Ngày nay, ngành vận tải bằng đường biển là một bộ phận thiết yếu trong nền kinh tế của các nước có biển. Khó có thể biết chính xác ngành vận tải biển ra đời từ khi nào nhưng ta có thể thấy nó phát triển với một tốc độ chóng mặt.
Từ khi mà lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển chưa nhiều, sức chở của tàu còn nhỏ và thông tin liên lạc còn thấp kém, công việc thuê tàu chuyên chở hàng hóa trong ngành vận tải biển thường được tiến hành trực tiếp giữa chủ tàu và khách hàng.
Cho đến khi ngành vận tải biển thế giới đã phát triển nhanh chóng. Đội tàu trên thế giới cũng đã tăng lên đột biến cả về số lượng lẫn chất lượng, chủng loại cũng như kích thước. Các chuyến đi dài qua năm châu bốn biển, những bến cảng có mớn nước sâu đủ sức cho tàu hàng vạn tấn vào, các thiết bị xếp dỡ công suất hàng ngàn tấn/giờ không còn là xa lạ với người làm công tác hàng hải. Chính vì vậy mà khối lượng hàng hóa chuyên chở đã tăng lên đáng kể.
Ngày na, ngành vận tải biển giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Doanh thu mỗi năm của ngành chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh thu quốc nội. Sự nở rộ các cảng tầm cỡ quốc gia và vươn ra quốc tế càng góp phần chứng minh tầm quan trọng của chúng trong nền kinh tế hiện nay. Các hãng tàu trên thế giới cũng ngày càng đầu tư hơn cho đội tàu nhằm khai thác tốt nhất trên những tuyến đường hàng hải cũng như góp phần nâng cao uy tín cho hãng. Nhận thức được điều này, NYK Line đã không ngừng hoàn thiện đội tàu của mình, vươn lên là một trong các doanh nghiệp vận tải hàng đầu thế giới. Sau đây, em xin trình bày về “Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line”.
25 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4064 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành vận tải bằng đường biển là một bộ phận thiết yếu trong nền kinh tế của các nước có biển. Khó có thể biết chính xác ngành vận tải biển ra đời từ khi nào nhưng ta có thể thấy nó phát triển với một tốc độ chóng mặt.
Từ khi mà lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển chưa nhiều, sức chở của tàu còn nhỏ và thông tin liên lạc còn thấp kém, công việc thuê tàu chuyên chở hàng hóa trong ngành vận tải biển thường được tiến hành trực tiếp giữa chủ tàu và khách hàng.
Cho đến khi ngành vận tải biển thế giới đã phát triển nhanh chóng. Đội tàu trên thế giới cũng đã tăng lên đột biến cả về số lượng lẫn chất lượng, chủng loại cũng như kích thước. Các chuyến đi dài qua năm châu bốn biển, những bến cảng có mớn nước sâu đủ sức cho tàu hàng vạn tấn vào, các thiết bị xếp dỡ công suất hàng ngàn tấn/giờ… không còn là xa lạ với người làm công tác hàng hải. Chính vì vậy mà khối lượng hàng hóa chuyên chở đã tăng lên đáng kể.
Ngày na, ngành vận tải biển giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Doanh thu mỗi năm của ngành chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh thu quốc nội. Sự nở rộ các cảng tầm cỡ quốc gia và vươn ra quốc tế càng góp phần chứng minh tầm quan trọng của chúng trong nền kinh tế hiện nay. Các hãng tàu trên thế giới cũng ngày càng đầu tư hơn cho đội tàu nhằm khai thác tốt nhất trên những tuyến đường hàng hải cũng như góp phần nâng cao uy tín cho hãng. Nhận thức được điều này, NYK Line đã không ngừng hoàn thiện đội tàu của mình, vươn lên là một trong các doanh nghiệp vận tải hàng đầu thế giới. Sau đây, em xin trình bày về “Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line”.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NYK LINE 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty 5
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 6
1.4 Tình hình tuyến đường hoạt động của đội tàu 7
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NYK LINE 10
2.1 Năng lực tổng quan về đội tàu của công ty 10
2.2 Năng lực về đội tàu tổng hợp 11
2.3 Năng lực về đội tàu chuyên dụng 14
2.4 Năng lực đội ngũ thuyền viên và nhân sự 18
2.5 Sản lượng khai thác tàu 20
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24
3.1 Kết luận 24
3.2 Kiến nghị 25
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NYK LINE:
Lịch sử hình thành và phát triển:
Tên doanh nghiệp: Nippon Yusen Kabushiki Kaisha (NYK LINE)
Chủ tịch: Yasumi Kudo
Trụ sở chính: 3-2, Marunouchi 2 Chome, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0005 Japan
Điện thoại: +81-3-3284-5151
Văn phòng chi nhánh: Chi nhánh Yokohama (TP Yokohama), chi nhánh Nagoya (TP Nagoya), chi nhánh Kansai (TP Kobe), chi nhánh Kyushu (TP Fukuoka) và chi nhánh Đài Bắc (Đài Loan)
Thành lập: 29/9/1885 (Ngày bắt đầu: 01/10/1885)
Quá trình phát triển của công ty:
Năm
Sự kiện
1873
Mitsukawa Shokai, trước đây là Tsukumo Shokai (1 công ty mà Tosa Clan thành lập vào năm 1870 với 3 tàu hơi nước), được đổi tên thành Mitsubishi Shokai, dưới thời Yataro Iwasaki (người mà sau đó sáng lập ra tập đoàn Mitsubishi). Sau đó, Mitsubishi Shokai được đổi tên thành Mitsubishi Jokisen Kaisha vào năm sau.
1885
Yubin Kisen Kaisha Mitsubishi và Kyodo Unyu Kaisha hợp nhất vào 29/9 để tạo thành Nippon Yusen Kaisha (NYK), công ty mới khai trương hoạt động vào 01/10 với 1 đội tàu gồm 58 tàu hơi nước.
1893
Tuyến vận tải biển với khoảng cách dài đầu tiên của Nhật Bản được bắt đầu trên tuyến Bombay với tàu Hiroshima Maru.
1896
Mở chi nhánh ở London. Tuyến vận tải biển bắt đầu trên các tuyến châu Âu, Seattle và châu Úc.
1914
Tokushima Maru trở thành tàu Nhật Bản đầu tiên đi qua kênh đào Panama mới được hoàn thành
1929
Sọc đôi đỏ nền trắng trở thành biểu tượng chính thức cho tàu NYK. Tàu chở khách sang trọng Asama Maru bắt đầu phục vụ trên tuyến San Francisco. Sau đó bao gồm cả Asama Maru, Chichibu Maru và Hikawa Maru cùng hoạt động trên tuyến tới Bắc Mỹ và châu Âu.
1959
Tàu chở dầu đầu tiên của tập đoàn NYK hoạt động (Tanba Maru).
1960
Tàu chuyên chở quặng đầu tiên của NYK được hoạt động (Tobata Maru).
1968
Hakone Maru, tàu container đầu tiên, bắt đầu phục vụ trên tuyến California.
1978
Thành lập Nippon Cargo Airlines Co. Ltd (NCA).
1985
NYK kỉ niệm 100 năm thành lập. Hàng loạt tuyến vận tải container bắt đầu từ Los Angeles, Chicago và Cincinnati trong hợp tác với công ty vận tải Nam Thái Bình Dương.
1997
Tàu chở dầu Diamond Grace xảy ra tai nạn tràn dầu ở vịnh Tokyo.
2007
Đặt ra sự toàn vẹn, sự đổi mới và sự mạnh mẽ cho NYK. Thiết lập Học viện Hàng hải NYK-TDG ở Philippines.
2009
Dự án cải cách cơ cấu khẩn cấp Yosoro được thực hiện. Giải thưởng thiết kế hoàn hảo được trao cho 2 tàu thân thiện với môi trường của NYK là Auriga Leader và NYK Super Eco Ship 2030.
2010
Kỉ niệm 125 năm thành lập NYK.
2011
Kế hoạch quản lý trung hạn mới “More Than Shipping 2013” được phát hành. NYK gửi các tình nguyện viên đến hỗ trợ và cung cấp viện trợ cho các khu vực bị tàn phá bởi động đất Nhật Bản. Học viện Hàng hải NYK-TDG tốt nghiệp khóa đầu tiên.
Lĩnh vực kinh doanh: NYK kinh doanh chủ yếu trên 6 lĩnh vực:
Dịch vụ logistics toàn cầu (Logistics):
Kinh doanh vận tải biển: bao gồm vận tải container và vận tải hàng hóa thông thường.
Dịch vụ vận tải cảng cuối và cảng (Terminal and Harbor): NYK cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tại cảng cuối và các dịch vụ xếp dỡ tàu container, tàu chở ô tô nguyên chiếc và tàu du lịch tại các cảng cuối ở Nhật Bản, châu Á, Bắc Mỹ, châu Âu và châu Úc.
Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không.
Kinh doanh Logistics: cung cấp các dịch vụ bao gồm kho lưu trữ, quá trình xử lý như kiểm tra, phân loại, dán nhãn và đóng gói lại; dịch vụ vận chuyển nội địa như giao hàng bằng xe tải hoặc xe lửa, khai thuế hải quan, giao nhận…
Vận chuyển hàng rời (Bulk shipping):
Vận chuyển ôtô: NYK cung cấp một đội tàu vận chuyển ô tô lớn nhất thế giới với khoảng 100 chiếc.
Vận chuyển hàng rời khô: Từ lâu, NYK đã vận chuyển số lượng lớn các loại hàng quan trọng đối với nền kinh tế thế giới, chẳng hạn như quặng sắt, than đá và dăm gỗ.
Vận chuyển hàng lỏng:
Vận chuyển dầu thô
Vận chuyển sản phẩm dầu và hóa chất
Vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng
Vận chuyển khí thiên nhiên hóa lỏng
Kinh doanh du thuyền (Cruises)
Kinh doanh bất động sản (Real estate)
Các dịch vụ khác
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Đại hội đồng cổ đông
Ủy ban điều hành quản lý chiến lược
Ban giám đốc
Hội đồng quản trị
Hội đồng kiểm toán doanh nghiệp
Ban kiểm toán độc lập
Các phòng ban chính:
Ban Tổng vụ
Ban Thư ký
Ban quản trị nhân lực
Ban kiểm soát nội bộ
Ban hành pháp
Phòng nghiên cứu
Ban kế hoạch đầu tư
Ban kiểm toán
Ban kế toán
Ban tài chính
Các phòng ban theo từng lĩnh vực hoạt động
Tình hình hoạt động của các tuyến:
Hiện nay, NYK Line hoạt động trên các tuyến chuyển chở được phân ra làm 8 nhóm:
Nhóm 1: Châu Á - Bắc Mỹ:
Tuyến SGX: từ Los Angeles (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc, vòng xuống Sigapore tới Arap Saudi (thời gian quay vòng 77 ngày).
Tuyến SSX: từ Long Beach (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Tuyến JPX: Từ Nhật Bản tới bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 35 ngày).
Tuyến VCX: từ Việt Nam đến Trung Quốc, qua Thái Bình Dương đến bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 43 ngày).
Tuyến CKX: từ Trung Quốc đến Hàn Quốc, Nhật Bản, qua Thái Bình Dương đến bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Tuyến PNX: từ Vancouver đến Đông Á (thời gian quay vòng: 49 ngày).
Tuyến AEX: từ bờ Đông Hoa Kỳ đi qua Địa Trung Hải tới Đông Nam Á (thời gian quay vòng: 70 ngày).
Tuyến IEX: từ Ấn Độ qua biển Đỏ, kênh đào Suez vào Địa Trung Hải tới bờ Đông Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 56 ngày).
Tuyến NWX: từ Vancouver (Bắc Mỹ) đến Đông Á (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Tuyến SCE: từ Trung Quốc qua Thái Bình Dương, qua kênh đào Panama tới bờ Đông Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 63 ngày)
Tuyến PAX: từ bờ Đông Hoa Kỳ qua kênh Panama đến Đông Á (thời gian quay vòng 105 ngày)
Tuyến CCX: Los Angeles (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc (thời gian quay vòng: 42 ngày)
Nhóm 2: Bắc Mỹ - châu Âu:
Tuyến PAX: từ bờ Tây Hoa Kỳ qua kênh Panama đến bờ Đông Hoa Kỳ tới Tây Âu ( thời gian quay vòng: 105 ngày).
Tuyến GAX: từ vùng vịnh Mexico đến Tây Âu (thời gian quay vòng: 35 ngày).
Tuyến ATX: Bờ đông Hoa Kỳ đến Tây Âu (thời gian quay vòng: 28 ngày).
Nhóm 3: Châu Á- Châu Âu:
Tuyến ABX: Từ Trung Quốc qua Singapore, biển Đỏ tới biển Đen (thời gian quay vòng: 63 ngày).
Tuyến EUM: từ Đông Á qua vùng biển Ả Rập vào biển Đỏ, qua kênh đào Suez tới Tây Nam châu Âu (thời gian quay vòng: 70 ngày).
Tuyến IOS: từ Ấn Độ qua Địa Trung Hải tới Tây Âu (thời gian quay vòng: 56 ngày).
Tuyến LP1: Từ Nhật Bản xuống Đông Nam Á qua biển Đỏ vào Địa Trung Hải tới Tây Âu (thời gian quay vòng: 77 ngày).
Nhóm 4: Châu Mỹ Latinh:
Tuyến ALX: từ Đông tới Mexico đến Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 77 ngày).
Tuyến AMX: từ Trung Quốc đến Nhật Bản, qua Thái Bình Dương đến Mexico (thời gian quay vòng: 49 ngày).
Tuyến NHX: từ Đông Á qua Đại Tây Dương, vòng xuống mũi Hải Vọng tới bờ Đông Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 84 ngày).
Tuyến ANS: từ bờ Đông Hoa Kỳ tới bờ Đông Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Nhóm 5: Châu Phi:
Tuyến SWAX: từ Trung Quốc qua Singapore, vòng xuống mũi Hảo Vọng đến Tây Phi (thời gian quay vòng: 84 ngày).
Tuyến AEF: từ Singapore tới Nam Phi (thời gian quay vòng: 35 ngày).
Nhóm 6: châu Á – châu Đại Dương:
Tuyến ANA1: từ Trung Quốc đến Australia (thời gian quay vòng: 42 ngày)
Tuyến AAX: từ Singapore tới châu Úc (thời gian quay vòng: 35 ngày).
Tuyến NZS: từ Sigapore tới New Zealand (thời gian quay vòng: 35 ngày).
Tuyến NZJ: từ Nhật Bản tới New Zealand (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Nhóm 7: nội châu Á:
Tuyến PGS1: từ Nhật Bản tới Singapore, Indonesia (thời gian quay vòng: 28 ngày).
Tuyến APX: từ Thái Lan qua Singapore tới Indonesia (thời gian quay vòng: 14 ngày).
Tuyến ITX1:từ Nhật Bản tới Philippines (thời gian quay vòng: 14 ngày).
Nhóm 8: Trung Đông và Ấn Độ:
Tuyến SGX: Từ Trung Quốc vòng xuống Sigapore, Ấn Độ tới Trung Đông (thời gian quay vòng: 77 ngày).
Tuyến HLS: từ Thái Lan tới Ấn Độ, Trung Đông (thời gian quay vòng: 42 ngày).
Các tuyến đường vận tải của NYK Line ngày càng được mở rộng để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên thế giới.
CHƯƠNG II: Tìm hiểu năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của NYK Line
Năng lực tổng quan về đội tàu của công ty:
Theo lĩnh vực kinh doanh
Loại tàu
Năm 2011
Năm 2012
Sở hữu
Thuê
Tổng cộng
Sở hữu
Thuê
Tổng cộng
Tàu
Kt (DWT)
Tàu
Kt (DWT)
Kinh doanh vận tải biển
Tàu container
31
98
129
5.572.626
29
97
126
5.489.287
Tàu chở hàng nặng/Tàu thông thường
9
10
19
372.161
9
9
18
352.215
Vận chuyển hàng rời
Tàu chở hàng rời (Capesize)
35
77
112
21.041.640
37
89
126
22.747.882
Tàu chở hàng rời (Panamax)
39
54
93
7.801.814
44
58
102
8.654.694
Tàu chở hàng rời (handysize)
53
96
149
6.521.082
64
97
161
6.999.610
Tàu chở gỗ dăm
13
43
56
2.849.261
9
42
51
2.678.186
Tàu chở ôtô
33
88
121
2.173.632
32
88
120
2.169.122
Tàu chở dầu
53
32
85
12.961.241
54
28
82
12.601.151
Tàu chở LNG
25
3
28
2.085.903
25
3
28
2.085.903
Tàu chở các loại hàng khác
17
26
43
532.924
12
17
29
346.440
Du lịch
Du thuyền
2
1
3
21.577
2
1
3
21.577
TỔNG
310
528
838
61.933.961
317
529
846
64.146.066
Năng lực đội tàu tổng hợp:
NYK là một trong những công ty có mạng lưới vận tải biển lớn nhất thế giới. NYK hiện có khoảng 90 tàu container đang hoạt động trên toàn thế giới.
Đội tàu container của NYK vận chuyển tất cả các loại hàng hóa phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người. Vận tải container của NYK Line hiện đang đứng thứ 13 trên thế giới.
Dưới đây là danh sách đội tàu container của NYK:
Tên tàu
Năm đóng
TEU
Cờ
NRT
GRT
ACX Crystal
2008
2900
Philippines
14.422
29.093
ACX Diamond
2008
2900
Singapore
14.422
29.093
ACX Marguerite
1997
1600
Panama
9.382
18.602
ACX Pearl
2008
2900
Panama
14.422
29.093
ACX Satsuma
1997
560
Panama
3.733
6.773
Condor
2008
889
Antigua & Barbuda
5.198
9.983
Confidence
1996
602
Bahamas
2.738
5.658
E.R. Riga
2010
1084
Liberia
5.387
12.514
Hanjin Constantza
2011
3398
Malta
19.410
35.595
Iga
1996
1613
Panama
9.382
18.602
Ikoma
1997
1613
Panama
9.382
18.602
Imari
1997
1613
Singapore
9.382
18.602
Iwaki
1997
1613
Panama
9.382
18.602
Iwashiro
1995
1613
Panama
9.382
18.619
Izumo
1997
1613
Singapore
9.382
18.602
Mark Twain
2006
3398
Liberia
19.407
35.581
NYK Adonis
2010
9300
Panama
34.145
105.644
NYK Altair
2012
9592
Panama
34.145
105.644
NYK Aphrodite
2003
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Apollo
2002
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Aquarius
2003
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Arcadia
2011
9592
Panama
34.145
105.644
NYK Argus
2004
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Artemis
2003
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Athena
2003
6238
Panama
29.555
75.484
NYK Atlas
2004
6238
Panama
29.555
75.519
NYK Clara
2008
2700
Singapore
11.833
27.051
NYK Constellation
2007
4800
Marshall Island
23.203
55.534
NYK Cosmos
2006
4130
Liberia
25.095
40.952
NYK Daedalus
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Daniella
2008
2700
Singapore
11.833
27.051
NYK Delphinus
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Demeter
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Deneb
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Diana
2008
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Floresta
2005
2432
Cyprus
12.540
25.406
NYK Fuji
2010
4538
Singapore
18.228
44.925
NYK Furano
2010
4538
Singapore
18.228
44.925
NYK Fushimi
2010
4538
Singapore
18.228
44.925
NYK Futago
2011
4538
Singapore
18.228
44.925
NYK Galaxy
2006
4300
Germany
24.786
41.899
NYK Helios
2012
13208
Hong Kong
69.987
141.003
NYK Isabel
2008
2700
Singapore
11.833
27.051
NYK Joanna
2009
2700
Singapore
11.833
27.051
NYK Kai
1993
3794
Panama
21.988
50.650
NYK Laura
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Leo
2002
6258
Panama
28.409
75.201
NYK Libra
2002
6258
Panama
28.409
75.201
NYK Lodestar
2001
6258
Panama
28.409
75.201
NYK Lynx
2002
6258
Panama
28.409
75.201
NYK Lyra
2002
6258
Panama
28.409
75.201
NYK Lyttelton
2008
3534
Liberia
15.938
36.007
NYK Maria
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Meteor
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Nebula
2007
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Oceanus
2007
8600
Panama
35.550
98.799
NYK Olympus
2008
8600
Panama
35.550
98.799
NYK Orion
2008
8600
Panama
35.550
98.799
NYK Orpheus
2008
8600
Japan
35.550
98.799
NYK Paula
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Pegasus
2003
6238
Panama
29.780
76.199
NYK Phoeni
2003
6238
Panama
29.780
76.199
NYK Remus
2009
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Rigel
2009
4800
Panama
23.203
55.534
NYK Romulus
2010
4800
Singapore
23.203
55.534
NYK Rosa
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Rumina
2009
4888
Singapore
23.203
55.534
NYK Silvia
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Terra
2008
6500
Panama
27.684
76.928
NYK Themis
2008
6500
Panama
27.684
76.928
NYK Theseus
2008
6500
Panama
27.684
76.928
NYK Triton
2008
6500
Panama
27.684
76.928
NYK Vega
2006
8600
Panama
37.907
97.825
NYK Venus
2007
8600
Panama
37.907
97.825
NYK Veronica
2009
2700
Panama
11.833
27.051
NYK Vesta
2007
8600
Panama
37.907
97.825
NYK Virgo
2007
8600
Panama
37.907
97.825
Posen
2007
2741
Liberia
13.574
27.968
Rio Cardiff
2010
4255
Liberia
23.882
41.331
Rio Chicago
2010
4250
Liberia
25.000
39.080
Santa Belina
2006
2824
Liberia
14.769
28.616
Sanuki
1997
1157
Singapore
5.857
13.448
Satsuki
1997
1177
Panama
7.023
14.089
Settsu
1997
1152
Panama
5.857
13.448
Soga
1998
1091
Panama
5.857
13.448
Sumire
1997
1177
Panama
7.023
14.089
Suzuran
1997
1177
Panama
7.023
14.089
Virginia
2005
5039
Liberia
34.532
54.592
William Shakespeare
2007
3398
Liberia
19.407
35.581
Năng lực đội tàu chuyên dụng:
Đội tàu vận chuyển ôtô:
Trong kinh doanh vận tải ôtô, NYK vận chuyển chủ yếu các ôtô đã hoàn thành từ Nhật Bản ra nước ngoài. Gần đây, NYK phấn đấu để xây dựng một cơ sở hạ tầng bằng cách thiết lập mạng lưới vận tải ven biển ở châu Âu, Trung Quốc và Đông Nam Á, xây dựng và mở rộng vận tải ôtô trong mỗi khu vực, đầu tư và phát triển kinh doanh vận tải nội địa.
NYK cũng đã mở rộng các tuyến vận tải vận chuyển các loại máy móc hạng nặng và xe hơi đã qua sử dụng từ nước ngoài vào Nhật Bản.
NYK cung cấp một đội tàu khoảng 100 tàu chở ôtô.
Đội tàu chở hàng rời:
Đội tàu chở hàng rời của NYK Line là một trong những đội tàu lớn nhất thế giới. Các loại hàng hóa được vận chuyển: quặng sắt, than cốc, muối, gỗ, xi măng,…
Đội tàu
Số tàu đang hoạt động
DWT
Capesize (>120.000DWT)
112
21.041.640
Panamax (60.000-119.999DWT)
93
7.801.940
Các tuyến vận tải hàng rời trên thế giới của NYK Line:
Đội tàu chở hàng rời mở mái:
Các tàu chở hàng rời mở mái được điều hành bởi SAGA Forest Carries International AS ở Na Uy. SAGA là một công ty vận tải biển quốc tế chuyên về vận chuyển sản phẩm lâm sản. SAGA hiện đang điều hành một đội tàu 24 chiếc chở hàng rời mở mái.
Đội tàu chở gỗ dăm:
Bao gồm các tàu chở hàng khô rời mở mái, đội tàu chở gỗ dăm của NYK Line là một trong những đội tàu hàng đầu thế giới về vận chuyển gỗ.
Đội tàu này bao gồm: 56 tàu đang hoạt động với dung tích 2.849.261 DWT.
Đội tàu vận chuyển hàng lạnh:
Đội tàu vận chuyển hàng lạnh của NYK được điều hành bở NYKCool AB, được đặt ở Stockholm (HQ), một công ty con của NYK Reefers Limited.
NYKCool AB quản lý một đội tàu khoảng 35 tàu container lạnh phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng như hoa quả.
Các tuyến vận chuyển hàng lạnh của NYK:
Đội tàu chở dầu thô:
34 tàu vận chuyển dầu thô rất lớn (VLCC) của NYK đã tạo nên một đội tàu chở dầu thô lớn nhất thế giới.
Số tàu đang hoạt động
DWT
VLCC
34
10.061.077
Aframax
5
568.761
Đội tàu chở sản phầm dầu/ Đội tàu chở hóa chất:
Các tàu chở sản phẩm dầu vận chuyển các sản phẩm của dầu mỏ như: xăng dầu, napta, nhiên liệu diezen, dầu hỏa và nhiên liệu máy bay.
Các tàu chở sản phẩm dầu được chia thành các loại sau: MR (cỡ trung bình, 25.000-55.000 DWT), LR (cỡ lớn, lớn hơn 55.000 DWT) và LRII (cỡ lớn II, lớn hơn 80.000 DWT).
Số tàu đang hoạt động
DWT
LRII
5
500.059
MR
23
1.089.519
Tàu chở hóa chất
9
273.859
Đội tàu chở LPG (khí dầu mỏ hóa lỏng):
Số tàu đang hoạt động
DWT
Tàu chở LPG
10
491.077
Tàu chở amoniac
1
26.776
Đội tàu chở dầu LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng):
Bao gồm 28 tàu đang hoạt động với tổng sức chứa là 2.085.903 m3.
Các tuyến hoạt động của đội tàu chở dầu LNG:
Năng lực về đội ngũ thuyền viên và nhân sự:
NYK có đội ngũ nhân viên và thuyền viên có trình độ chuyên nghiệp, nhiệt tình và năng động.
Nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, năng động và sáng tạo trong lĩnh vực kinh doanh vận tải.
Phần lớn các thuyền viên của NYK là công dân của các quốc gia khác, đặc biệt là Philippines. Nhìn chung, thuyền viên làm việc trên các tàu của NYK đều được đào tạo và huấn luyện khá tốt về lý thuyết, có kinh nghiệm lâu năm, sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống nguy cấp trên biển.
Số lượng nhân viên của NYK Group: 28.498 người (bao gồm NYK và các công ty con hợp nhất).
Số lượng nhân viên của NYK Group trong những năm gần đây:
Lĩnh vực hoạt động
Năm
2009
2010
2011
2012
Dịch vụ kinh doanh vận tải biển
4.081
4.197
4.090
4.003
Vận chuyển hàng rời
1.915
1.767
1.926
2.294
Vận chuyển bằng đường biển
5.996
5.964
6.016
6.297
Logistics
15.504
16.180
16.562
16.155
Vận tải cảng cuối và cảng
5.053
5.964
2.363
2.731
Du thuyền
347
485
458
486
Vận tải hàng hóa bằng đường không
672
754
716
737
Bất động sản
52
59
62
64
Lĩnh vực khác
2.210
2.254
2.184
2.028
Tổng cộng
29.834
31.660
28.361
28.498
Đơn vị: Người
Sản lượng khai thác tàu:
Biểu đồ 1 Tổng doanh thu theo từng lĩnh vực kinh doanh của NYK năm 2012
Theo biểu đồ tổng kết doanh thu của NYK năm 2012,