Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển
1989, Hoàng Lan là một cửa hàng nhỏ chuyên bán lẻ thực phẩm vào những năm đầu của thời kỳ đổi mới
Ngày 18 tháng 3 năm 1994, thành lập công ty TNHH TM Hoàng Lan, văn phòng chính nằm ở 120 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và một cửa hàng tại 25 Lê Thị Riêng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, công ty mở thêm chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng để phục vụ người tiêu dùng miền Bắc và miền Trung.
Hiện nay, Hoàng Lan là một trong những nhà nhập khẩu và phân phối các sản phẩm thực phẩm cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng từ Pháp và Châu Âu như phô mai, bơ, sữa, pate, mứt, dầu ô liu.
Laughing Cow and President cheese - France
President, Bretel, Beur’tel, Mascletbutter - France
Tulip milk powder - Holland and EU
• Henaff pate - France
• Queens Garden jam - Holland
• Pons and Mas Portell olive oil - Spain
17 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Henaff của công ty TNHH thương mại Hoàng Lan tại TP HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG I – PHẦN GIỚI THIỆU 2
1.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ PHÂN PHỐI HOÀNG LAN 2
1.1.1. Nhà Phân phối Hoàng Lan 2
1.1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HENAFF 2
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU 3
1.2.1. Lý do nghiên cứu 3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Cơ sở lý luận 4
2.1.1. Lý thuyết về giá 4
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của tổ chức 4
2.2. Thiết kế nghiên cứu 5
2.2.1. Nghiên cứu định tính 5
2.2.2. Nghiên cứu định lượng 6
2.3. THỜI GIAN BIỂU 8
CHƯƠNG III – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9
3.1. Nghiên cứu định tính 9
3.2. Nghiên cứu định lượng 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO 12
I - DÀN BÀI THẢO LUẬN 13
II – BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG 13
CHƯƠNG I – PHẦN GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ PHÂN PHỐI HOÀNG LAN
Nhà Phân phối Hoàng Lan
Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển
1989, Hoàng Lan là một cửa hàng nhỏ chuyên bán lẻ thực phẩm vào những năm đầu của thời kỳ đổi mới
Ngày 18 tháng 3 năm 1994, thành lập công ty TNHH TM Hoàng Lan, văn phòng chính nằm ở 120 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và một cửa hàng tại 25 Lê Thị Riêng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, công ty mở thêm chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng để phục vụ người tiêu dùng miền Bắc và miền Trung.Hiện nay, Hoàng Lan là một trong những nhà nhập khẩu và phân phối các sản phẩm thực phẩm cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng từ Pháp và Châu Âu như phô mai, bơ, sữa, pate, mứt, dầu ô liu... Laughing Cow and President cheese - France
President, Bretel, Beur’tel, Mascletbutter - France
Tulip milk powder - Holland and EU
· Henaff pate - France
· Queens Garden jam - Holland
· Pons and Mas Portell olive oil - Spain
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM HENAFF
Pate Henaff là thương hiệu pate nổi tiếng của Pháp có lịch sử lâu đời và được ưa chuộng trên toàn thế giới. Tại Việt Nam sản phẩm được phân phối độc quyền bởi công ty Hoàng Lan.
Các sản phẩm và bảng giá Pate Henaff đang phân phối tại thị trường TP.HCM:
STT
TÊN HÀNG HÓA
ĐVT
QUI CÁCH
GIÁ CHƯA VAT
GIÁ ĐÃ CÓVAT
NHÓM HÀNG MỨT, PATE…
1
Patê De Campagne 130gr
Hộp
48 hộp/ thùng
35,545
39,100
2
Patê De Foie 130gr
Hộp
48 hộp/ thùng
35,545
39,100
3
Patê Chicken 140gr
Hộp
48 hộp/ thùng
38,545
42,400
4
Patê Jambon 130gr
Hộp
48 hộp/ thùng
48,091
52,900
5
Patê Jambon 80gr
Hộp
48 hộp/ thùng
34,455
37,900
6
Patê Pork 156gr
Hộp
48 hộp/ thùng
64,818
71,300
7
Patê Pork 80gr
Hộp
48 hộp/ thùng
35,000
38,500
8
Patê Rillettes 130gr
Hộp
48 hộp/ thùng
59,636
65,600
9
Patê Rillettes 78gr
Hộp
48 hộp/ thùng
38,545
42,400
10
Patê De Campagne 78gr x (Lốc 2 hộp)
Lốc
16 lốc/ thùng
52,636
57,900
11
Patê De Foie 78gr x (Lốc 2 hộp)
Lốc
16 lốc/ thùng
52,636
57,900
12
Patê Canard 115gr
Hộp
12 hộp/ thùng
48,091
52,900
13
Patê Canard Olives 115gr
Hộp
12 hộp/ thùng
48,091
52,900
14
Le Delice aux Trois Foies 116gr
Hộp
12 hộp/ thùng
48,091
52,900
15
Patê Foie de Volaille 113gr
Hộp
12 hộp/ thùng
48,091
52,900
16
Patê Chicken Spicy 140gr
Hộp
48 hộp/ thùng
38,545
42,400
GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU
Lý do nghiên cứu
Sản phẩm được sản xuất tại Pháp và được nhập khẩu nên bị ảnh hưởng lớn bởi tỷ giá ngoài tệ và biến động của thị trường thế giới nói chung và Châu Âu nói riêng.
Hiện nay nền kinh tế thế giới có nhiều biến động nên giá nhập khẩu, giá xăng dầu tăng kéo theo chi phí vận chuyển gia tăng vậy nên trong năm 2012 Công ty Hoàng Lan cần điều chỉnh giá bán cho phù hợp với chi phí, nhưng vẫn có tính cạnh tranh so với các sản phẩm Pate khác trên thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận.
Đây là một trong những vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển của công ty trong năm 2012, năm được dự báo có nhiều biến động.
Mục tiêu nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức khi nhập hàng Pate Henaff là gì?
Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định mức giá khách hàng tổ chức chấp nhận chi trả cho sản phẩm Pate Henaff ?
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các cửa hàng, đại lý đang bán bán sản phẩm Pate Henaff tại TP.HCM
Danh sách khách hàng:
Stt
Khách hàng
Số lượng điểm bán
1
CHỢ
113
2
SHOP
199
3
ST
4
4
TTTM
11
5
VISSAN
23
Total
350
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
Lý thuyết về giá
Giá là một trong 4 biến số quan trọng của marketing mix. Giá đóng vai trò quyết định trong việc mua hàng này hay hàng khác đối với người tiêu thụ. Đối với công ty giá có vị trí quyết định cạnh tranh trên thị trường. Việc định giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số và lợi nhuận.
Các yếu tố cần xem xét khi định giá
Những yếu tố bên trong
Mục tiêu marketing
Chiến lược phối thức marketing
Phí tổn
Tổ chức định giá
Những yếu tố bên ngoài
Thị trường và nhu cầu
Cạnh tranh
Các phương pháp định giá: Định giá dựa trên phí tổn; định giá dựa trên người mua; định giá dựa vào cạnh tranh. Trong đó:
Định giá dựa trên người mua là phương pháp: Định giá dựa trên giá trị được cảm nhận của sản phẩm. Nhà quản trị xem sự cảm nhận về giá trị của người mua, chứ không phải phí tổn của người bán, là chìa khóa để định giá. Họ sử dụng những biến số phi giá trong phối thức marketing để xây dựng giá trị được cảm nhận trong tâm trí người mua. Giá được đề ra là để đạt được cái giá trị cảm nhận ấy. Công ty sử dụng lối định giá theo giá trị cảm nhận phải thiết lập được giá trị trong ý nghĩa của người mua trong sự tương quan với các sản phẩm cạnh tranh khác.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của tổ chức
Những yếu tố môi trường
Đó là tình trạng kinh tế hiện tại và tương lai của đất nước; nhịp độ tiến bộ khoa học kỹ thuật; các yếu tố chính trị; các chính sách điều tiết kinh tế của chính phủ; hoạt động của các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp có thể nắm được các thông tin này qua các phương tiện thông tin đại chúng khác nhau. Các yếu tố môi trường quan trọng này thúc đẩy hoặc kìm hãm các hoạt động mua sắm của các tổ chức.
Các yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có các mục tiêu riêng, văn hoá riêng, cơ cấu tổ chức riêng và mối quan hệ nội bộ riêng. Các yếu tố này ảnh hưởng đến thành phần, vai trò, cách thức quyết định của “Hội đồng mua hàng”.
Các yếu tố quan hệ cá nhân
Đó là mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm mua hàng, từ đó dẫn tới cách thỏa thuận trong nhóm để đi đến quyết định mua.
Các yếu tố đặc điểm cá nhân
Những người tham gia mua hàng có các động cơ, cá tính, nhận thức khác nhau tuỳ theo tuổi tác, trình độ học vấn, vị trí công tác, nhân cách… Các yếu tố này ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua của mỗi cá nhân tham gia trong Hội đồng mua hàng.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Mục đích
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức khi nhập hàng Pate Henaff là gì?
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu thứ cấp: - Danh mục sản phẩm pate Henaff- Danh sách khách hàng hiện tại (Phòng kinh doanh)
Dữ liệu sơ cấp:- Nhãn hiệu đang bán tại cửa hàng- Nhãn hiệu bán chạy nhất- Nhãn hiệu được khách hàng ưa chuộng nhất- Người quyết định chọn sản phẩm bán trong cửa hàng
- Người thường đi mua hàng- Phương thức mua hàng: tự đi mua, gọi điện đặt hàng...- Nơi mua hàng thường xuyên (đại lý, npp, công ty)- Tần suất mua- Đánh giá tầm quan trọng các thuộc tính trong sản phẩm- Đánh giá về chính sách thanh toán, chiết khấu, giao hàng, khuyến mãi, thái độ phục vụ, nhân viên kinh doanh
Mẫu
- Thị trường nghiên cứu: Khách hàng đang mua hàng Henaff tại TP.HCM- Khung mẫu: 350
- Cở mẫu thu thập: 5-10- Phương pháp chọn mẫu: phi xác suất theo sự thuận tiện, tức là những khách hàng được chọn nằm trên tuyến đường thuận tiện cho việc di chuyển của phỏng vấn viên
Công cụ
Dàn bài thảo luận
Kỹ thuật
Thảo luận tay đôi
Thời gian phỏng vấn định tính: Từ 01/12 đến 03/12 kéo dài từ 15 đến 30 phút/ khách hàng
Danh sách khách hàng phỏng vấn
STT
Khách hàng
Địa chỉ
SDT
KV
1
Chị Yến
69 chợ Nguyễn văn Trổi Quận 3
39310277
CHỢ
2
Chị Mỹ
97 Chợ Bàn Cờ Quận 3
909090523
CHỢ
3
Chị Phuơng
11D Chợ Vườn Chuối Quận 3
38342773
CHỢ
4
C Hương
333 Lê Văn Sỹ quận Quận 3
907935187
SHOP
5
Thu
282 BC Lê Văn Sỹ Quận 3
906559988
SHOP
6
Cô Dung
400 Lê Văn Sỹ Quận Tân Bình
903114494
SHOP
7
Chị Nhung
171 Nguyễn Thị Nhỏ quận Tân Bình
38663881
SHOP
8
Vissan
31 Phú Hoà Quận Tân Bình
38646364
VISSAN
9
Vissan
824ATrường Trinh Tân Bình
908621519
VISSAN
10
Mr Minh
318/13 Phạm Văn Hai Tân Bình
39930571
VISSAN
Quy trình phỏng vấn định tính
Giới thiệu mục đích phỏng vấn
Phỏng vấn khám phá:
Nhận biết về thương hiệu
Thói quen mua hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Trong quá trình phỏng vấn nếu khách hàng không hiểu nội dung nào hay cần bổ xung các biến để đo lường các nhân tố liên quan thì phỏng vấn viên ghi nhận và bổ sung.
Kết quả của phỏng vấn định tính là nhằm chỉnh sửa, bổ sung lại bảng câu hỏi cho phù hợp hơn với thực tế.
Nghiên cứu định lượng
Mục đích
Khảo sát mức giá mà nhà khách hàng tổ chức chấp nhận mua sản phẩm, điều chỉnh tăng giá bán cho phù hợp
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu thứ cấp: - Mức giá hiện tại (Phòng kinh doanh)
- Danh sách nhà phân phối, người chịu trách nhiệm thu mua sản phẩm
- Đơn giá cấu thành nên sản phẩm
Dữ liệu sơ cấp: - Số lượng mua
- Tần số mua- Mức giá khách hàng hài lòng
- Mức chiết khẩu phù hợp
Mẫu
- Thị trường nghiên cứu: Khách hàng đang mua hàng Henaff tại TP.HCM- Khung mẫu: 350
- Kích thước mẫu: 100
- Phương pháp chọn mẫu: xác suất ngẫu nhiên đơn giản
Công cụ
Sử dụng phần mềm SPSS, phép kiểm định one sample test để kiểm định mức độ tin cậy của bảng câu hỏi
Kỹ thuật
Phỏng vấn trực tiếp
Thời gian phỏng vấn định tính: Từ 04/12 đến 10/12
THỜI GIAN BIỂU
NỘI DUNG
THỜI GIAN
27/11
28/11
29/11
30/11
01/12
02/12
03/12
04/12
05/12
06/12
07/12
08/12
09/12
10/12
11/12
12/12
Xây dựng kế hoạch khảo sát
Xây dựng bảng câu hỏi
In ấn tài liệu
Phỏng vấn
Xử lý SPSS
Tổng hợp dữ liệu
Báo cáo kết quả
CHƯƠNG III – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính
Thông qua thảo luận tay đôi với các khách hàng được chọn ở trên nhóm rút ra kết luận như sau:- Các nhãn hiệu Pate mà các cửa hàng đang bán: Vissan, Hạ Long, Tulip, Cầu tre, Henaff.
- Với mỗi khách hàng nhãn hiệu pate khi phỏng vấn viên hỏi nhắc đến đầu tiên là khác nhau nên cần qua bảng câu hỏi khảo sát mới cho được kết quả chính xác hơn.- Thông qua phỏng vấn còn biết thêm yếu tố thu nhập còn ảnh hưởng đến quyết định chọn thương hiệu: trong nước sản xuất hay ngoại nhập. Như đánh giá của người bán hàng những khách hàng thu nhập cao chọn sản phẩm có xuất xứ từ Pháp, Hà Lan; còn những khách hàng thu nhập trung bình mua hàng Vissan, Hạ Long, Cầu Tre.
- Người quyết định mua hàng ở mỗi nhóm khách hàng là khác nhau:
Nhóm khách hàng chợ: Chủ sạp
Nhóm khách hàng shop: Chủ cửa hàng, và người tác động là nhân viên bán hàng tại shop vì mức độ tiếp xúc, gần gũi với khách hàng cao nên những đóng góp của họ thường được đánh giá cao.
Nhóm cửa hàng Vissan: Cửa hàng trưởng
- Việc chọn lựa sản phẩm bán tại cửa hàng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: Khách hàng (khi có nhiều khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm cửa hàng sẽ nhập hàng về bán), nhân viên bán hàng: chào hàng, tần suất ghé thăm cửa hàng, mức độ thân thiện, gắn bó với người quyết định mua hàng), thương hiệu (có những người chủ dựa theo đánh giá cá nhân về độ nổi tiếng của thương hiệu chủ động nhập hàng, theo họ thương hiệu có tiếng là thương hiệu được nhận biết rộng rãi thông qua khách hàng, quảng cáo, đối thủ cạnh tranh và hàng trưng bày trong các siêu thị), và nhiều yếu tố khác liên quan như: lợi nhuận, chiết khấu, hỗ trợ của nhà cung cấp...
Nghiên cứu định lượng
- Phát 100 phiếu phỏng vấn
- Nhận về: 95 phiếu
- Độ tin cậy: 95%
Trong đó:
Phân loại khách hàng
Stt
Khách hàng
Số lượng khảo sát
%
1
CHỢ
33
33%
2
SHOP
59
59%
3
VISSAN
8
8%
Total
100
Giới tính
Giới tính
Số lượng
Tỷ lệ
Nam
35
37%
Nữ
60
63%
Total
95
100%
Các thương hiệu pate đang bán
Biểu đồ 3.2.1. Tỷ lệ các loại pate đang bán tại các cửa hàng
Từ biểu đồ trên, có thể thấy hiện nay, Vissan đang là thương hiệu Pate được bán rộng rãi nhất trên thị trường đồng thời là thương hiệu dẫn đầu trong tiềm thức người tiêu dùng pate vì với 95 người được hỏi, có 75 người (tức 79%) nhớ đến thương hiệu Vissan đầu tiên.
Trong khi đó, Henaff là thương hiệu ít được biết đến nhất và chiếm thị phần thấp nhất.
Kết quả hành vi mua hàng của khách hàng tổ chức
Nơi mua hàng
Thói quen mua hàng
Có đến 79% khách hàng đặt hàng trực tiếp qua nhân viên kinh doanh, 21% đặt hàng bằng cách gọi điện lên công ty. Vậy nên, cần đầu tư nhiều cho yếu Nhân viên kinh doanh nhằm tăng doanh số, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm như: tính chuyên nghiệp, tần suất thăm viếng...
Yếu tố quyết định trong lựa chọn 1 sản phẩm
Với câu hỏi về giá Patê Jambon 130gr
Có 35% khách hàng đồng ý trả với mức giá từ 50.000 – 60.000 đồng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Thanh Huyền (Chủ biên). Giáo trình Marketing căn bản. NXB Hà Nội – 2005
TS. Nguyễn Thượng Thái. Marketing căn bản. Học viện bưu chính viễn thông
Ths. Nguyễn Anh Sơn. Giáo trình nghiên cứu Marketing. Trường ĐH Đà Lạt 2009
Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. Nghiên cứu thị trường. NXB Lao động 2009
Lý Thục Hiền. Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu nhóm
PHỤ LỤC
I - DÀN BÀI THẢO LUẬN
Giới thiệu
Xin chào anh/ chị, tôi là ................. nhân viên Công ty TNHH TM Hoàng Lan. Hôm nay, công ty đang tiến hành khảo sát nhằm tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng từ đó có những cải tiến giá cả, dịch vụ... nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của quý anh/chị.
Nội dung phỏng vấn
Nhận biết về thương hiệu
Nhận biết nhãn hiệu
Nhận biết nhãn hiệu được đề cập đầu tiên
Nhận biết quảng cáo
Nhãn hiệu đang bán tại cửa hàng
Nhãn hiệu bán chạy nhất
Nhãn hiệu được khách hàng ưa chuộng nhất
Thói quen mua hàng
Người quyết định mặt hàng được bán?
Người thường đi mua hàng?
Mua ở đâu?
Mua hàng bằng cách nào?
Bao lâu mua một lần?
Một lần mua số lượng là bao nhiêu?
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Yếu tố khi lựa chọn sản phẩm để phân phối?
Ý kiến về chất lượng, giá cả, dịch vụ?
Ý kiến khác
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý anh/ chị!
II – BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG CÂU HỎI
(Nghiên cứu thị trường Pate)
Xin chào, tôi tên là………………………
nhân viên của Công ty TNHH TM Hoàng Lan. Chúng tôi hiện đang tiến hành một cuộc thăm dò ý kiến của khách hàng về mặt hàng Pate. Ý kiến của Bạn có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho nhà sản xuất đưa ra sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
Họ tên Đáp Viên : ...............................................................................
Địa chỉ : ................................................. Nhóm : ................................
Điện thoại (nếu có) : ........................................
Họ tên Phỏng vấn viên : ……………………………………………………………………………………….
Thời gian phỏng vấn : Từ …..……… giờ …………... đến ………...… giờ …………...
BẢNG CÂU HỎI SÀNG LỌC
S1
SHOWCARD
Xin cho biết trong gia đình của Bạn có ai hiện đang làm trong các lĩnh vực sau không? (SA)
Đài phát thanh / truyền hình/ báo chí
1
Ngưng phỏng vấn
Công ty nghiên cứu thị trường / tiếp thị
2
Công ty quan hệ đại chúng (PR )
3
Công ty quảng cáo
4
Sản xuất sản phẩm Pate
5
Không phải các lĩnh vực được nêu trên
6
Sang câu S2
S2
Trong vòng 03 tháng qua, bản thân Bạn hay thành viên nào trong gia đình Bạn có tham gia vào bất kỳ cuộc phỏng vấn nghiên cứu thị trường nào không? (SA)
Có ...
1
Ngưng phỏng vấn
Không ...
2
TIẾP TỤC
S3
Ai là người chịu trách nhiệm chính cho việc mua hàng về bán tại cửa hàng? (SA)
Người trả lời
1
TIẾP TỤC
Người khác
2
Xin được gặp để phỏng vấn
S4
PVV KHÔNG HỎI CÂU NÀY, CHỈ KHOANH CODE TƯƠNG ỨNG
Đối tượng phỏng vấn là
Cửa hàng trưởng
1
Check quota
Chủ tiệm tạp hóa
2
Chủ sạp
3
Nhân viên bán hàng
4
Khác
5
S5
PVV KHÔNG HỎI CÂU NÀY, CHỈ KHOANH CODE TƯƠNG ỨNG
Nam
1
Check quota
Nữ
2
BẢNG CÂU HỎI CHÍNH
Phần 1: HÀNH VI MUA SẮM
Q1
Những thương hiệu nào, bạn:
Đã biết (không gợi ý)
Đã biết (gợi ý)
Đang bán
Nhãn hiệu bán chạy nhất
Thương hiệu
Q1a
Q1b
Q1c
Q1d
Vissan
1
1
1
1
Hạ Long
2
2
2
2
Tulip
3
3
3
3
Cầu tre
4
4
4
4
Henaff
5
5
5
5
Khác (Ghi rõ) ……………………………………….
6
6
6
6
Q2
Bạn thường mua hàng ở đâu?
Công ty
1
Nhà phân phối
2
Đại lý
3
Siêu thị
4
Chợ Lớn
5
Khác (Ghi rõ) ……………………………………….
6
Q3
Bạn thường mua hàng, đặt hàng bằng cách nào?
Gọi điện
1
Tiếp câu Q4
Fax đơn hàng
2
Tiếp câu Q4
Tự đi mua
3
Tiếp câu Q5
Nhờ người trong cửa hàng đi mua
4
Tiếp câu Q5
Khác (Ghi rõ) ……………………………………….
5
Tiếp câu Q5
Q4
Bạn thường đặt hàng qua ai?
Thẳng công ty, NPP, đại lý
1
Qua nhân viên kinh doanh
2
Q5
Theo anh/chị :
Yếu tố nào quan trọng nhất trong việc lựa chọn mua một sản phẩm
Yếu tố nào cần thiết trong việc lựa chọn mua một sản phẩm
Yếu tố
Q5a
Q5b
Thương hiệu
1
1
Chất lượng sản phẩm
2
2
Giá cả
3
3
Chiết khấu
4
4
Công nợ
5
5
Giao hàng
6
6
Thái độ đại diện bán hàng
7
7
Khách hàng hỏi mua
8
8
Khác (bảng hiệu, nhân viên kinh doanh, vật phẩm quảng cáo, quà tặng) ……………………………………….
9
9
Q6
Theo anh/ chị nguồn thông tin nào đang tin cậy?
Quảng cáo (truyền hình, báo, paner)
1
Báo, tạp chi chí
2
Người giới thiệu
3
Tiếp thị
4
Internet
5
Khác (ghi rõ)....
6
Phần 2: SẢN PHẨM HENAFF
Q7
Anh/ chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây về sản phẩm Henaff
Hoàn toàn phản đối
Phản đối
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Sản phẩm chất lượng