Đề tài Nghiên cứu các công cụ tiền tệ phái sinh và thực tế áp dụng tại Việt Nam như thế nào?

Công cụ phái sinh chính là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp đồng kinh tế mà bản chất là phân tán rủi ro tiềm ẩn và đương nhiên, lợi nhuận của các giao dịch cùng được chia sẻ cho các bên. Công cụ phái sinh gồm các công cụ giao dịch kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swaps), quyền chọn (Options) và tương lai (Futures).

pdf26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các công cụ tiền tệ phái sinh và thực tế áp dụng tại Việt Nam như thế nào?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Cao Học Ngân Hàng K16 Đêm 2. Môn học: Tài Chính Quốc Tế GVHD: TS. Nguyễn Thị Liên Hoa Nhóm thực hiện: nhóm 04, bao gồm các thành viên + Nguyễn Đặng Trí Dũng – Nhóm trưởng + Phạm Lệ Trúc Hà + Đoàn Huy Hoàng + Phạm Huệ Phương + Nguyễn Thành Phúc + Phạm Thị Thanh Thúy + Nguyễn Ngọc Tuyền Đề tài: “Nghiên cứu các công cụ tiền tệ phái sinh và thực tế áp dụng tại Việt Nam như thế nào?” 1. CÔNG CỤ PHÁI SINH LÀ GÌ ? 2. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 2.1. Tóm tắt những điểm chính của nghiệp vụ giao ngay 2.2. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn 2.3. Giao dịch ngoại hối giao sau (future): 2.4. Giao dịch ngoại hối quyền chọn 2.5. Giao dịch hoán đổi ngoại hối 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG/ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM : 3.1. Thực trạng chung : 3.2. Sơ lược nguyên nhân của thực trạng áp dụng/sử dụng các công cụ phái sinh tại Việt Nam: 3.3. Các giải pháp phát triển thị trường phái sinh tiền tệ ở Việt Nam Công cụ phái sinh chính là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp đồng kinh tế mà bản chất là phân tán rủi ro tiềm ẩn và đương nhiên, lợi nhuận của các giao dịch cùng được chia sẻ cho các bên. Công cụ phái sinh gồm các công cụ giao dịch kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swaps), quyền chọn (Options) và tương lai (Futures). 2.1. Tóm tắt những điểm chính của nghiệp vụ giao ngay  Các khái niệm  Xác định tỷ giá kỳ hạn F=S. Trong đó: S: tỷ giá giao ngay F: tỷ giá kỳ hạn dpyT : cơ sở tính lãi suất của đồng tiền định giá dpy C: cơ sở tính lãi suất của đồng tiền yết giá t : thời hạn tính theo ngày )1( )1( dpyR dpyR C C T T t t    Công thức tính điểm kỳ hạn:  P: điểm kỳ hạn, ta có F = S + P P = S  P>0 (khi RT> RC) :  P < 0 (khi RT< RC) : )1( )( dpyR dpyRR t t C CT    Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn + Bảo hiểm thanh khoản nhập khẩu + Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu + Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ + Bảo hiểm các khoản vay bằng ngoại tệ  Khái niệm  Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng tiền tệ giao sau là cơ chế điều chỉnh theo thị trường mỗi ngày.  Ví dụ:  So sánh giữa hợp đồng giao sau & hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau Quy mô hợp đồng Thiết kế thích hợp cho nhu cầu của từng cá nhân Được tiêu chuẩn hoá (£62.500, Can$100.000 v.v) Ngày giá trị (hay ngày đáo hạn) Thiết kế thích hợp cho nhu cầu của từng cá nhân Được tiêu chuẩn hoá (vào ngày thứ tư tuần thứ ba của các tháng 3,6,9,12 … Các thành viên tham gia Các ngân hàng, các nhà môi giới và các công ty đa quốc gia, những nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro Các ngân hàng, các nhà môi giới, các công ty đa quốc gia, thích hợp cho các nhà đầu cơ  So sánh giữa hợp đồng giao sau & hợp đồng kỳ hạn Yêu cầu ký quỹ Thường là không, đôi khi đòi hỏi hạn mức tín dụng từ 5% - 10% Bắt buộc ký gửi với một số lượng nhất định và điều chỉnh theo thị trường hằng ngày Nhà bảo đảm Không Công ty thanh toán bù trừ Nơi trao đổi Thông tin qua mạng điện thoại toàn cầu Sàn giao dịch trung tâm với hệ thống thông tin toàn cầu Tính thanh khoản Hầu hết được quyết toán bởi các giao nhận tiền tệ thực sự Hầu hết được bù trừ vị thế, rất ít có giao nhận thực sự Chi phí giao dịch Được xác định bởi chênh lệch giá mua và giá bán của ngân hàng Phí môi giới thoả thuận Thị trường thứ cấp Phải thanh toán với ngân hàng Có thể bán trên thị trường  Các khái niệm  Quyền chọn mua được gọi là: + Cao giá ITM (in the money) nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện + Ngang giá ATM (at the money) nếu tỷ giá giao ngay = tỷ giá thực hiện + Kiệt giá OTM (out the money) nếu tỷ giá gia ngay < tỷ giá thực hiện  Quyền chọn bán được gọi là: + Cao giá ITM nếu tỷ giá giao ngay < tỷ giá thực hiện + Ngang giá ATM nếu tỷ giá giao ngay = tỷ giá thực hiện + Kiệt giá OTM nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện  Việc sử dụng & lợi nhuận của các quyền chọn + Nếu các doanh nghiệp kỳ vọng ngoại tệ sẽ tăng giá trong tương lai, họ có thể mua quyền chọn mua ngoại tệ đó: Lợi nhuận = giá bán – giá thực hiện – phí quyền chọn Việc sử dụng & lợi nhuận của các quyền chọn + Đối với bên bán quyền chọn mua, nếu kỳ vọng ngoại tệ giảm giá trong tương lai họ có thể bán quyền chọn mua ngoại tệ đó: Lợi nhuận = phí quyền chọn – giá mua + giá thực hiện + Người mua quyền chọn mua sẽ hòa vốn khi: Giá bán = giá thực hiện + phí quyền chọn + Người bán quyền chọn mua sẽ hòa vốn khi: Giá mua = giá thực hiện + phí quyền chọn  Giá quyền chọn và định giá quyền chọn Giá trị của quyền chọn bao gồm 2 thành phần: giá trị nội tại và giá trị thời gian Giá trị nội tại của quyền chọn là lượng giá trị mà quyền chọn ở trạng thái cao giá – ITM Giá trị nội tại = S – X S: giá giao ngay hiện tại X: giá thực hiện  Bảng giá quyền chọn & đánh giá quyền chọn Giá quyền chọn bằng tổng cộng của: Giá trị nội tại: số lượng giá trị mà quyền chọn ở trạng thái cao giá Giá trị thời gian: số lượng giá trị vượt giá trị nội tại Quyền chọn mua = S – X Trong đó: S: giá giao ngay hiện tại X: giá thực hiện Giá trị nội tại bằng 0 nếu S – X < 0 Bị tác động cùng chiều bởi sự gia tăng trong: + Thời gian hết hiệu lực + Tính bất ổn của tỷ giá + Chênh lệch lãi suất trong nước và lãi suất nước ngoài Quyền chọn bán = X – S Giá trị nội tại bằng 0 nếu X – S < 0 Bị tác động cùng chiều bởi sự gia tăng trong: + Thời gian hết hiệu lực + Tính bất ổn của tỷ giá + Chênh lệch lãi suất nước ngoài và lãi suất trong nước  Đầu cơ trên các quyền chọn tiền tệ + Đầu cơ vị thế chênh lệch tiền tệ + Quyền chọn gìm giá + Các chiến lược kết hợp  Các Khái niệm & đặc điểm  Tỷ giá hoán đổi Swap rates = tỷ giá kỳ hạn – tỷ giá giao ngay  Xác định tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi Trong giao dịch hoán đổi mức tỷ giá giao ngay không có vai trò quyết định  Hoán đổi đồng nhất (pure Swap)  Giao dịch hoán đổi ghép (Engineered Swap)  Ứng dụng của Giao dịch hoán đổi  Hoán đổi tiền tệ:hợp đồng hoán đổi tiền tệ thuộc loại hợp đồng hoán đổi ngoại hối có thời hạn dài hơn và lãi suất phát sinh được thanh toán định kỳ trong thời gian hiệu lực của hợp đồng  Sự khác nhau giữa hoán đổi tiền tệ và hoán đổi lãi suất:  Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/01/1998, Ngân Hàng Nhà nước cho phép các tổ chức tín dụng triển khai thực hiện các hợp đồng hoán đổi và hợp đồng kỳ hạn  Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN ngày 30/9/2003 quy chế giao dịch hoán đổi lãi suất  Một số giao dịch phái sinh tiêu biểu được Ngân hàng Nhà Nước cho phép triển khai trong thời gian qua: + Ngân hàng Citibank thực hiện thí điểm hoán đổi lãi suất giữa 2 đồng tiền từ ngày 1/3/2005 đến 2/2006. + Ngân hàng Standard Chartered chi nhánh tại Việt Nam thực hiện hoán đổi lãi suất chéo giữa 2 đồng tiền chéo (Cross Currency Swap- CCS) + Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, thực hiện thí điểm giao dịch quyền chọn lãi suất đối với các khoản cho vay hoặc đi vay trung hạn bằng USD hoặc euro + NHNT thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất kèm theo điều kiện quyền chọn với các đối tác là TCTD hoạt động tại Việt Nam và các pháp nhân khác hoạt động ở trong nước và nước ngoài + NH HSBC thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất cộng dồn – Daily range accrual, thời hạn của hợp đồng tối đa 5 năm ..v…v…v Các dịch vụ phái sinh tại NH phục vụ chủ yếu theo mùa và khi gặp rủi ro thì các DN mới tìm đến dịch vụ này  Nguyên nhân của thực trạng sử dụng/áp dụng các công cụ phái sinh ở Việt Nam + Do sản phẩm phái sinh khá phức tạp nên hiện nay, các doanh nghiệp trong nước vẫn ngại sử dụng + Các ngân hàng vẫn còn yếu trong tuyên truyền, tiếp cận khách hàng; một phần vì doanh thu của các sản phẩm phái sinh vẫn còn hạn chế nên các ngân hàng chưa quan tâm đúng mức tới việc quảng bá sản phẩm. + Các điều kiện của thị trường hiện nay chưa thực sự thuận lợi cho việc phát triển các sản phẩm phái sinh  Các giải pháp phát triển thị trường phái sinh tiền tệ ở Việt Nam Thứ nhất: Xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh cho thị trường chứng khoán phái sinh. Thứ hai: Nới lỏng vai trò điều hành của Nhà Nước vào thị trường Thứ ba: Không ngừng nâng cao hiệu quả thị trường thông qua việc công khai hóa và minh bạch hóa thông tin, thu hút nhiều khách hàng tham gia giao dịch Thứ tư: Cải tiến các phương pháp quảng bá thông tin về các giao dịch chứng khoán phái sinh đến khách hàng Thứ năm: Tăng cường cung ứng hàng hóa có chất lượng cho thị trường chứng khoán.  Các giải pháp phát triển thị trường phái sinh tiền tệ ở Việt Nam Thứ sáu: Chú trọng phát triển các nhà kiến tạo thị trường, về cơ bản, các nhà kiến tạo thị trường gồm 2 chủ thể là người phòng chóng rủi ro & các nhà đầu cơ (hay kinh doanh phái sinh). Thứ bảy: Cần thành lập hiệp hội các nhà đầu tư phái sinh nhằm nâng cao vai trò tự quản của thị trường
Luận văn liên quan