Toàn bộ mạng lưới xe buýt thành phố có 3.208 xe, nếu tính trên các tuyến 
thể nghiệm thì có 1.977 xe buýt trực tiếp tham gia vận chuyển, trong đó xe buýt 
trong dự án có 1.318 xe (B80: 819 xe, B55: 356 xe, B40: 143 xe); xe buýt đưa rước 
HS – SV – CN có 300 xe (100 xe SAMCO – ISUZU và 200 xe MERCEDES); xe 
ngoài dự án có 1.563 xe (2 xe buýt 2 tầng, 824 xe 12 chỗ, 597 xe từ 17 chỗ – 39 
chỗ).
Tại Tp.Hồ Chí Minh hiện có hơn 20 loại xe buýt khác nhau đang hoạt động 
chủ yếu là của các hãng xe: HYUNDAI, MERCEDES-BENZ, ISUZU, SUZUKI, 
DAEWOO Các loại xe buýt chủ yếu được lắp ráp trong nước trên cơ sở các cụm, 
tổng thành nhập khẩu từ nước ngoài.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 19 trang
19 trang | 
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3841 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu khảo sát và đánh giá hiện trạng xe buýt đang sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
65 
CHƢƠNG 5 
 NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 
XE BUÝT ĐANG SỬ DỤNG 
5.1 Khảo sát hiện trạng xe buýt đang sử dụng về tính phù hợp trong khai 
thác và sử dụng 
Bảng 5.1 Thống kê chủng loại xe buýt đang sử dụng ở Tp.Hồ Chí Minh 
Loại xe Số chỗ ngồi 
Số chỗ ngồi + 
đứng Tổng số xe 
Transinco 77 ghế (Xe hai tầng) 77 89 2 
Mer 47 47 80 190 
Mer 32 32 32 10 
B80 44 80 819 
B55 29 55 356 
B40 23 40 148 
Transinco 47 ghế+3x PVNKT 47 80 98 
Transinco 42 ghế 42 42 13 
Transinco 34 ghế 34 34 3 
Transinco 30 ghế 30 30 12 
Samco 26 ghế 26 47 226 
Samco 30 ghế 30 50 162 
Samco 35 ghế 35 35 44 
Samco 38 ghế 38 80 50 
Samco 45 ghế 45 45 40 
Samco Hino 46 ghế 46 66 100 
Mekong 29 ghế 29 50 10 
Hyundai, Asia, .. 25 ghế 25 25 101 
Hyundai 26 ghế 26 50 8 
Hyundai 30 ghế 30 50 2 
Hyundai, Daewoo 45 ghế 45 80 24 
Iveco 21 ghế 21 21 8 
Asia 12 chỗ 12 12 24 
Daewoo 12 chỗ 12 12 100 
Suzuki 12 chỗ 12 12 652 
Xe 12-14 chỗ khác 14 14 6 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
66 
Tổng cộng 3.208 
Toàn bộ mạng lưới xe buýt thành phố có 3.208 xe, nếu tính trên các tuyến 
thể nghiệm thì có 1.977 xe buýt trực tiếp tham gia vận chuyển, trong đó xe buýt 
trong dự án có 1.318 xe (B80: 819 xe, B55: 356 xe, B40: 143 xe); xe buýt đưa rước 
HS – SV – CN có 300 xe (100 xe SAMCO – ISUZU và 200 xe MERCEDES); xe 
ngoài dự án có 1.563 xe (2 xe buýt 2 tầng, 824 xe 12 chỗ, 597 xe từ 17 chỗ – 39 
chỗ). 
Tại Tp.Hồ Chí Minh hiện có hơn 20 loại xe buýt khác nhau đang hoạt động 
chủ yếu là của các hãng xe: HYUNDAI, MERCEDES-BENZ, ISUZU, SUZUKI, 
DAEWOO… Các loại xe buýt chủ yếu được lắp ráp trong nước trên cơ sở các cụm, 
tổng thành nhập khẩu từ nước ngoài. 
1. Xe buýt SUZUKI 12 ghế 
Hình 5.1 Xe buýt SUZUKI 12 ghế 
Xe buýt SUZUKI 12 ghế là loại xe được thiết kế và lắp ráp chế tạo trên cơ sở 
xe SUZUKI SUPPER CARRY của Nhật Bản. Xe có kích thước nhỏ gọn nhất trong 
các loại xe buýt ở Tp.Hồ Chí Minh và chiếm số lượng nhiều nhất đại diện cho các 
dòng xe khác như ASIA 12 chỗ, DAEWOO 12 chỗ. Xe có tính cơ động cao, hoạt 
động rất hiệu quả ở những khu vực bề rộng đường quá nhỏ. 
2. Xe buýt HYUNDAI 25 ghế 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
67 
Hình 5.2 Xe buýt HYUNDAI 25 ghế 
Xe buýt HUYNDAI 25 ghế là xe buýt loại nhỏ được nhập từ Hàn Quốc, thiết 
kế và lắp ráp chế tạo trên cơ sở khung gầm xe Hyundai HD 65 của Hàn Quốc. Loại 
xe này hiện chiếm số lượng nhỏ và đang dần được chuyển đổi qua các dòng xe 
khác. 
3. Xe buýt SAMCO 35 ghế 
Hình 5.3 Xe buýt SAMCO 35 ghế 
Xe buýt SAMCO 35 ghế do công ty SAMCO sản xuất, được thiết kế và chế 
tạo trên cơ sở khung gầm của xe ISUZU – NQR71R của Nhật Bản. Xe không có bố 
trí chỗ đứng, thích hợp khai thác cho các tuyến học sinh – sinh viên – công nhân. 
4. Xe buýt TRANSINCO B40 
Hình 5.4 Xe buýt TRANSINCO B40 
Xe buýt Transinco B40 được lắp ráp tại Nhà máy sản xuất ô tô 1-5 thuộc 
Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam. Xe được lắp ráp trên khung gầm xe cơ sở 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
68 
Hyundai County Long Body và động cơ D4DA của hãng Hyundai Hàn Quốc, là 
loại xe có sức chứa nhỏ nhất trong dòng xe buýt hạng trung. 
5. Xe buýt MERCEDES 32 ghế 
Hình 5.5 Xe buýt MERCEDES 32 ghế 
Xe buýt Mer 32 ghế được lắp ráp tại Tổng công ty cơ khí giao thông vận tải 
Sài Gòn SAMCO. Xe được lắp ráp chế tạo dựa trên khung gầm EURO II ORIENT 
START và công nghệ chuyển giao của hãng xe Mercedes-Benz của Đức. Sử dụng 
động cơ MB OM-904 LA đạt chuẩn khí thải Euro II thân thiện môi trường. 
6. Xe buýt SAMCO 26, 29 ghế 
Hình 5.6 Xe buýt SAMCO 29 ghế 
Xe buýt Samco 26, 29 ghế được lắp ráp tại Tổng công ty cơ khí giao thông 
vận tải Sài Gòn SAMCO. Xe được lắp ráp chế tạo dựa trên khung gầm xe cơ sở 
ISUZU NQR75L Nhật Bản. Sử dụng động cơ 4HG1. Là loại xe buýt hạng trung và 
thích hợp khai thác với điều kiện đường sá tại thành phố hiện nay. 
8. Xe buýt TRANSINCO B55 
Hình 5.7 Xe buýt Transinco B55 
Xe buýt Transinco B55 được lắp ráp tại Nhà máy sản xuất ôtô 1-5 thuộc 
Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam. Xe được lắp ráp trên khung gầm xe cơ sở 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
69 
Hyundai Aero Town và động cơ D6BR của hãng Hyundai Hàn Quốc. Đây là loại 
xe chiếm số lượng nhiều nhất trong dòng xe buýt hạng trung. Do điều kiện đường sá 
tại TP đa số có chiều rộng từ 6÷12 m nên đây có thể xem là loại xe thích hợp với 
đường sá tại TP.Hồ Chí Minh. Đến năm 2020 mạng lưới đường sắt đô thị đã hoàn 
chỉnh thì đây sẽ là loại xe chiếm ưu thế trên các tuyến nội khu vực hay nối kết. 
9. Xe buýt MERCEDES BENZ 47 ghế 
Xe buýt Mer 47 ghế được lắp ráp tại Tổng công ty cơ khí giao thông vận tải 
Sài Gòn SAMCO. Xe được lắp ráp chế tạo dựa trên khung gầm EURO II 
CONECTOR và công nghệ chuyển giao của hãng xe Mercedes-Benz Đức. Sử dụng 
động cơ MB OM-366 LAII/23 đạt chuẩn khí thải Euro II thân thiện môi trường. Nội 
thất và các tiện nghi trên xe được đánh giá cao. Đây hiện đang là loại xe buýt cao 
cấp nhất Việt Nam. Là loại xe có sức chứa lớn thích hợp khai thác trên các tuyến 
trục, vành đai. 
Hình 5.8 Xe buýt MERCEDES BENZ 47 ghế 
10. Xe buýt TRANSINCO B80 
Hình 5.9 Xe buýT TRANSINCO B80 
Xe buýt Transinco B80 được lắp ráp tại Nhà máy sản xuất ô tô 1-5 thuộc 
Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam. Xe được lắp ráp trên khung gầm xe cơ sở 
Hyundai Aero City và động cơ D6AV của hãng Hyundai Hàn Quốc. Là loại xe 
chiếm phần nhiều trong dòng các xe buýt loại lớn. Với giá thành tương đối thấp so 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
70 
với các dòng xe khách khác, đây hiện là lựa chọn ưu tiên của các đơn vị tham gia 
khai thác VTHKCC. 
5.2 Nghiên cứu đánh giá xe buýt đang sử dụng về tính phù hợp trong 
khai thác và sử dụng trong mạng lƣới, bố trí xe trên từng tuyến 
5.2.1 Nghiên cứu đánh giá sự hợp lý của các loại xe buýt so với nhu cầu khai 
thác: sức chứa, năng suất phƣơng tiện cự ly khai thác bình quân. 
Tính cho các tuyến có trợ giá thì toàn bộ mạng lưới xe buýt Tp.Hồ Chí Minh 
có tổng cộng 1.977 xe, trung bình trên 1 tuyến có 17,5 xe. Trong một ngày, trên 
toàn bộ mạng lưới xe buýt TP. HCM chạy được 18.411 chuyến, vận chuyển được 
830.848 lượt hành khách, số lượng khách trung bình trên 1 chuyến là 42 hành 
khách. 
Sức chứa trung bình của tất cả xe trên toàn bộ mạng lưới là 51 chỗ/xe. Với 
sức chứa trung bình như vậy cao hơn số lượng hành khách trung bình trên một 
chuyến là 21,4%, do đó việc lựa chọn các loại xe cho một số tuyến đường là chưa 
hợp lý . 
 Theo kết quả tính toán của chương 3, hệ số đầy khách trung bình của toàn 
mạng lưới là 0,296. Với hệ số đầy tải như vậy thì hiện nay các xe buýt chưa phát 
huy hết khả năng vận chuyển của mình hay việc lựa chọn các loại xe cho một số 
tuyến đường chưa hợp lý. 
Bảng 5.2 Số liệu đánh giá sự hợp lý của các loại xe buýt (chọn 10 tuyến điển hình 
nghiên cứu, khảo sát) so với nhu cầu khai thác: sức chứa, năng suất phương tiện cự 
ly khai thc bình quân 
S
T
T
M
S
T
L
o
ại
 t
u
y
ến
H
ư
ớ
n
g
 t
u
y
ến
L
o
ại
 x
e 
S
ố
 l
ư
ợ
n
g
 x
e 
tr
ên
 t
u
y
ến
S
ứ
c 
ch
ứ
a 
(H
K
) 
H
ệ 
số
 l
ợ
i 
d
ụ
n
g
 s
ứ
c 
ch
ứ
a 
S
ố
 c
h
u
y
ến
/x
e 
(C
h
u
y
ến
) 
C
ự
 l
y
 k
h
ai
 t
h
ác
/t
h
ờ
i 
g
ia
n
tr
u
n
g
 b
ìn
h
 c
h
u
y
ến
(k
m
/p
h
ú
t)
Đ
án
h
 g
iá
1 1 
Nội 
thành 
Hướng 
tâm 
B80 17 80 0,94 19 8,6/33 
Tương đối hợp 
lý, nên điều 
chỉnh lộ trình để 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
71 
giảm ùn tắc giao 
thông. 
2 2 
Nội 
thành 
Hướng 
tâm 
B55 
16 55 0,49 13 13,5/46 
Không hợp lý, hệ 
số lợi dụng sức 
chứa ( ) nhỏ sử 
dụng xe 55 chỗ 
gây ùn tắc trên 
đường hẹp như 
Cống Quỳnh 
(rộng 12m), Cao 
Thắng (rộng 10 – 
11m). 
3 3 
Nội 
ngoại 
thành 
Hướng 
tâm 
Sam 34 
55 
80 
0,86 
0,59 
10 18,7/60 
Chưa hợp lý, xe 
55 chỗ ( = 
0,86), 80 chỗ 
( = 0,59) gây ùn 
tắc trên đường 
Hai Bà Trưng 
(rộng 13m), Phan 
Đình Phùng (2 
chiều rộng 16m). 
4 4 
Nội 
ngoại 
thành 
Hướng 
tâm 
Sam 
26 
28 55 0,69 10 15/53 
Chưa hợp lý, 
nhỏ sử dụng xe 
55 chỗ gây ùn tắc 
trên đường hẹp 
Pasteur (rộng 10 
– 12m), Nam Kỳ 
Khởi Nghĩa (từ 
Điện Biên Phủ 
đến Q.1 rộng 
12m). 
5 6 
Nội 
thành 
Kết nối Trans 27 80 0,98 6 26,7/70 
Cự ly dài chạy 
qua các tuyến 
đường khác 
nhau, = 0,98 
chỉ hợp lý ở khu 
vực ngoài trung 
tâm TP. Sử dụng 
xe B80 gây ùn 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
72 
tắc trên đường 
Võ Văn Tần 
(rộng 8m), Trần 
Cao Vân (rộng 
8m). 
6 8 
Nội 
ngoại 
thành 
Xuyên 
tâm 
B80 56 80 1,06 6 31,5/80 
Tương đối hợp lý 
nhưng cự ly dài 
chạy qua các 
tuyến đường 
khác nhau gây ùn 
tắc trên đường 
Xô Viết Nghệ 
Tĩnh (XVNT) 
(hẹp chỉ rộng từ 
8 – 13m). 
7 10 
Nội 
ngoại 
thành 
Xuyên 
tâm 
Trans 
Merc 
20 
55 
80 
0,96 
0,66 
7 30,9/80 
Chưa hợp lý, có 
thể chuyển sang 
dùng B55 và B40 
để nâng cao năng 
suất và thích hợp 
cho các tuyến 
đường trong nội 
thành vì thời gian 
giãn cách 8 – 15 
phút vẫn còn khá 
lớn. 
8 11 
Nội 
thành 
Hướng 
tâm 
B55 12 55 0,86 15 12,4/40 
Tương đối hợp 
lý, có thể chuyển 
sang dùng kết 
hợp B55 và B40 
để nâng cao năng 
suất và thích hợp 
cho các tuyến 
đường vì thời 
gian giãn cách 7 
– 10 phút. 
9 13 
Nội 
ngoại 
thành 
Xuyên 
tâm 
B80 28 80 0,80 5 35,7/75 
Chưa hợp lý, vì γ 
chưa lớn lắm và 
thời gian giãn 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
73 
cách khá lớn 10 – 
20 phút nên 
chuyển sang sử 
dụng B55 hay 
B40. 
10 14 
Nội 
thành 
Kết nối B80 27 80 0,78 10 16,8/55 
Chưa hợp lý, = 
0,78 nên dùng 
B55 hay B40 để 
nâng cao năng 
suất và thích hợp 
cho các tuyến 
đường trong nội 
thành. 
Bảng 5.3 Tính toán năng lực vận chuyển trong ngày của hệ thống xe buýt (theo lý thuyết) 
 (đơn vị: lượt người) 
 Phương pháp luận: Tiến hành khảo sát các tuyến đặc trưng cho tất cả các 
hướng tuyến xuyên tâm, hướng tâm, kết nối, vành đai. Dựa vào kết quả khảo sát, 
tính toán được số khách trung bình trên một chuyến của các loại tuyến. Giả định 
rằng các xe buýt cùng chạy trên một hướng tuyến sẽ cùng tính chất như nhau, ta nội 
suy cho tất cả các xe trên cùng một hướng tuyến đó. Khi đó, ta sẽ tính được số 
khách trung bình trong một ngày và hệ số đầy khách của từng loại tuyến. Dựa vào 
hai kết quả có được này, tính được năng lực vận chuyển của toàn mạng trong một 
ngày với giá trị của hệ số đầy khách lần lượt là 50%, 60%, cho đến 100%. 
Đến 2010, tổng nhu cầu đi lại của thành phố đạt 15,5 triệu lượt người/ngày: 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
74 
- Hệ số đầy khách có giá trị là 50% thì NLVC của toàn hệ thống sẽ đạt 
1.560.230 lượt người/ngày đáp ứng được 10% lượng nhu cầu đi lại 
hàng ngày. 
- Hệ số đầy khách có giá trị là 60%, 70% thì NLVC của toàn hệ thống 
đạt 1.872.276, 2.184.322 lượt người/ngày, đáp ứng được 12 – 14% 
lượng nhu cầu đi lại hàng ngày. 
5.2.2 Nghiên cứu đánh giá sự phù hợp của các thông số kỹ thuật các loại xe 
buýt lớn, trung, nhỏ về kết cấu bố trí chung, động cơ, hệ thống truyền 
lực, hệ thống phanh, treo, lái, nhiên liệu, cửa lên xuống và số cửa, cửa 
sổ, bậc lên xuống so với hoạt động trên tuyến và nhu cầu khách hàng. 
Về cơ bản tất cả các loại xe hiện nay đang lưu hành trên mạng lưới xe buýt 
Tp HCM đều thiết kế, chế tạo, lắp ráp theo đúng tiêu chuẩn ngành 22TCN 307 – 06 
và 22TCN 302 – 06. Tuy nhiên trong thực tế sử dụng, có một số vấn đề gặp phải 
cần có hướng khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ cũng như khuyến khích 
người dân sử dụng phương tiện vận chuyển công cộng ngày càng nhiều hơn. Những 
vấn đề cụ thể như sau: 
 Một lượng lớn các xe buýt được thiết kế, chế tạo và lắp ráp trên cơ sở 
chassis xe tải làm cho khoang hành khách chịu ảnh hưởng bởi tiếng ồn, 
rung động, nhiệt độ, chiều cao sàn xe và chiều cao tổng thể quá lớn, độ 
êm dịu kém . . . 
 Từ 01 - 07 - 2008 tất cả các loại xe ô tô lưu hành phải đạt chuẩn 
EURO II, tuy nhiên các loại xe buýt đang lưu hành đều được lắp ráp, chế 
tạo trước thời gian trên nên gây ô nhiễm môi trường. 
 Kích thước cửa lên xuống quá nhỏ so với nhu cầu thực tế, bề rộng 
thông qua của cửa lên xuống hiện nay trong khoảng 800 – 850 mm, với 
bề rộng như vậy thì cùng lúc hai người lên hay xuống xe rất khó khăn 
dẫn đến tốn nhiều thời gian lên xuống, xe dừng tại trạm kéo dài có thể 
gây cản trở giao thông cho các phương tiện đang lưu thông ở phía sau. 
5.2.3 Nghiên cứu tính toán tính năng động lực học của loại xe buýt lớn, trung, 
nhỏ so với điều kiện địa hình các tuyến TP. HCM và phụ cận 
Bảng 5.4 Xe buýt Suzuki 12 ghế (Euro 2) 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC 
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Vận tốc lớn nhất tính toán Vmax km/h 93,6 60 
Nhân tố động lực học lớn nhất tính Dmax 0,299 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
75 
toán 
Khả năng vượt dốc lớn nhất tính 
toán 
imax % 28,1 20 % 
Gia tốc lớn nhất tính toán jmax m/s
2
 1,6 
Thời gian tăng tốc (toàn tải) hết 
quãng đường 200m 
t s 17,3 
 20,6 
(t 20 + 0,4G) 
Kết luận: Từ các kết quả tính toán trên cho thấy xe buýt Suzuki 12 ghế 
(Euro 2) có tính năng động lực học thỏa mãn các tiêu chuẩn ngành số 22 TCN 307–
06. 
Bảng 5.5 Xe buýt TRANSINCO B40 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC 
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Vận tốc lớn nhất tính toán Vmax km/h 112,7 60 
Nhân tố động lực học lớn nhất tính 
toán 
Dmax 0,412 
Khả năng vượt dốc lớn nhất tính 
toán 
imax % 39,4 20 % 
Gia tốc lớn nhất tính toán jmax m/s
2
 1,55 
Thời gian tăng tốc (toàn tải) hết 
quãng đường 200m 
t s 19,1 
 22,7 
(t 20 + 0,4G) 
Kết luận: Từ các kết quả tính toán trên cho thấy xe buýt TRANSINCO B40 
có tính năng động lực học thỏa mãn các tiêu chuẩn ngành số 22 TCN 307–06. 
Bảng 5.6 Xe buýt TRANSINCO B80 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC 
Thông số 
Ký 
hiệu 
Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Vận tốc lớn nhất tính toán Vmax km/h 100,8 60 
Nhân tố động lực học lớn nhất tính 
toán 
Dmax 0,243 
Khả năng vượt dốc lớn nhất tính 
toán 
imax % 22,5 20 % 
Gia tốc lớn nhất tính toán jmax m/s
2
 0,88 
Thời gian tăng tốc (toàn tải) hết 
quãng đường 200m 
t s 23,1 
 26 
(t 20 + 0,4G) 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
76 
Kết luận: Từ các kết quả tính toán trên cho thấy xe buýt xe buýt 
TRANSINCO B80 có tính năng động lực học thỏa mãn các tiêu chuẩn ngành số 22 
TCN 307–06. 
5.2.4 Nghiên cứu tính toán tính năng an toàn, quay vòng, ổn định của loại xe 
buýt lớn, trung, nhỏ so với điều kiện địa hình các tuyến TP. HCM và 
phụ cận. 
a) Kết quả tính toán quá trình phanh các loại xe khảo sát 
Bảng 5.7 Xe buýt SUZUKI 12 ghế 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH PHANH 
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Gia tốc phanh lớn nhất jphmax m/s
2
 6,08 ≥ 5,8 
Thời gian phanh nhỏ nhất tphmin s 2,28 
Quãng đường phanh nhỏ nhất Sphmin m 15,86 ≤ 21 
Bảng 5.8 Xe buýt TRANSINCO B40 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH PHANH 
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Gia tốc phanh lớn nhất jphmax m/s
2
 5,99 ≥ 5,4 
Thời gian phanh nhỏ nhất tphmin s 1,39 
Quãng đường phanh nhỏ nhất Sphmin m 5,79 ≤ 9 
Bảng5.9 Xe buýt TRANSINCO B80 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH PHANH 
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Giới hạn 
Gia tốc phanh lớn nhất jphmax m/s
2
 6,02 ≥ 5,4 
Thời gian phanh nhỏ nhất tphmin s 1,38 
Quãng đường phanh nhỏ nhất Sphmin m 5,77 ≤ 9 
b) Kết quả tính toán động học quay vòng các loại xe khảo sát (tham 
khảo thêm phụ lục tính toán động học quay vòng các loại xe khảo sát) 
Bảng 5.10 Xe buýt SUZUKI 12 ghế 
1
 (độ) 0 4,72 8,95 12,77 16,27 19,50 22,52 25,38 29,12 30,77 
2
 (độ) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 
vn
R
 (mm) - - - 22357 11829 8322 6568 5512 4803 4292 3903 3596 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
77 
Đồ thị quan hệ α1 và α2 
0
5
10
15
20
25
30
35
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
α2 (độ)
α 1
 (đ
ộ)
Bảng 5.11 Xe buýt TRANSINCO B40 
1
 (độ) 0,00 4,82 9,31 13,52 17,48 21,24 24,84 28,31 31,68 35,00 
2
 (độ) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 
vn
R
(mm) 
--- 48568 25205 17435 13558 11234 9684 8574 7739 7086 
Đồ thị quan hệ α1 và α2 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
α2 (độ)
α 1
 (đ
ộ)
Bảng 5.12 Xe buýt TRANSINCO B80 
1
 (độ) 0,00 4,84 9,40 
13,7
0 
17,78 21,68 25,44 29,07 32,63 36,12 
2
 (độ) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 
vn
R
 (mm) --- 71379 36783 25284 19552 16123 13842 12214 10995 10046 
Đồ thị quan hệ α1 và α2 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
α2 (độ)
α 1
 (đ
ộ)
c) Kết quả tính toán ổn định các loại xe khảo sát 
Đồ thị mối quan hệ α1 và Rvn
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
0 5 10 15 20 25 30 35
α1 (độ)
Rv
n (
m
m
)
Đồ thị mối quan hệ α1 và Rvn
0
5000
10000
15000
20000
25000
300 0
35000
40000
0 5 10 15 20 25 30 35 40
α1 (độ)
Rv
n (
m
m
)
Đồ thị mối quan hệ α1 và Rvn
0
5
10000
15000
20000
25000
30000
0 5 10 15 20 25 30 35 40
α1 (độ)
Rv
n (
m
m
)
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
78 
Bảng 5.13 Xe buýt SUZUKI 12 ghế 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH 
STT 
Ôtô 
thiết kế 
Thông số 
a (mm) b (mm) HG (mm) L (
0
) X (
0
) (
0
) 
Vgh 
(km/h) 
1 
Không 
tải 
897 943 820 49,00 47,56 36,19 17,26 
2 Có tải 1028 812 952 40,47 47,19 32,22 15,93 
Nhận xét: Các giá trị giới hạn về ổn định của xe buýt SUZUKI 12 ghế phù 
hợp với tiêu chuẩn ngành 22TCN 307–06 và điều kiện đường sá thực tế, đảm bảo 
ôtô hoạt động ổn định trong các điều kiện chuyển động. 
Bảng 5.14 Xe buýt TRANSINCO B40 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH 
STT 
Ôtô 
thiết kế 
Thông số 
a (mm) b (mm) HG (mm) L (
0
) X (
0
) (
0
) 
Vgh 
(km/h) 
1 
Không 
tải 
2107 1978 1045 62,16 63,62 39,45 24,15 
2 Có tải 2514 1571 1211 52,37 64,38 35,38 22,37 
Nhận xét: Các giá trị giới hạn về ổn định của ôtô xe buýt TRANSINCO B40 
phù hợp với tiêu chuẩn ngành 22TCN 307–06 và điều kiện đường sá thực tế, đảm 
bảo ôtô hoạt động ổn định trong các điều kiện chuyển động. 
Bảng 5.15 Xe buýt TRANSINCO B80 
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH 
STT 
Ôtô 
thiết kế 
Thông số 
a (mm) b (mm) HG (mm) L (
0
) X (
0
) (
0
) 
Vgh 
(km/h) 
1 
Không 
tải 
3929 1471 1265 49,31 72,15 40,49 26,05 
2 Có tải 3605 1795 1373 52,60 69,15 38,19 24,95 
Nhận xét: Các giá trị giới hạn về ổn định của xe buýt TRANSINCO B80 
phù hợp với tiêu chuẩn ngành 22TCN 307–06 và điều kiện đường sá thực tế, đảm 
bảo ôtô hoạt động ổn định trong các điều kiện chuyển động. 
5.2.5 Nghiên cứu tính toán tính năng êm dịu chuyển động, tính nhân trắc học 
và tính tiện nghi của các loại xe buýt lớn, trung, nhỏ so với điều kiện mặt 
đƣờng các tuyến đƣờng TP. HCM và phụ cận và yêu cầu của hành 
khách sử dụng xe 
Chương 5 Đại học Bách Khoa TP.HCM 
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 
79 
Hiện nay, hầu hết các loại xe trong mạng lưới xe buýt TP. HCM đều có hệ 
thống treo dạng nhíp và giảm chấn thủy lực nên không đáp ứng tốt nhu cầu êm dịu 
của hành khách do các nguyên nhân sau: đi