Từ những năm 90 trởvềtrước trong điều kiện đất nước ta mới giành
được độc lập nên còn rất nhiều khó khăn bởi vậy du lịch còn là rất xa xỉ đối
với quần chúng nhân dân nói chung.
Trong điều kiện ngày nay, điều kiện kinh tếthịtrường, đổi mới, hơn nữa
khi đất nước ta gia nhập WTO, APEC,AFTA nền kinh tếcủa đất nước ta có
thểnói đang có sựthăng hoa phát triển theo su thếchung của thếgiới. Do đó
những người dân cũng có mức thu nhập khá hơn còn có của ăn của đểthì họ
sẽnghĩ đến những thú vui, giải trí mà m ột trong những yếu tốtạo nên thú vui
của cuộc sống chính là đi du lịch. Do vậy du lịch có thểnói là món ăn tinh
thần của đại đa sốquần chúng nhân dân.
Đểgóp phần phục vụ đời sống tinh thần của mỗi người dân nói riêng và
đểhòa nhập theo xu thếphát triển của thời đại nói chung. Công ty du lịch và
thương mại Dân Chủhay trung tâm du lịch Dân Chủ đã và đang tích cực phát
triển hoạt động kinh doanh du lịch của mình; một mặt tạo công ăn việc làm
cho nhiều lao động; mặt khác góp phần thực hiện nhiệm vụ đó là cùng tạo nên
một động lực chung của đất nước - phát triển kinh tế đồng thời giúp cho cộng
đồng loài người xích lại gần nhau hơn. Nhưng đểthành công hơn nữa thì hiệu
quảhoạt động kinh doanh của trung tâm phải được chú trọng đềcao, điều này
luôn là mục tiêu hàng đầu trong kinh doanh. Chính vì vậy đây là điều Em
đang chú ý và quan tâm.
58 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2264 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quảkinh doanh tại trung tâm lữ hành thuộc công ty du lịch và thương mại Dân Chủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI “nâng cao hiệu quả kinh doanh tại trung
tâm lữ hành thuộc công ty du lịch và thương mại
Dân Chủ.”
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: Những lí luận cơ bản về kinh doanh và hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp lữ hành. ............................................................................................. 6
1.1 Những khái niệm về lữ hành. ............................................................. 6
1.1.1 Khái niệm và phân loại về kinh doanh lữ hành. .......................... 6
1.1.2 Những khái niệm và phân loại về chương trình du lịch. ............. 8
1.1.3 Giá thành, giá bán chương trình du lịch. ................................... 10
1.1.3.1 Định giá thành. ..................................................................... 10
1.1.3.2 Định giá bán. ........................................................................ 12
1.1.3.3 Điểm hoà vốn. ....................................................................... 13
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. .................................... 14
1.2.1 Các chỉ tiêu tuyệt đối................................................................... 14
1.2.1.1 chỉ tiêu tổng doanh thu. ......................................................... 14
1.2.1.2 Chỉ tiêu tổng chi phí. ............................................................. 15
1.2.1.3 Chỉ tiêu lợi nhuận thuần. ...................................................... 15
1.2.1.4 Chỉ tiêu tổng số lượt khách. .................................................. 15
1.2.1.5 Chỉ tiêu tổng số ngày khách. ................................................. 16
1.2.2 Các chỉ tiêu tương đối. ................................................................ 17
1.2.2.1 Chỉ tiêu thị phần. .................................................................. 17
1.2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển. ..................................................... 18
1.2.2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lí của doanh nghiệp.
......................................................................................................... 20
Chương 2 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm lữ hành thuộc
công ty cổ phần du lịch và thương mại Dân Chủ. ................................................... 23
2.1 Khái quát về công ty du lịch và thương mại Dân Chủ. .................. 23
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ........................................... 23
2.1.2 Loại hình Du Lịch doanh nghiệp. .............................................. 23
2.1.3 Nghành nghề kinh doanh. .......................................................... 24
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ. ................................................................. 24
2.1.5 Sản phẩm của công ty: ............................................................... 25
2.2. Tổ chức lao động của doanh nghiệp. .............................................. 26
2.2.1 sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần du lịch &
thương mại Dân Chủ. .......................................................................... 26
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong trung tâm đu lịch
Dân Chủ .............................................................................................. 27
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh .................................................. 29
2.3.1 Điều kiện kinh doanh. ................................................................ 29
2.3.1.1 Vốn: ...................................................................................... 29
2.3.1.2 Cơ cấu tổ chức. ..................................................................... 29
2.3.1.3 Công nghệ : .......................................................................... 30
2.3.1.4 Cơ sơ vật chất kỹ thuật : ....................................................... 30
2.3.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 31
2.3.3.1 Thị trường khách................................................................... 31
2.3.3.2 Kết quả kinh doanh. .............................................................. 43
CHƯƠNG 3 Những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại trung tâm lữ
hành thuộc công ty du lịch và thương mại Dân Chủ ............................................... 47
3.1 Kế hoạch hoá hoạt động kinh doanh. .............................................. 47
3.2 Đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh. .......................................... 48
3.2.1 Chính sách đổi mới. .................................................................... 48
3.2.2 Chính sách giá. ........................................................................... 49
3.2.3 Hoạt động quảng cáo. ................................................................. 50
3.2.4 quan hệ khách hàng. .................................................................. 51
3.2.5 Sử dụng nguồn vốn. .................................................................... 52
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
3.2.6 Phân tích động cơ chuyến đi. ..................................................... 53
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 57
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
LỜI MỞ ĐẦU
Từ những năm 90 trở về trước trong điều kiện đất nước ta mới giành
được độc lập nên còn rất nhiều khó khăn bởi vậy du lịch còn là rất xa xỉ đối
với quần chúng nhân dân nói chung.
Trong điều kiện ngày nay, điều kiện kinh tế thị trường, đổi mới, hơn nữa
khi đất nước ta gia nhập WTO, APEC,AFTA… nền kinh tế của đất nước ta có
thể nói đang có sự thăng hoa phát triển theo su thế chung của thế giới. Do đó
những người dân cũng có mức thu nhập khá hơn còn có của ăn của để thì họ
sẽ nghĩ đến những thú vui, giải trí mà một trong những yếu tố tạo nên thú vui
của cuộc sống chính là đi du lịch. Do vậy du lịch có thể nói là món ăn tinh
thần của đại đa số quần chúng nhân dân.
Để góp phần phục vụ đời sống tinh thần của mỗi người dân nói riêng và
để hòa nhập theo xu thế phát triển của thời đại nói chung. Công ty du lịch và
thương mại Dân Chủ hay trung tâm du lịch Dân Chủ đã và đang tích cực phát
triển hoạt động kinh doanh du lịch của mình; một mặt tạo công ăn việc làm
cho nhiều lao động; mặt khác góp phần thực hiện nhiệm vụ đó là cùng tạo nên
một động lực chung của đất nước - phát triển kinh tế đồng thời giúp cho cộng
đồng loài người xích lại gần nhau hơn. Nhưng để thành công hơn nữa thì hiệu
quả hoạt động kinh doanh của trung tâm phải được chú trọng đề cao, điều này
luôn là mục tiêu hàng đầu trong kinh doanh. Chính vì vậy đây là điều Em
đang chú ý và quan tâm.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
CHƯƠNG 1
Những lí luận cơ bản về kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh trong doanh nghiệp lữ hành.
1.1 Những khái niệm về lữ hành.
1.1.1 Khái niệm và phân loại về kinh doanh lữ hành.
Theo nghĩa rộng: “kinh doanh lữ hành là việc đầu tư để thực hiện một,
một số hoặc tất cả các công việc trong quá trình chuyển giao sản phẩm thực
hiện giá trị sử dụng hoặc làm gia tăng giá trị của nó để chuyển giao sang lĩnh
vực tiêu dùng du lịch với mục đích lợi nhuận”.
(nguồn: giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD).
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng , có tài sản có trụ sở nhất
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh. bất cứ doanh nghiệp nào được pháp luật
cho phép và có thực hiện kinh doanh lữ hành đều được gọi là kinh doanh lữ
hành.
Theo nghĩa hẹp: luật du lịch Việt Nam định nghĩa: “ Lữ hành là việc
xây dựng, bán, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nhằm mục đích
sinh lợi”. Đồng thời quy định rõ kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ
hành quốc tế. Như vậy theo khái niệm này, kinh doanh lữ hành ở Việt Nam
được hiểu theo nghĩa hẹp và được xác định một cách rõ ràng về sản phẩm là
chương trinh du lịch trọn gói.
(nguồn: giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Phân loại kinh doanh lữ hành.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
Căn cứ theo tính chất của hoạt động dể tạo ra sản phẩm thì:
Kinh doanh đại lí lữ hành: hoạt động chủ yếu là làm trung gian cho thị
trường du lịch, đại lí này sẽ được hưởng hoa hồng theo phần trăm giá bán
thông qua chức năng trung gian của mình. Chính do vậy đại lí kinh doanh lữ
hành không làm tăng thêm về cung cầu du lịch. Do vậy mức độ rủi ro không
ảnh hưởng tới các đại lí này.
Kinh doanh du lịch lữ hành: hoạt động này như là hoạt động buôn bán
do vậy cũng có tính rủi ro cao. Hoạt động kinh doanh du lịch cũng làm tăng
thêm về giá trị của tài nguyên nên góp phần làm tăng thêm về cung của hàng
hoá. hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành chủ yếu là gắn kết các chương
trình du lịch đơn lẻ thành các tour trọn gói. Hoạt động này thì thường tính giá
của các sản phẩm đơn lẻ gộp thành giá của một sản phẩm gộp đó chính là điều
kiện để kinh doanh lữ hành.
Kinh doanh lữ hành tổng hợp: hoạt động này bao gồm vừa sản xuất trực
tiếp vừa liên kết các dịch vụ. Do đó hoạt động này thường diễn ra ở các công
ty và người ta gọi đó là các công ty du lịch.
Căn cứ vào phương thức và phạm vi hoạt động thì có:
Kinh doanh lữ hành gửi khách: đây là hoạt động bao gồm cả gửi khách
nội địa và gửi khách quốc tế. Hoạt động này chủ yếu là thu hút khách du lịch
về phía các công ty du lịch để tổ chức cho họ đến các điểm du lịch nổi tiếng.
Kinh doanh lữ hành nhận khách: bao gồm cả nhận khách nội địa và nhân
khách quốc tế. Hoạt động này là nhận khách trực tiếp từ các công ty gửi
khách thông qua việc xây dựng các chương trình du lịch của mình để bán cho
khách. Do đó các đơn vị này được gọi là các công ty nhận khách.
Kinh doanh lữ hành kết hợp: Đây là hoạt động kết hợp giữa kinh doanh
lữ hành gửi khách và kinh doanh lữ hành nhận khách. thường thì các công ty
này phải có quy mô lớn có đủ mạnh về tài chính thì mới đảm đương được
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
trách nhiệm này. Do đó các công ty du lịch này thường được gọi là các tập
đoàn du lịch.
1.1.2 Những khái niệm và phân loại về chương trình du lịch.
Định nghĩa về chương trình du lịch.
Có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về chương trình du lịch ở đây xin đưa
ra một số định nghĩa mang tính chất điển hình.
Định nghĩa của David Wright trong cuốn tư vấn nghề nghiệp lữ hành:
“chương trình du lịch là các dịch vụ trong lộ trình du lịch thông thường bao
gồm giao thông vận tải, nơi ăn ở, sự di chuyển và tham quan ở một hoặc
nhiều hơn các quốc gia, vùng lãnh thổ hay thành phố”.
(nguồn :giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Theo quy định về du lịch lữ hành trọn gói của các nước liên minh Châu
Âu vá hội lữ hành Vương Quốc Anh: “chương trình du lịch là sự kết hợp
được sắp xếp từ trước của ít nhất hai trong số các dịch vụ nơi ăn ở, các dịch
vụ khác sinh ra từ dịch vụ giao thông, nơi ăn ở và nó được bán với mức giá
gộp. Thời gian của chương trình nhiều hơn 24 giờ”.
(nguồn :giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Theo Gagnon & Osiepka, trong cuốn phát triển nghề lữ hành tái bản lần
thứ VI: “chương trình du lịch là một sản phẩm lữ hành được xác định mức giá
bán trước khách có thể mua riêng hoặc có thể mua theo nhóm và có thể tiêu
dùng riêng lẻ hoặc có thể tiêu dùng chung với nhau. Một chương trình du lịch
có thể bao gồm và theo các mức độ chất lượng khác nhau của bất kỳ hoặc tất
cả các dịch vụ vận chuyển: hàng không, đường bộ, đường thuỷ, đường sắt,
nơi ăn ở, tham quan và vui chơi giải trí”.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
(nguồn: giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Theo luật du lịch Việt Nam thì: “chương trình du lịch là lịch trình, các
dịch vụ và bán giá chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du
lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi”
(nguồn: giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Theo nhóm tác giả của của bộ môn du lịch của trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân: “chương trình du lịch trọn gói là những nguên mẫu để căn cứ vào
đó người ta tổ chức các chuyến du lịch với mức giá đã được xác định trước.
Nội dung của chương trình du lịch thể hiện lịch trình chi tiết các hoạt động từ
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí đến tham quan. Mức giá của
chương trình du lịch bao gồm giá của toàn bộ hàng hoá phát sinh trong quá
trình thực hiện chuyến hành trình”.
(nguồn: giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành-ĐHKTQD
chủ biên: Ts.Nguyễn văn Mạnh – NXB khoa học và kỹ thuật).
Phân loại chương trình du lịch.
Có nhiều tiêu thức để phân loại chương trình du lịch.
Căn cứ vào các thành tố dịch vụ cấu thành và hình thức tổ chức chương
trình du lịch, người ta chia thành 2 loại:
Chương trình du lịch trọn gói: Đây là chương trình du lịch nhằm thoả
mãn cho khách du lịch với các dịch vụ: vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham
quan giải trí, quản lí hướng dẫn với một mức giá trọn gói.
Chương trình du lịch không trọn gói: chương trình này không đầy đủ các
dịch vụ mà được khách tiêu dùng một cách đơn lẻ nhưng với mức giá cao hơn.
Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh:
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
Chương trình du lịch chủ động: chương trình này chủ động nghiên cứu
thị trường xây dựng các chương trình du lịch theo một lịch trình nhất định vá
chờ khách đến.
Chương trình du lịch bị động: chương trình này thì bị động chờ khách
đến tức là theo nhu cầu của khách để liên kết với các công ty hoặc với các tổ
chức thiết kế xây dựng các chương trình du lịch phù hợp và thoả thuận đưa ra
mức giá theo hợp đồng.
Căn cứ vào động cơ chính của chuyến đi:
Chương trình du lịch nghỉ ngơi, giải trí và chữa bệnh.
Chương trình du lịch theo chuyên đề: văn hoá, lịch sử…
Chương trình du lịch tôn giáo tín ngưỡng.
Chương trình du lịch thể thao, khám phá và mạo hiểm.
Chương trình du lịch đặc biệt.
Chương trình du lịch tổng hợp là sự tập hợp của các thể loại trên.
Các căn cứ khác:
Các chương trình du lịch cá nhân và du lịch theo đoàn.
Các chương trình du lịch dài ngày và ngắn ngày.
Các chương trình du lịch trên các phương tiện giao thông: đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, hàng không.
1.1.3 Giá thành, giá bán chương trình du lịch.
1.1.3.1 Định giá thành.
Khái niệm.
“Giá thành được hiểu bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp mà các nhà lữ hành
phải chi trả cho các nhà cung ứng để thực hiện một chương trình du lịch cụ
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
thể. Giá thành của chương trình du lịch được cấu thành bởi hai loại chi phí:chi
phí cố định và chi phí biến đổi của chương trình du lịch tính cho một khách”.
Chi phí cố định(Fc): Là những chi phí của tất cả các hàng hoá dịch vụ
trong chương trình du lịch mà đơn giá của chúng được xác định cho cả đoàn
khách, không phụ thuộc một cách tương đối vào số lượng khách trong đoàn.
Đây là các chi phí mà mọi thành viên trong đoàn tiêu dùng chung, không tách
bóc cho từng thành viên riêng rẽ. Các chi phí cố định: chi phí thuê bao vận
chuyển, chi phí hướng dẫn, chi phí về thuê bao khác như suất diễn …
Chi phí biến đổi(Vc): là những chi phí của tất cả các hàng hoá và dịch vụ
trong chương trình du lịch mà đơn giá của chúng được tính riêng cho từng
khách. Đây là các chi phí gắn liền với sự tiêu dùng trực tiếp với người tiêu
dùng riêng biệt của từng khách du lịch. Các chi phí biến đổi: chi phí lưu trú,
bữa ăn, bảo hiểm cá nhân, vé tham quan……
Tổng chi phí là toàn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi của một
chuyến đi.
Công thức tính giá thành cho một khách và tổnh chi phí cho đoàn khách.
Tính giá thành cho một khách:
Z/khách = Vc + Q
Fc
Tính tổng chi phí cho đoàn khách:
Tc = Vc*Q + Fc
Hoặc Tc = Z/khách*Q
Trong đó:
Vc: chi phí biến đổi cho một khách.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
Fc: Tổng chi phí cố định cho cả đoàn.
Tc: Tổng chi phí.
Q: Số khách tham gia tối ưu = 80% công suất thiết kế.
1.1.3.2 Định giá bán.
Công thức tổng quát:
G = Z + T+ Cb + Ck + P
Trong đó:
G: giá bán theo chương trình du lịch cho khách.
Z: giá thành.
T: khoản thuế phải nộp.
Cb: chi phí bán.
Ck: chi phí khác.
P: lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trường hợp 1: Xác định giá bán dựa trên cơ sở chi phí.
Nếu các hệ số của Cb, Ck, T, P được tính theo giá thành và kí hiệu bằng
a thì công thức tính giá bán như sau:
G = Z + (aCb*Z) + (aCk*Z) + (aT*Z) + (aP*Z)
= Z(1 + aCb + aCk + aT + aP)
= Z(1+∑
=
n
i
ai
1
).
Trường hợp 2: xác định giá bán dựa vào hệ số tính theo giá bán.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
Nếu các hệ số của Cb, Ck, T, P được tính theo giá bán và kí hiệu là u thì
công thức tính như sau:
G = Z + (uCb*G) + (uCk*G) + (uT*G) + (uP*G)
Z
=
1- ∑
=
n
i
Ui
1
Trường hợp 3: áp dụng VAT
G = Z + T + Cb + Ck + P + VAT.
1.1.3.3 Điểm hoà vốn.
Khái niệm: Điểm hoà vốn là điểm tại đó một số khách tham gia nhất định, với
mức giá bán dự kiến để doanh thu từ việc bán chương trình du lịch đúng bằng
toàn bộ chi phí tổ chức chương trình. Đó là điểm doanh nghiệp không có lãi
mà cũng không bị lỗ.
Công thức tính giá khách tham gia hoà vốn.
Qhv = Fc/(P – Vc)
Trong đó:
Qhv: Số lượt khách tham gia đạt điểm hoà vốn.
P: mức giá bán dự kiến.
Fc: tổng chi phí cố định.
Vc: chi phí biến đổi với một khách.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh các nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với
tổng chi phí thấp nhất. Vì vậy để đánh giá hoạt động kinh doanh chương trình
du lịch của doanh nghiệp lữ hành có thể dựa trên hai hệ thống chỉ tiêu sau
đây:
1.2.1 Các chỉ tiêu tuyệt đối.
Các chỉ tiêu này phản ánh về mặt số lượng.
1.2.1.1 chỉ tiêu tổng doanh thu.
Chỉ tiêu này nhằm để xem xét xem sản phẩm của chương trình du lịch
đang ở trong giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm để có thể đưa ra các
chính sách giá khác nhau nhằm tối đa hoá doanh thu.
TR = TR1 + TR2 + TR3 + … + TRn = ∑
=
n
i
TRi
1
Trong đó:
TR: Tổng doanh thu của chương trình du lịch được thực hiện trong kì.
TRi: là doanh thu chương trình du lịch thứ i.
Ri = ∑
=
n
i
PiQi
1
Trong đó:
DT là doanh thu của chuyến đi một lần thực hiện chương trình.
Pi: Giá bán chương trình du lịch thứ i cho một khách.
Qi: Số lượng khách trong chuyến hành trình thứ i.
n: là số chuyến du lịch mà công ty thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phạm Trọng Điệp Lớp Du Lịch 45B
1.2.1.2 Chỉ tiêu tổng chi phí.
chỉ tiêu này phản ánh chi phí để thực hiện chương trình du lịch trong kì kinh
doanh để phân tích.
Chỉ tiêu này được tính theo công thức:
TC = TC