một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với hệ thống
ngân hàng thương mại nói riêng. Đối với Ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự
có là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh, là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt
động kinh doanh ngân hàng thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo cho
mở rộng hoạt động kinh doanh, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh
doanh. Vì vậy song song chính sách, chiến lược khách hàng thì chiến lược nguồn
vốn là một trong hai chiến lược quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại
của Ngân hàng. Mặt khác, để tăng trưởng nguồn vốn hoạt động đòi hỏi Ngân
hàng cần có một hệ thống chiến lược sản phẩm hiệu quả nghĩa là các biện pháp
huy động vốn phải đạt hiệu quả.
Là một thành viên của hệ thống ngân hàng việt nam, ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam ( Techcombank ) phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung
của toàn ngành, làm thế nào để huy động vốn đáp ứng vốn cho sự nghiệp công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế địa phương là một vấn đề
đang được ngân hàng quan tâm.
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 7
Là một sinh viên chuyên ngành tài chính ngân hàng, bằng những vốn kiến
thức đã được tiếp thu ở trường cộng với sự hiểu biết có hạn từ thực tế và quá
trình thực tập tại Techcombank Nghệ An, em đã chọn đề tài : “ Nâng cao hiệu
quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở xác định nội dung, vai trò của NHTM thông qua hoạt động huy động
vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, dịch vụ, khóa luận nghiên
cứu thực trạng hoạt động của Techcombank Nghệ An nói chung và lĩnh vực huy
động vốn nói riêng. Từ đó, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng huy
động vốn tại Techcombank Nghệ An, đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả trên địa bàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những lý luận cơ bản về vốn và sử
dụng vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong đó trọng tâm là nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn.
Phạm vi nghiên cứu là khảo sát hoạt động của Techcombank Nghệ An trong
3 năm từ 2009 đến 2011. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Techcombank Nghệ An.
4. Bố cục
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận chia thành 2 phần :
Phần 1 : Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An
Phần 2 : Thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi
nhánh Techcombank – Chi nhánh Nghệ An
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô hướng dẫn khóa luận cùng toàn thể các
anh chị ngân hàng TCB Nghệ An đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian
thực tập và nghiên cứu viết chuyên đề.
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 8
PHẦN 1
Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An
1.1 Khái quát về chi nhánh Techcombank Nghệ An
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TCB Vinh -
Nghệ An
Ngân hàng Techcombank được thành lập ngày 27/3/1993 với số vốn ban đầu
là 20 tỷ đồng trải qua hơn 18 năm hoạt động đến nay ngân hàng TCB đã trở
thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với
tổng tài sản 183.000 tỷ đồng (tính đến 31/12 /2011)
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ
phần.Với mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên hơn 44 tỉnh, thành
phố trong cả nước.TCB là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights tặng danh hiệu ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công
nghệ,hiện tại với đội ngũ nhân viên lên tới 7300 người, TCB luôn sẫn sàng đáp
ứng mọi yêu cầu về dịch vụ cho khách hàng. TCB hiện phục vụ trên 2 triệu
khách hàng cá nhân, gần 60.000 khách hàng doanh nghiệp.
Năm 2007, trong xu thế nâng cao cạnh tranh năng lực, mở rộng địa bàn hoạt
động,gia tăng tiện ích cho khách hàng tại các tỉnh miền trung, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.TCB đã quyết định thành
lập TCB chi nhánh Nghệ An.
Ngân hàng TCB chi nhánh Nghệ An được thành lập tháng 12/2007 với các
đối tượng chủ yếu là dân cư,các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên địa bàn
tỉnh Nghệ An và các tỉnh lân cận.
Hiện nay,TCB chi nhánh Nghệ An gồm có trụ sở chính tại 23 Quang Trung,
TP. Vinh, Nghệ An và 2 phòng giao dịch là PGD 19 Nguyễn Sỹ Sách và PDG
Bến Thủy 19 Nguyễn Du, TP. Vinh. Tháng 5/2010 thành lập thêm PGD Diễn
Châu ở địa chỉ khối 4, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, Nghệ An. Đội ngũ
CBCNV khoảng 70 người, trong đó chủ yếu là trình độ đại học trở lên.
Với quan điểm đưa khách hàng đã khó, giữ khách hàng càng khó hơn, chính
vì vậy TCB đã đưa ra định hướng mục tiêu trở thành ngân hàng có dịch vụ đa
dạng, chất lượng dịch vụ tốt, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thu hút được
ngày càng nhiều khách hàng tại tỉnh Nghệ An. Hằng năm ngân hàng TCB tổ
chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBCNV, đồng thời luôn quan tâm đến văn
hóa doanh nghiệp để đơn vị ngày càng phát triển bền vững.
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 9
1.1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động
Chức năng :
- Huy động vốn: khai thác nguồn vốn nhàn rỗi tầng lớp dân cư và tổ chức
kinh tế trong tỉnh Nghệ An,phát hành chiết khấu,tiếp nhận vốn vay,vốn tài
trợ,vốn ủy thác đầu tư.
- Cho vay : ngân hàng TCB cung ứng dịch vụ cho vay ngắn hạn - trung hạn
- dài hạn cho hoạt động sản xuất,cho vay trả góp kinh doanh,tiêu dùng như cho
vay để mua ôtô,chiết khấu GTCG và các dịch vụ khác như : chuyển tiền
nhanh,chi trả kiều hối,trả lương…
Phạm vi hoạt động :
Lĩnh vực hoạt động là tài chính ngân hàng
Ngân hàng hoạt động 2 lĩch vực chính : dịch vụ ngân hàng cá nhân và dịch vụ
ngân hàng doanh nghiệp.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức ,bộ máy quản lý
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 10
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Ngân hàng Techcombank chi nhánh Nghệ An thuộc chi nhánh đa
năng theo quyết định tổ chức bộ máy của Ngân hàng Techcombank Việt Nam
1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a) Giám đốc chi nhánh : Là người lãnh đạo cao nhất của Chi nhánh, điều
hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc
về hoạt động của chi nhánh an toàn, hiệu quả, tuân thủ pháp luật.
b) Phó Giám đốc Chi nhánh : Các phó Giám đốc Chi nhánh giúp Giám
đốc điều hành các hoạt động của chi nhánh theo sự phân công trong Ban Giám
đốc và trực tiếp thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân quyền hay ủy
Giám đốc
Phòng
Hành
Chính
Phó
Giám
đốc
PFS
Trưởng
phòng .
Dịch Vụ
Khách
Hàng
Phó
Giám
đốc
SME
Phòng
Kiểm
Soát
Sau
PGD
Bến Thủy
PGD
Diễn
Châu
PGD
Nguyễn
Sỹ Sách
Phòng
PFS
Phòng
Dịch
vụ
Khách
hàng
Phòng
SME
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 11
quyền của Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh và Tổng
giám đốc về các phần công việc được giao.
c) Phòng hành chính :
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ
năm, quý, tháng.
- Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho CNV ngân hàng.
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Lập ngân sách nhân sự.
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh
và chiến lược của ngân hàng.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên
làm việc, thực hiện các chế độ cho nhân viên.
- Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và
theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản,
trang thiết bị của ngân hàng.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư,
an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong ngân
hàng, xây dựng cơ cấu tổ chức của ngân hàng - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của ngân hàng. Xây dựng hệ thống
các qui chế, qui trình, qui định cho ngân hàng và giám sát việc chấp hành các nội
qui đó.
- Tham mưu cho BGĐ xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ chức
hoạt động của ngân hàng.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ
chức- Hành chính- Nhân sự.
- Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của
ngân hàng.
- Tham mưu cho BGĐ về công tác đào tạo tuyển dụng trong ngân hàng.
- Tham mưu cho BGĐ về xây dựng các phương án về lương bổng, khen
thưởng các chế độ phúc lợi cho nhân viên.
- Tham mưu cho BGĐ về công tác hành chánh của ngân hàng.
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ
và nhân viên trong ngân hàng. Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 12
tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự… Hỗ trợ các bộ phận liên quan về
công tác hành chính.
d) Phòng kinh doanh (Phòng PFS và Phòng SME)
- Thực hiện việc tiếp thị khách hàng, phát triển thị trường, giới thiệu các
sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ bán lẻ của TCB được triển
khai ngay tại chi nhánh. Tiếp xúc, hướng dẫn thủ tục, thu thập hồ sơ, tài liệu đối
với khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ.
- Thẩm định các hồ sơ đề nghị giao dịch của khách hàng, đánh giá, đề
xuất trình cấp lãnh đạo có đủ thẩm quyền phê duyệt.
- Ký kết các văn bản nghiệp liên quan theo phân cấp, ủy quyền của Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc chi nhánh.
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo phê duyệt của các cấp có
đủ thẩm quyền.
- Quản lý các giao dịch và khach hàng đang có giao dịch tại chi nhánh.
- Đôn đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận với ngân hàng.
- Tiếp nhận đề nghị, thu thập hồ sơ, số liệu và tiến hành thẩm định, đánh
giá, đề xuất trình cấp lãnh đạo đủ thẩm quyền về các đề nghị của khách
hàng như gia hạn giao dịch, miễn, giảm lãi…
- Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện theo sự phê duyệt, phân công của Ban
Giám đốc chi nhánh đói với việc: xử lý nợ, khởi kiện khách hàng..
- Đối chiếu định kỳ với phòng kế toán giao dịch và kho quỹ về hồ sơ
hoặc tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, các cam kết ngoại bảng.
- Hỗ trợ các đơn vị khác trong hệ thống theo các nội dung công việc
nghiệp vụ đã được Ban Giám Đốc thỏa thuận.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo, phân công của ban Giám
đốc chi nhánh.
e) Phòng dịch vụ khách hàng
- Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác hạch toán kế toán tại
Chi nhánh.
- Tổ chức thực hiên, kiểm soát và quản lý các hoạt động thanh toán tại
Chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác kho quỹ tại Chi nhánh
- Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tiến hành tư vấn ,
cung cấp dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng.
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang
Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 13
f) Phòng kiểm soát sau
- Thực hiện kiểm soát chứng từ kế toán, tiết kiệm, thanh toán quốc tế
phát sinh hàng ngày.
- Thực hiện kiểm soát định kỳ tất cả các mặt nghiệp vụ phát sinh (từ việc
hạch toán đến việc tuân thủ quy trình thực hiện các nghiệp vụ) tại từng
đơn vị, bao gồm các phòng và các phòng giao dịch trực thuộc đơn vị.
- Hỗ trợ các công việc do Giám đốc khu vực yêu cầu.
g) Phòng giao dịch
- Huy động vốn bằng nội, ngoại tệ theo các sản phẩm huy động hiện có
của Techcombank cho k