Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của nền kinh tế thế
giới hiện nay.Và một trong những biểu hiện rõ nhất của xu thế này là hoạt
động thương mại quốc tế diễn ra với cường độ, khối lượng ngày càng
nhiều.Thương mại quốc tế phát triển lại tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ
hỗ trợ nó phát triển : dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm, Trong đó dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang
được các doanh nghiệp trong và ngoài nước hướng tới phát triển trong tương
lai.Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giúp cho hoạt động thương
mại được lưu thông dễ dàng hơn, giúp cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm được chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất.
Ở Việt Nam d ịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu còn là một lĩnh vực
còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp nhưng đã có một số lượng tương
đối các doanh nghiệp tham gia vào thị trường này trong những năm gần đây.
Từ chỗ chỉ có vài chục doanh nghiệp trong nhũng năm đầu thì giờ con số này
đã tăng lên hàng trăm, từ chỗ có một vài doanh nghiệp nhà nước độc quyền
được phép hoạt động trong lĩnh vực này thì hiện nay nó bao gồm tất cả các
thành phần kinh tế tham gia, trong đó có cả sự tham gia của các doanh nghiệp
nước ngoài. Vì thế mà mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
gay gắt hơn. Cạnh tranh làm cho doanh nghiệp trưởng thành, vững mạnh hơn
và ngược lại nó cũng có thể làm cho doanh nghiệp bị đào thải nếu không biết
tận dụng cơ hội, tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Và không phải bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể nắm bắt tốt, kịp thời cơ hội cho mình.
Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hang hóa xuất
nhập khẩu là một việc làm cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
62 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3537 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Na, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh
tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu của công ty cổ phần
phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ
Việt Na
MỤC LỤC
BẢNG BIỂU CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA
CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA ....................................................... 3
1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY ..................................................................................................................... 3
1.1.1 Khái quát về công ty................................................................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................5
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ..............................................................................6
1.1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải .........................................................................6
1.1.3.2 Sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu........................................................................7
1.1.3.3 Cho thuê kho bãi hàng hóa ......................................................................................7
1.1.3.4 Kinh doanh bất động sản ........................................................................................8
1.1.3.5 Kinh doanh nhà hàng ..............................................................................................8
1.1.3.6 Đại lý bán hàng nước ngoài ....................................................................................8
1.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY ..................................................... 8
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................................8
1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................................8
1.2.1.2. Các nhân tố bên trong của công ty ....................................................................... 18
1.2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK của công ty
............................................................................................................................................ 24
1.2.2.1 Khối lượng giao nhận hàng hóa của công ty qua các năm .................................... 25
1.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa của công ty ..................................... 30
1.2.2.3.Tỷ trọng giao nhận hàng hóa đạt chất lượng của công ty....................................... 31
1.2.2.4. Sự đa dạng hóa các dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty................................ 31
1.2.3 Các biện pháp công ty thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh ......................... 32
1.2.3.1 Cạnh tranh về giá ................................................................................................. 32
1.2.3.2 . Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................................... 33
1.2.3.4 .Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên ............................................................... 34
1.2.3.3 Các biện pháp chăm sóc khách hàng ..................................................................... 33
1.2.3.5. Tăng cường năng lực của doanh nghiệp trên các phương diện tổ chức , quản lý,
công nghệ ......................................................................................................................... 35
1.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ XNK CỦA CÔNG TY
DEVYT J.S.C .............................................................................................................. 36
1.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................................... 36
1.3.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 37
1.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................................... 39
1.3.3.1 Khách quan........................................................................................................... 39
1.3.3.2 Chủ quan .............................................................................................................. 41
CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG
TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI......................................................................... 42
2.1.BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG
LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG
TY TRONG TƯƠNG LAI. ......................................................................................... 42
2.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước.................................................................................... 42
2.1.2.Xu hướng phát triển của ngành giao nhận hàng hóa trong nước .................................. 43
2.2.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 46
2.3.GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK ............................................................. 46
2.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................... 46
2.3.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giao nhận hàng
hóa ....................................................................................................................................... 47
2.3.3 Mở rộng thị trường giao nhận hàng hóa. ..................................................................... 47
2.3.4 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ............................................................................... 48
2.4. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ................................................................... 48
2.4.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..................................................................................... 48
2.4.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................................... 48
2.4.3 Các biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ............................................................... 49
2.4.4.Nhà nước thể hiện rõ vai trò định hướng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp ........................ 50
2.4.5 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành logistics ............................... 50
KẾT LUẬN .................................................................................................. 52
PHỤ LỤC..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 56
BẢNG BIỂU CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
CIF ( Cost Insurance and Freight ) Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí
CIP (Carriage and Insurance paid to) Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
ĐH, CĐ, TC Đại học, Cao đẳng, Tại chức
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FOB ( Free on board) Giao trên tàu
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
VN Việt Nam
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XNK, XK, NK Xuất nhập khẩu, Xuất khẩu, Nhập
khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Thống kê hàng hóa qua cảng Đà Nẵng ........................................ 14
Bảng 1.2 : Thống kê sản lượng container và hàng hóa qua cảng Sài Gòn ..... 15
Bảng 1.3. Bảng cân đối kế toán của công ty ................................................. 19
Bảng 1.4 : Cơ cấu lao động của công ty đến 25/01/2010 .............................. 21
Bảng biểu 1.5: Khối lượng hàng hóa giao nhận của một số công ty trên địa
bàn Hà Nội ................................................................................. 27
Bảng 1.6 : Khối lượng hàng hóa giao nhận theo phương thức vận tải của công
ty .................................................................................................. 29
Bảng 2.1 : Dự báo Giá trị sản lượng của ngành giao nhận vận tải hàng hóa
quốc tế VN đến năm 2020 ............................................................ 44
Bảng 2.2 Chỉ tiêu phát triển giao nhận vận tải của VN đến năm 2010 .......... 44
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng(%) của VN qua các năm ............................ 10
Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế 2009 ................... 11
Biểu đồ 1.3: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK qua các năm .................. 12
Biểu đồ 1.4: Thống kê hàng hóa qua cảng Hải Phòng................................... 14
Biểu đồ 1.5: Khối lượng hàng hóa giao nhận của công ty qua các năm ........ 25
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu giao nhận hàng hóa XNK của công ty qua các năm ...... 28
Biểu đồ 1.7: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa XNK của công ty
qua các năm .................................................................................. 30
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính tất yếu của đề tài.
Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của nền kinh tế thế
giới hiện nay.Và một trong những biểu hiện rõ nhất của xu thế này là hoạt
động thương mại quốc tế diễn ra với cường độ, khối lượng ngày càng
nhiều.Thương mại quốc tế phát triển lại tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ
hỗ trợ nó phát triển : dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm,…Trong đó dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang
được các doanh nghiệp trong và ngoài nước hướng tới phát triển trong tương
lai.Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giúp cho hoạt động thương
mại được lưu thông dễ dàng hơn, giúp cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm được chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất.
Ở Việt Nam dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu còn là một lĩnh vực
còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp nhưng đã có một số lượng tương
đối các doanh nghiệp tham gia vào thị trường này trong những năm gần đây.
Từ chỗ chỉ có vài chục doanh nghiệp trong nhũng năm đầu thì giờ con số này
đã tăng lên hàng trăm, từ chỗ có một vài doanh nghiệp nhà nước độc quyền
được phép hoạt động trong lĩnh vực này thì hiện nay nó bao gồm tất cả các
thành phần kinh tế tham gia, trong đó có cả sự tham gia của các doanh nghiệp
nước ngoài. Vì thế mà mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
gay gắt hơn. Cạnh tranh làm cho doanh nghiệp trưởng thành, vững mạnh hơn
và ngược lại nó cũng có thể làm cho doanh nghiệp bị đào thải nếu không biết
tận dụng cơ hội, tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Và không phải bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể nắm bắt tốt, kịp thời cơ hội cho mình.
Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hang hóa xuất
nhập khẩu là một việc làm cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam là một công ty
hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ những ngày đầu mới thành lập
2
và việc cạnh tranh với các doanh nghiệp trong ngành là điều không thể tránh
khỏi.Vì vậy công ty luôn quan tâm, chú ý để nâng cao năng lực cạnh tranh
của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng. Các biện pháp để
nâng cao năng lực cạnh tranh không bao giờ là thừa và cũng là vấn đề không
bao giờ là cũ trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Vì vậy trong thời gian thực tập
tại công ty , em đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ
trợ tài năng trẻ Việt Nam".
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Thông qua việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty trong
lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu để đề xuất ra các biện
pháp nhằm nâng cao năng lực của công ty trong việc cạnh tranh với các đối
thủ trong ngành.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của
công ty
Phạm vi nghiên cứu : Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ
Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2001 – 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài viết có sử dụng các phương pháp so sánh, biện chứng, phân tích
để làm rõ những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty và thực
trạng năng lực cạnh tranh của công ty để đề ra các biện pháp.
5. Kết cấu đề tài
Bài viết bao gồm 2 chương :
Chương 1 : Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu của công ty trong thời gian qua.
Chương 2 : Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong những năm tới.
3
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA CÔNG
TY TRONG THỜI GIAN QUA
1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY
1.1.1 Khái quát về công ty
Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế Hỗ Trợ Tài Năng Trẻ Việt Nam
(DEVYT J.S.C) là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, được thành lập
theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103000182 đăng ký lần đầu vào ngày:
18/12/2000.
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Xuất nhập khẩu, kinh
doanh kho bãi, kho ngoại quan, kinh doanh bất động sản, đại lý bán hàng, sản
xuất văn phòng phẩm, kinh doanh nhà hàng, hỗ trợ phát triển giáo dục và một
số ngành nghề khác.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỖ TRỢ
TÀI NĂNG TRẺ VIỆT NAM
Tên giao dịch: DEVELOPMENT ECONOMIC JOINT STOCK
COMPANY FOR VIETNAMESE YOUNG TALENTS
Tên viết tắt: DEVYT J.S.C
Địa chỉ trụ sở chính: số 5 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận
Đống Đa, Hà nội.
Điện thoại: (844) 35771536/35771642/62750170
Fax: (844) 35771641
Website: www.Devyt.com
Vốn điều lệ: 50,000,000,000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng )
- Mệnh giá cổ phần: 10,000 đồng
- Số cổ phần đã đăng ký mua: 5,000,000 cổ phần
4
Vốn pháp định: 6,000,000,000 đồng ( Sáu tỷ đồng )
Tuy là một doanh nghiệp còn khá non trẻ, đi vào hoạt động từ năm 2000
nhưng DEVYT J.S.C đã tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường
trong nước cũng như trong lòng các bạn hàng quốc tế. Song song với việc
kinh doanh các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước ,
DEVYT J.S.C còn gắn liền kinh doanh với sản xuất, xây dựng các nhà máy
để tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu, tăng cường liên doanh, hợp tác quốc tế
với nhiều đối tác trên thế giới như Anh, Mỹ, Đức, Trung Quốc, Đài Loan,
Hồng Kông, Singapore, Philipines...
Với những thành tựu đạt được trong việc phát triển kinh tế và hỗ trợ
tài năng trẻ Việt Nam, DEVYT J.S.C đã vinh dự được Nhà nước và Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội tặng thưởng và trao bằng khen liên tục trong
nhiều năm.
- Hiện nay, công ty có các chi nhánh tại:
+ Móng Cái: Có chức nằngnhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu;
+ Hải Phòng: có nhiệm vụ xuất nhập khẩu, vận tải;
+ Lạng sơn: có nhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu;
+ Chi nhánh Đông Anh - Hà Nội: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu;
+ Công ty văn phòng phẩm VIETZEX Bãi Bằng: sản xuất văn phòng
phẩm xuất khẩu
+ Công ty văn phòng phẩm VIETZEX Hải Phòng: sản xuất văn phòng
phẩm xuất khẩu
+ Chi nhánh Tràng An: chuyên kinh doanh rượuu: Glenfiddich
(Scotland), The Balvenie, Imperial- đã trở thành nhà phân phối độc quyền tại
Việt Nam; và đại lý cấp 1 chuyên cung cấp các loại thuốc lá: Vinataba,
Mildseven.
5
- Ngoài ra, DEVYT J.S.C còn góp vốn thành lập 2 doanh nghiệp thành
viên:
+ Công ty TNHH Hải Cảng;
+ Công ty TNHH Xây dựng và Cơ điện Mececo: kinh doanh thang máy
Hitachi và cửa nhựa UNO;
Với phương châm "Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả ", DEVYT J.S.C
tự hào là đối tác tin cậy của khách hàng cũng như các nhà đầu tư trong nước
và quốc tế.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã trải qua 10 năm phát triển và xây
dựng được một mạng lưới kinh doanh đáp ứng được nhu cầu thị trường trong
nước và nước ngoài, có mặt trên các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam.
Năm 2000, công ty được thành lập.
Năm 2001, thành lập các chi nhánh tại Móng Cái, Hải Phòng có chức
năng giao nhận hàng hoá, xuất nhập khẩu, cho thuê kho ngoại quan, vận
tải. Và hoàn thành và đưa vào hoạt động kho ngoại quan tại đó.
Năm 2004:
+ Tháng 12/2004: Thành lập công ty TNHH Hải Cảng chuyên kinh doanh
nhà hàng với nét đặc sắc của văn hoá ẩm thực Trung Quốc và Quảng
Đông.
Năm 2005: đưa vào hoạt động chi nhánh tại Đông Anh – Hà Nội có
chức năng sản xuất giấy vở, văn phòng phẩm để xuất khẩu
+ Thành lập công ty TNHH MECECO (Doanh nghiệp thành viên) chuyên
kinh doanh thang máy và cửa nhựa UNO WINDOW
Năm 2007: thành lập Chi nhánh tại Lạng Sơn và đưa vào hoạt động kho
ngoại quan.
6
DEVYT J.S.C đã từng bước mở rộng lĩnh vực hoạt động của mình theo
các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, và vẫn đang từng bước hoàn thiện
hướng phát triển sản xuất của mình trên mọi lĩnh vực.
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
1.1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải
Các mặt hàng nhập khẩu của DEVYT J.S.C rất đa dạng về chủng loại,
phong phú về hình thức và có chất lượng cao, bao gồm : các thiết bị máy móc
, phương tiện vận tải, công nghệ, nguyên vật liệu và các sản phẩm tiêu
dùng…
DEVYT J.S.C còn thiết lập quan hệ với nhiều đối tác trên thế giới và là
công ty có uy tín hàng đầu trong việc xuất khẩu các mặt hàng truyền thống
của Việt Nam như cao su , chè, nông lâm sản , khoáng sản, thực phẩm…Thị
trường xuất khẩu chính của công ty là Mỹ, Châu Âu , Trung Quốc, Nhật Bản,
Singapore,..
Về lĩnh vực giao nhận, vận tải, công ty tổ chức giao nhận trọn gói bao gồm
các công việc về vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục Hải quan, lập chứng từ và
thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến giao nhận hàng hóa.Công ty còn
cung cấp dịch vụ vận tải bằng đội xe chuyên nghiệp của công ty, phân phát
hàng hóa đến các kho, bãi, các địa chỉ trong nước.Phương thức giao nhận chủ
yếu của công ty là đường biển, đường hàng không, đường bộ.
Phạm vi về dịch vụ giao nhận hàng hóa mà công ty đảm nhiệm bao gồm:
Đại diện cho người xuất khẩu
Đặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải
Giao hàng hóa và cấp các chứng từ có liên quan
Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng và các văn bản luật pháp của
Chính phủ có liên quan đến vận chuyển hàng hóa của nước xuất khẩu, nước
nhập khẩu, kể cả các quốc gia chuyển tải hàng hóa,cũng như chuẩn bị các
7
chứng từ cần thiết ( C/O, giấy chứng nhận chất lượng,…)
Chuẩn bị kho bảo quản hàng hóa
Vận chuyển hàng hóa đến cảng để thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu
vực giám sát hải quan, cảng vụ và giao hàng hóa cho người vận tải.
Nhận vận đơn từ người vận tải sau đó giao cho người xuất khẩu
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa đến cảng đích bằng cách liên hệ với
người vận tải
Ghi chú những mất mát, tổn thất về hàng hóa ( nếu có )
Giúp người xuất khẩu khiếu nại đối với những hư hỏng, mất mát của hàng
hóa ( nếu có )
Đại diện cho người nhập khẩu
Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ có liên quan đến quá trình vận chuyển
hàng hóa
Thuê kho trong trường hợp cần thiết
Nhận hàng từ người vận tải
Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan
Giao hàng hóa cho người nhập khẩu
Giúp người nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với những mất mát, tổn t