Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nước nhà từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ lớn. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho các ngành kinh tế phát triển song nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp
những yêu cầu và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự
mình vượt qua những thách thức trên thị trường, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
các quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh đó, yếu tố có tính chất quyết định đến khả năng ổn định
và phát triển trên thị trường của các doanh nghiệp là khả năng về tài chính.
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là m ột phương thức hiệu quả
cho việc quản lí và sử dụng tiềm lực tài chính, mặt khác việc phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản lí thấy rõ thực trạng
hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp
làm căn cứ để hoạch định các phương án hoạt động phù hợp cho tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của vần đề tài chính đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiêp. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần
Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào, được sự cho phép của khoa Kinh tế trường
Đại học Vinh cùng sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Cúc, em xin
chọn đề tài làm báo cáo thực tập tốt nghiệp là: “Nâng cao hiệu quả hoạt tài
chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào”.
47 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1964 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại công ty cổ phần đầu tư hợp tác kinh tế Việt – Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại Công ty cổ
phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt – Lào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ....................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Hợp
tác kinh tế Việt - Lào .................................................................................. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ................................. 4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty............................................... 6
1.1.3.1. Tổ chức lao động của công ty ................................................ 6
1.1.3.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty .................................... 6
1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty qua 3 năm (2009 - 2011). ........................................................... 8
PHẦN 2 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT - LÀO ........... 11
2.1. Tình hình phân tích tài chính của công ty ......................................... 11
2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ...................... 11
2.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ..................................... 11
2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty .............................. 14
2.1.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................... 17
2.1.2.1. Phân tích tình hình công nợ ............................................... 17
2.1.2.2. Phân tích khả năng thanh toán .............................................. 20
2.1.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn ..................................................... 21
2.1.3.1. Vốn lưu động thường xuyên................................................. 21
2.1.3.2. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ................................... 22
2.1.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 22
2.1.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của công ty ..... 22
2.1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
2.1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
bảng báo cáo kết quả kinh doanh. ..................................................... 24
2.1.5. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay dự trữ ..................... 27
2.1.6. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính ............................ 30
2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của công ty ............................ 31
2.2.1. Hiệu quả đạt được ....................................................................... 31
2.2.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 32
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty ............ 33
2.3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
công ty .................................................................................................. 33
2.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực thanh toán của của công ty ...... 33
2.3.1.2. Giải pháp nâng cao năng lực cân đối vốn ............................. 35
2.3.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực tuần hoàn vốn ......................... 36
2.3.1.4. Giải pháp nâng cao năng lực sinh lợi ................................... 36
2.2.3 Kiến nghị ..................................................................................... 39
KẾT LUẬN .................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ dồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................... 7
Bảng 1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................... 5
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty............................................................ 6
Bảng 1.3: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty năm 2009 - 2011 .......... 8
Bảng 2.1: cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2009 - 2011 ....................... 12
Bảng 2.2: cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 .............. 15
Bảng 2.3: Phân tích tình hình công nợ. ......................................................... 18
Biểu 2.4: Phân tích một số hệ số tài chính chủ yếu ....................................... 20
Bảng 2.5: Tình hình vốn lưu động thường xuyên của công ty qua 3 năm ..... 21
Bảng 2.6: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của công ty. ........................ 22
Biểu 2.7: Biểu hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 23
Biểu 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty .................................. 24
Biểu 2.9: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011 ...... 25
Bảng 2.10: Vòng quay hàng tồn kho ............................................................ 27
Biểu 2.11: Phân tích hàng tồn kho ................................................................ 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. CCDV : Cung cấp dịch vụ
2. HĐKD : Hoạt động kinh doanh
3. TSDH : Tài sản dài hạn
4. TSNH : Tài sản ngắn hạn
5. DN : Doanh nghiệp
6. XDCB : Xây dựng cơ bản
7. TSCĐ : Tài sản cố định
8. TCDH : Tài sản dài hạn
9. VCSH : Vốn chủ sỏ hữu
10. BQ : Bình quân
11. TT : Thanh toán
12.VCĐ : Vốn cố định
13. VLĐ : Vốn lưu động
14. Hệ số ĐNVCĐ : Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
15. Tỷ suất SLVCĐ : Tỷ suất sinh lời vốn cố định
16. CPĐTHTKT : Cổ phần đầu tư hợp tác kinh tế
17. DTT : Doanh thu thuần
18. KDDD : Kinh doanh dở dang
19. NCVLĐTX : Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
20. CĐKT : Cân đối kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nước nhà từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ lớn. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho các ngành kinh tế phát triển song nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp
những yêu cầu và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự
mình vượt qua những thách thức trên thị trường, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
các quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh đó, yếu tố có tính chất quyết định đến khả năng ổn định
và phát triển trên thị trường của các doanh nghiệp là khả năng về tài chính.
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một phương thức hiệu quả
cho việc quản lí và sử dụng tiềm lực tài chính, mặt khác việc phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản lí thấy rõ thực trạng
hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp
làm căn cứ để hoạch định các phương án hoạt động phù hợp cho tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của vần đề tài chính đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiêp. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần
Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào, được sự cho phép của khoa Kinh tế trường
Đại học Vinh cùng sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Cúc, em xin
chọn đề tài làm báo cáo thực tập tốt nghiệp là: “Nâng cao hiệu quả hoạt tài
chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào”.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
và tập thể phòng kế toán - tài chính của công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Cảnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 2
* Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: trong 3 năm 2009 - 2011.
- Không gian: Tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào,
Số 1, đường Phan Bội Châu, TP Vinh, Nghệ An.
* Kết cấu bài báo cáo:
- Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt-Lào.
- Phần 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty cổ phần
Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 3
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT - LÀO
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác
kinh tế Việt - Lào
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào
Tên giao dịch quốc tế: Việt - Lào Investmenr and Economic
Cooperation Joint stock Company (VILACO).
Địa chỉ: số 1 - Phan Bội Châu - TP Vinh - Nghệ An.
Các đơn vị trực thuộc:
- Cửa hàng thương mại Việt - Lào.
- Trung tâm kinh doanh tổng hợp Việt - Lào.
- Xí nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng Việt - Lào.
- Khách sạn Việt - lào, Nhà hàng, khách sạn sinh thái Việt - Lào.
Ngày 25/09/1998, xí nghiệp đầu tư hợp tác kinh tế với CHDCND Lào
được thành lập theo quyết định số 3514/QĐ-UB của UBND tỉnh Nghệ An.
Ngày 11/11/1999, theo quyết định số 3893/QĐ-UB xí nghiệp đổi tên thành
Công ty thương mại và dịch vụ tỉnh Nghiệ An để tiếp tục thực hiện dự án “
Phát triển kinh tế hợp tác với CHDCND Lào”, trực thuộc Sở Thương mại
Nghệ An quản lý.
Thực hiện quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ số 73/2003/QĐ-TT,
ngày 29/04/2003 phê duyệt “Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
nhà nước thuộc UBND tỉnh Nghệ An đến năm 2005”, công ty đã thực hiên
thủ tục tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp với trị giá cổ phần bán ra là 80%.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo pháp luật Việt Nam, có con
dấu riêng, mã số thuế, tài khoản ở các ngân hàng (ngân hàng Ngoại thương
Vinh, ngân hàng Công thương Nghệ An, ngân hàng Đầu tư và phát triển Nghệ
An, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn TP Vinh,...).
- Mã số thuế của công ty là: 2900329418
- Số đăng ký kinh doanh là : 2900329418
- Năng lực tài chính: tính đến năm 2011
.Vốn điều lệ : 22.785 Triệu đồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 4
. Vốn lưu động : 136.468 Triệu đồng
. Vốn cố định : 40.378 Trệu đồng
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào hoạt động với các
ngành nghề chủ yếu là:
- Sản xuất chế biến, mua bán hàng lương thực, nông lâm hải sản, hàng
công nghệ phẩm, đồ điện gia dụng, đồ dùng cá nhân, hàng điện tử, điện lạnh.
- Mua bán xe ôtô, xe gắn máy, máy móc phụ tùng vật tư thiết bị điện,
hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mĩ nghệ, vật liệu xây dựng, nhựa đường
các loại, vải thủy tinh, khí hóa lỏng (gas) và bếp ga, lâm sản.
- Khai thác, vận chuyển lâm sản, vật liệu xây dựng.
- Xây dựng công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
trạm biến áp điện, lắp đặt điện nước; đầu tư xây dựng các công trình xử lý
nước và rác thải.
- Mua bán phân bón (lân, đạm), vật tư hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước
cấm), hàng thực phẩm (đường, bánh kẹo, thực phẩm đóng gói), rượu, bia,
nước giải khát, thuốc lá (đều sản xuất trong nước).
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
- Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế; dịch vụ vật lý trị liệu.
- Dịch vụ môi giới, tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp trong nước,
dịch vụ tuyển dụng, cung ứng lao động cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (thiếc, manggan, crôm, sắt,
chì, đồng, niken,…)
- Cho thuê kho, bãi và văn phòng làm việc
- Tư vấn quy hoạch, trồng rừng, lập dự án khu nguyên liệu phục vụ
công nghiệp chế biến.
- Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng.
- Mua bán thiết bị y tế.
- Kinh doanh bất động sản (Không bao gồm hoạt động môi giới, định
giá và sàn giao dịch bất động sản).
- Kinh doanh xăng dầu.
- Dịch vụ sửa chữa ôtô.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 5
Từ bảng 1.1 ta thấy tỷ lệ giá trị tài sản cố định của công ty còn tương
đối mới với giá trị còn lại là 77,86%. Đa số tài sản chưa khấu hao đến 25%,
có thể nói công ty đã nhanh chóng đổi mới cơ sở vật chất phù hợp với xu thế
cạnh tranh trên thị trường, nhất là trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng và
khách sạn. Mặt khác từ biểu 2.1 ta cũng thấy rõ công ty đã đầu tư mạnh cho
cơ sơ vật chất phương tiện vận tải và máy móc thiết bị quản lý. Đây cũng
chính là đặc thu của hình thức kinh doanh.
Bảng 1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
GT(trđ) T.Tr% GT(trđ) T.Tr% GT(trđ) T.Tr%
1.Nhà cửa, vật kiến trúc 24,253 82.98 4,861 20.04 19,392 79.96
2.Máy móc thiết bị 2,398 8.20 868 36.20 1,530 63.80
3.Phương tiện vận tải 2,296 7.86 625 27.22 1,671 72.78
4.Thiết bị quản lý 128 0.44 96 75.00 32 25.00
5.Cây lâu năm, súc vật... 154 0.53 21 13.64 133 86.36
Tổng 29,229 100 6,471 22.14 22,758 77.86
Giá trị còn lại
Tài sản cố định
Nguyên giá Giá trị hao mòn
(Nguồn: báo cáo tài chính năm 2011)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 6
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1.1.3.1. Tổ chức lao động của công ty
Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua:
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty
Đại học Cao đẳng trung cấp Phổ thông
1. Khách sạn và nhà hàng sinh thái 20 3 3 5 9
2. Khách sạn Việt Lào 18 4 2 5 7
3. Xí nghiệp 58 11 10 7 30
4. Lữ hành 8 2 4 2 0
5. Văn phòng công ty 58 18 15 12 13
6. Tổng 162 38 34 31 59
7. Tỉ lệ (%) 100 23,5 21 19,1 36,4
Bộ phận Số lượng
Trình độ
( Nguồn: thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011)
Từ bảng 1.2 cho ta thấy tình hình lao động của công ty như sau: Tỷ
lệ lao động có trình độ đại học chiếm 23,5% trong tổng số lao động của
công ty. Đây là một tỷ lệ cao đối với doanh nghiệp. Lao động có trình độ
cao đẳng và trung cấp chiêm phần lớn trong cơ cấu lao động của công ty
tới 40,1% tổng số lao động. Và lao động phổ thông chỉ chiếm 36,4%.
Điều đó cho thấy đội ngũ lao động nhất là nhà quản trị của công ty có
trình độ chuyên môn khá cao.
1.1.3.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty
Công ty tổ chức quản lý được thể hiện qua sơ đồ 2.1: Theo mô hình tổ
chức này tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong việc quản lý và sử dụng nguồn
lực của công ty. Các phòng ban công ty và các đơn vị trực thuộc có quan hệ
chặt chẽ và thống nhất với nhau.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
- Đại hội cổ đông: gồm tất cả các thành viên có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 7
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
Sơ dồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Ban kiểm soát
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc kiêm hội đồng
quản trị
Các đơn vị trực thuộc Các phòng ban
doanh nghiệp
Phòng hành chính
sự nghiệp
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán tài vụ
Phòng nghiệp vụ
Cửa hàng thương mại
Xí nghiệp kinh
doanh vật liệu xây
dựng
Khách sạn Việt Lào
Nhà hàng, khách sạn
sinh thái Việt Lào
Phó giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 8
- Ban kiểm soát: thực hiện giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ
đông, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm...
- Giám đốc: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, quyết định về tất cả hoạt
động hàng ngày liên quan đến hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện các
quyết định của hội đồng quản trị và kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Các phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành
công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: chịu trách nhiệm về hạch toán kinh tế, tham
mưu cho giám đốc về tài chính...
- Phòng nghiệp vụ: trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ mua bán, cung cấp
hàng hóa dịch vụ.
- Phòng kế hoạch - xuất nhập khẩu: Nghiên cứu thị trường, xúc tiến các
mối quan hệ đối ngoại nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin về khách hàng
- Phòng tổ chức hành chính: giúp giám đốc quản lý nhân sự trong
công ty
- Cửa hàng thương mại Việt Lào: kinh doanh tổng hợp.
- Khách sạn Việt Lào, khách sạn, nhà hàng sinh thái Việt Lào, kinh
doanh dịch vụ ăn uống, phòng nghỉ...
1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty qua 3 năm (2009 - 2011).
Bảng 1.3: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty năm 2009 – 2011
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/ 2010
1. Tài sản bình quân Triệu đồng 61,993 119,752 170,882 57,759 51,130
2. Vốn chủ sỏ hữu bình quân Triệu đồng 16,032 24,374 32,807 8,342 8,433
3. Doanh thu thuần Triệu đồng 250,978 450,003 623,946 199,025 173,943
4. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2,517 2,756 4,044 239 1,288
5. Tỷ suất sinh lời của DTT
ROS = (4)/(3) % 1 0.61 0.65 -0.39 0.04
6. Số vòngquay của tài sản
SOA = (3)/(1)
Vòng 4.05 3.76 3.65 -0.29 -0.11
7. Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROA= (5)*(6)
% 4.06 2.30 2.37 -1.76 0.07
8. Hệ số tài sản so với VCSH
AOE = (1)/(2)
Lần 3.87 4.91 5.21 1.05 0.30
9.Tỷ suất sinh lời của VCSH
ROE = (7)*(8)
% 15.70 11.31 12.33 -4.39 1.02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH 9
Qua bảng phân tích 1.3 ta thấy: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của công ty qua các năm 2009, 2010, 2011 đều ở mức thấp, cụ thể là:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần năm 2010 là 0,61% giảm so với
năm 2009 là 0,39%; năm 2011 là 0,65% tăng so với 2010, nhưng tăng không
đáng kể (0,04%).
Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2010 là 2,3% giảm so với năm 2009
là 0,29%; năm 2011 là 1,76% tăng so với năm 2010 là 0,07%; tăng
không đáng kể. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả
năng sinh lợi của công ty qua một đồng vốn đầu tư, là chỉ tiêu quan trọng đối
với các nhà đầu tư. Các nhà quản lý phải luôn đưa ra các chính sách, chiến
lược kinh doanh nhằm tăng doanh lợi tài sản, cũng có nghĩa là tăng khả năng
sinh lợi cho công ty.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2010 là 11,31% giảm 4,39%
so với năm 2009; năm 2011 là 12,33% tăng so với năm 2010 là 1,02%.
Nguyên nhân của sự thay đổi chỉ tiêu ROE là do sự thay đổi của lợi nhuận sau
thuế là chủ yếu, vì thông qua bảng cân đối kế toán ta thấy vốn chủ sở hữu
bình quân qua các năm thay đổi không đáng kể. Chứng tỏ khả năng sinh lơi
của vốn chủ sở hữu tăng giảm chưa ổn định. Đây là một trong những vấn đề
mà các nhà đầu tư thường quan tâm nhất vì khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư
vào công ty, họ muốn tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu. Do đó, đây là một
mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của công ty.
Giá vốn hàng bán trong 3 năm có xu hướng tăng dần. Năm 2010 tăng
191.287(trđ) so với năm 2009; năm 2011 tăng 162.925(trđ). Giá vốn hàng bán
qua các năm tăng là do sự biến động về giá cả của các nguồn hàng đầu vào...
Do những biến động của doanh thu và giá vốn hàng bán nên dẫn đến
các chỉ tiêu về: doanh thu thuần, lợi nhuận gộp của công ty cũng biến đổi qua
các năm.
Lợi nhuận gộp của công ty tăng qua các năm: Năm 2009 lợi nhuận gộp
đạt 17.762(trđ) trong khi đó năm 2010, 2011 đạt lần lượt là 25.501(trđ) và
36.974(trđ). Nguyên nhân chủ yếu là do